Lesson 1 The present simple and the present continuous (Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)

II. Cách dùng

1. Hành động mang tính chất chân lí, hiển nhiên

- The earth goes around the sun

- Everest is the highest moutain in the world

2. Hành động lặp lại nhiều lần theo thói quen, phong tục.

Trạng từ thường xuất hiện: usually, always, often, sometimes, seldom, never, everyday.

- My family often goes abroad on Chrismas day.

- The train arrives at 5p.m

 

docx4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lesson 1 The present simple and the present continuous (Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LESSON 1
The present simple and the present continuous
(Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)
A. The present simple (Thì hiện tại đơn)
I. Cấu trúc
Động từ thường
Động từ To be
(+) S + V/V(s/es) +...
(-) S + do/does not + V
(?) Do/does + S + V ?
(+) S + am/is/are + ...
(-) S + am/is/are + not +...
(?) Am/is/are + S + ...?
II. Cách dùng
1. Hành động mang tính chất chân lí, hiển nhiên
- The earth goes around the sun
- Everest is the highest moutain in the world
2. Hành động lặp lại nhiều lần theo thói quen, phong tục.
Trạng từ thường xuất hiện: usually, always, often, sometimes, seldom, never, everyday...
- My family often goes abroad on Chrismas day.
- The train arrives at 5p.m
3. Suy nghĩ hay cảm giác như thế nào về ai, cái gì: 
I think so, I like it, I promise, I agree, I suggest (gợi ý), I advise (khuyên), I suppose (cho rằng)
- She hates him. I think so.
- I promise I won’t be late.
- I apologize for being rude.
B. The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
I. Cấu trúc
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
II. Cách dùng
1. Hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại hoặc khoảng thời gian hiện tại.
Trạng từ thường xuất hiện: now, at the moment, at present
- I’m waiting for the bus at the moment
- Where are you going now?
- She is working for a publishing house.
2. Hành động mang tính chất tạm thời, không thường xuyên
- My mother often goes to work in the mornings, but today she is going at noon
- Everyday I get up at 5.30 a.m but this term I am getting up at 7.00 a.m
3. Hành động đã lên kế hoạch để thực hiện trong tương lai gần ( Thường đi kèm thời gian cụ thể)
- He is leaving on Thursday
- Next month, Tom and Marry is going to the U.S
4. Phàn nàn về 1 ai đó
- She is always losing way - They are always coming late
NOTE: Một số động từ trạng thái không dùng ở dạng tiếp diễn
- Trạng thái tính thần: know, think, want, feel, understand...
- Trạng thái cảm xúc: love, hate, dislike, prefer (thích)...
- Sở hữu: have, own, belong (thuộc về), possess (có)...
- Giác quan: taste, smell (có mùi), hear (nghe thấy), see (nhìn thấy)...
The simple present and present continuous.
1. Mary and Ann (1)  (wait) outside a telephone box. Inside the box a boy (2) (dial) a number.
Mary: You (3)  (know) that boy?
Ann: Yes, he is a friend of my brother. He (4) usually (phone ) his girl friend every day from this box.
Mary: Where he (5)  (come) from?
Ann: He (6)  (come) from Japan. He’s a clever (thông minh) boy; he (7) can (speak) four languages.
Mary: I (8) (wonder) what language he (9)(speak) now.
Ann: Well his girl friend (10) (come) from Japanese too, so I (11) (suppose) he (12) (speak) Japanese.
2. It’s 8.30. Tom and Ann (13) (have) breakfast. They (14) both (open) their letters.
Tom: No one ever (15)  (write) to me. All I (16)  (get) is bills. You (17) (have) anything interesting?
Ann: I’ve got a letter from Hugh. He (18 (say) he (19) (come) to London next week and (20) (want) us (21 meet) him for lunch.
3. English men very seldom (22)  (talk) on the Underground. They (23)  (prefer) to read their newspapers.
Those two men in the corner (24)  (talk). But they (25)  (not talk) English.
4. Ann (on the telephone): You (26) (do) any thing at the moment Sally?
Sally: Yes, I (27) (pack), I (28) (catch) a plane to New York in three hours’ time.
Ann: Lucky girl! How long (29) you (stay) in New York?
5. Peter: You (30) (go) out tonight, Paul?
Paul: No, I (31)  (stay) at home. My neighbors (32)  (come) in to watch TV.
Peter: You (33)   (invite) the neighbours often?
Paul: No, they (34)  (invite) themselves whenever there is a good programme.
6. Peter has lost his keys again. He (35)  (always lose) his keys.
7. Who (36)  this house (belong) to now? Ngôi nhà này bjo thuộc về ai?
 8. Don’t make noise! The baby (37)  (sleep).
9. I’m sorry but I (38)  (not remember) your name now.
10. Where is Mary?
 She (39)  (cook) in the kitchen.
11. He (40)  (have) a lot of money at the moment.
12. He usually (41)  (go) to work by train but today he (42)  (travel) by bus.
13. A. Excuse me! What time (43).  the next train ..........(leave)?
 B. It (44) (leave) in ten minutes.
14. She (45) (have) English lessons on Thursday mornings.

File đính kèm:

  • docxlesson_1_hien_tai_don_tiep_dien_0039.docx
Tài liệu liên quan