Hiện tại đơn/hiện tại đơn tiếp diễn

Thì hiện tại đơn giản diễn tả hành động có thật trong quá khứ, hiện tại, và tương lai. Thì hiện tại đơn giản cũng diễn tả thói quen và hoạt động hàng ngày.

Thì hiện tại đơn giản có thể diễn tả thời gian trong tương lai khi ý nghĩ đó thuộc về thời khóa biểu.

+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.

Ex: The sun ries in the East.

Tom comes from England.

+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ex: Mary often goes to school by bicycle.

I get up early every morning.

 

doc30 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1518 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hiện tại đơn/hiện tại đơn tiếp diễn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
':  He couldn't sleep.
After Alex had gone to bed, he couldn't sleep.
Trước tiên:  Jessica had cooked dinner.  
Sau đó':  Her boyfriend came.
Jessica's boyfriend came after she had cooked dinner.
"B" đứng ở vị trí thứ hai, và "B" là chữ cái đầu tiên của chữ "Before".  Cho nên Before + hành động thứ 2.  
 S + past perfect + before  + S + simple past
Trước tiên:  Kimberly had taken the test.  
Sau đó':  She went home yesterday.
Kimberly had taken the test before she went home yesterday.
Trước tiên:  Brandon had brushed his teeth.  
Sau đó':  He went to bed. 
Before Brandon went to bed, he had brushed his teeth.
Lưu ý: - Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng trong trường hợp một hành động diễn ra lâu hơn trong quá khứ, trước khi có một hành động nối tiếp nó được diễn ra tại thời điểm được mô tả trong quá khứ. Ví dụ:Zed started waiting at 9am. Doangia arrived at 11am. When Dongia arrived, Zed had been waiting for two hours. (Có nghĩa là tại thời điểm mô tả trong quá khứ lúc 11am trong quá khứ, thì lúc đó Zed đã đến được 2 giờ và vẫn còn đang đợi)Vd2: I could smell cigarettes. Somebody had been smoking.Vd3: Iceman was very tired. He had been running.- Thêm một lưu ý nữa. Người ta có thể viết HAD -----như 'D trong câu quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn.I had --------------- I 'dShe had ---------- She 'd
Kevin Khôi Trương
PAST PERFECT CONTINUOUS
TÓM TẮT:Ðể diễn tả một hành động kéo dài, ÐÃ CHẤM DỨT ở một thời diểm trong quá khứ.Không có Past perfect progressive cho "To be". "Had been Being" được diễn tả bằng "Had been" .***THE PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE indicates a continuous action that was completed at some point in the past.This tense is formed with the modal "HAD" plus "BEEN," plus the present participle of the verb (with an -ing ending):"I had been working in the garden all morning. George had been painting his house for weeks, but he finally gave up."I hadn't been goingYou hadn't been goingHe hadn't been goingWe hadn't been goingYou hadn't been goingThey hadn't been goingTo say how long st had been happening before something else happenedIt had been raining (the sun was shining and the ground was wet it had stopped raining. )I was very tired when I arrived home , I had been working hard all dayHe was out of breath . He had been runningThe house was quiet when I got home. Everybody had gone to bed.Tom wasn't there when I arrived : he had just gone outThe man was a complete st ranger to me . I had never seen before.Bill no longer had his car: he had sold itNOTE:There is no past perfect progressive for the "to be" verb. "Had been being" is expressed simply as "had been":"We had been successful before, but we somehow lost our knack."
Nam Phương
5- TƯƠNG LAI/TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN 
THÌ TƯƠNG LAI ÐƠN
Khi đoán (predict, guess),
dùng will hoặc be going to.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. 
S +Be + going to + V
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
S + will + V
TƯƠNG LAI ĐƠN
a) Định nghĩa: Là thì mô tả một hành động sắp diễn ra hoặc sẽ diễn ra trong tương lai.c) Cấu trúc: S + will/shall + V hientai
dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:        Shall I take you coat?· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:        Shall we go out for lunch?· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:        Shall we say : $ 50· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:        All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.
 Near future
 S +be + going to +V
Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon....        We are going to have a reception in a momentNó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.        We are going to take a TOEFL test next year.Ngày nay người ta thường dùng present progressive.
* sử dụng will và be going toCác bạn xem ví dụ nhé:Sue is talking to Helen:- Sue: Let's have a party.- Helen: That's a great idea. We'll invite lots of people.Later that day. Helen meets Dave:- Sue: Sue and I decided to have a party. We're going to invite lots of people.Chúng ta nhận thấy cả "will" và "be going to" đều tả một hành động trong tương lai. Tuy nhiên "will" dùng để chỉ một hành động được quyết định ngay lúc ta đang nói, còn "be going to" dùng để chỉ một hành động đã được quyết định trước đó rồi và nó sẽ diễn ra trong tương lai.Hơn thế nữa, "be going to" còn được dùng để làm chung ta tin những sự việc sắp diễn ra hơn. Ví dụ: The man is walking towards the hole now, so he is going to fall into it.Có bấy điều mới đọc đc, share cùng các bạn, có điều chi sai sót xin chỉ giáo. Cám ơn rất nhiều.
ÐOÁN:  Dùng cả WILL lẫn BE GOING TO
According to the reporter, it will be sunny tomorrow.     HOẶC
According to the reporter, it is going to be sunny tomorrow.
I'm going to study tomorrow. (không được dùng WILL)
I will help you do your homework. (không được dùng BE GOING TO)
d) Lưu ý:- Thì tương lai đơn được sử dụng trong các trường hợp:1) Mô tả một hành động mà chưa định sẵn kế hoạch:vd1: Hold on. I'll get a penvd2: We will see what we can do to help you.2) Mô tả một hành động mang tính dự đoán:vd3: It will rain tomorrow.vd4: People won't go to Jupiter before the 22nd century.3) Sử dụng động từ chính BE ở dạng nguyên mẫu cho cả hai trường hợp như đã nêu trên:vd5: I'll be in London tomorrowvd6: Will you be at work tomorrow?e) Lời của Tien@nh- Trước đây khi sử dụng thì tương lai đơn trong Anh ngữ chính thống, người ta buộc sử dụng trợ động từ SHALL cho các ngôi thứ nhất là I và ngôi số nhiều WE (ex: I shall...., we shall...). Ngày nay trợ động từ này ít được sử dụng cho thì tương lai đơn. Nó chỉ còn được sử dụng cho mô tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra, hay một hành động mang tính quyết định dứt khoát, hay lời đề nghị, mệnh lệnh. Chẳng hạn: vd6: you shall have a new dress for your birthday (chắc chắn là bạn sẽ có một chiếc áo mới vào ngày sinh nhật)vd7: he shall be punished (thể nào thì nó chắc bị phạt)- Dạng thì tương lai đơn còn được bắt gặp khi bạn nêu lên một ý nghĩ. vd8: I think he 'll be here tomorrowvd9: I think  'll buy a new laptop.
 THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
S + will be/be going to +Ving
I will be watching the "Wheel of Fortune" show when you call tonight.
Don't come to my house at five.  I am going to be eating.
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian:  In the future, next year, next week, next time, and soond) Lời của Tien@nh: Đây là một thì tương đối đơn giản. Nó mô tả một hành động diễn ra vào một thời điểm trong tương lai (một thời điểm chính xác, hay một thời điểm đặc biệt). Một điều cần lưu ý là hành động diễn tả này thường xảy ra trước một hành động sẽ hoàn thành tại thời điểm mô tả trong tương lai. Chẳng hạn, chúng ta sẽ bắt đầu làm việc lúc 7 giờ và sẽ hoàn thành lúc 9 giờ. Vậy thời điểm 8 giờ là thời điểm sẽ đang làm việc.vd1: We will be playing foothball at 4pm tomorrow.vd2: They won't be watching TV at 9pm tonight.vd3: What will you be doing at 10pm tonight?Thêm một lưu ý cuối cùng, chỉ cần hiểu thời điểm khi nói trong tương lai. Bạn sẽ làm tốt thì này.
Kevin Khôi Trương
6- TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH/TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
S+ will/shall + have + Vp2
Cụm và từ ngữ chỉ thời gian:  By the time and prior to the time (có nghĩa là before)
I'm going to go to school at eight.  My friend is going to come to my house at nine tomorrow.  By the time my friend comes to my house, I will have gone to school.
She will have put on some make-up prior to the time her boyfriend comes tonight. 
d) Lưu ý: Thì tương lai hoàn thành được sử dụng trong trường hợp muốn nhấn mạnh một hành động diễn ra trước một hành động khác ở tương lai. Chẳng hạn: Xe bus sẽ rời bến lúc 7 giờ, Ic4ndo sẽ đến bến xe lúc 7 giờ 15. Vậy lúc Ic4ndo đến (trong tương lai), xe bus có thể đã đi rồi (trong tương lai).vd1: You can call me at work at 8am. I will have arrived at the office by 8.vd2: They will be tired when they arrive. They will not have slept for a long time.- Với thì hiện tại hoàn thành: Hành động chuyển tiếp giữa quá khứ và hiện tại. Quá khứ--------------X-----------Hiện tại.- Với thì tương lai hoàn thành: Hành động chuyển tiếp giữa hiện tại và tương lai. Hiện tại------------X----------Tương lai.
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. 
S + shall/will + have been + V_ing 
d) Lời của Tien@nh: Nói chung đây là một thì ít được sử dụng. Tuy nhiên bạn có thể hiểu theo một cách thông thường là mô tả một hành động tiếp diễn quanh (trước và sau) một thời điểm diễn ra trong tương lai. Ví dụ tôi nói, "Thứ 2 tuần sau sẽ tròn 5 năm tôi làm việc ở đây", điều đó có nghĩa là Thứ 2 tuần sau là thời điểm trong tương lai, hiện tại tôi đã làm công việc này rồi, và sau Thứ 2 tuần sau tôi vẫn sẽ tiếp tục công việc này. Sau đây là các ví dụ cụ thể:Vd1: I will have been working here for ten years next week.Vd2: He will be tired when he arrives. He will have been travelling for 24 hours.

File đính kèm:

  • doc12_thi_trong_tieng_anh_0437.doc
Tài liệu liên quan