Hanoi has been known worldwide because it is famous for street food

*Hanoi has been known worldwide because it is famous for street food.

Hình thức cấu trúc ngữ pháp.“Because + Clause (S +V)” – bởi vì/ vì.

1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết

thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để

biết thêm chi tiết về từ đó)

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hanoi has been known worldwide because it is famous for street food, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hanoi has been known worldwide because 
it is famous for street food 
 *Hanoi has been known worldwide because it is famous for street food. 
Hình thức cấu trúc ngữ pháp.“Because + Clause (S +V)” – bởi vì/ vì. 
1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết 
thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để 
biết thêm chi tiết về từ đó) 
Hanoi has been known worldwide because it is famous for street food. 
 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong 
câu: 
Hanoi has been known worldwide because it is famous for street food. 
3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? 
Câu trên gồm 2 mệnh đề được ngăn cách bởi liên từ “because”. 
A. Mệnh đề thứ nhất: “Hanoi has been known worldwide”. 
• Hình thức cấu trúc ngữ pháp 
- Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: “S + has/ have + been + PII + by + 
Agent (tác nhân gây nên hành động)”. Cụ thể là “I, you, we, they, N (số nhiều) 
+ have been”; và “he, she, it, N (số ít) + has been”. “by + Agent (tác nhân)” – 
có thể được bỏ đi nếu tác nhân không quan trọng. 
- Động từ được chia ở câu bị động có dạng quá khứ phân từ hay còn gọi là phân từ 
2 (PII). Đây là hình thức của động từ ở cột 3 trong bảng động từ bất quy tắc (nếu là 
động từ bất quy tắc) và thêm đuôi “ed” (nếu là động từ có quy tắc). Ở câu trên 
“known” là phân từ hai dạng bất quy tắc của động từ “know” – biết, biết đến. 
• Từ vựng 
-“Hanoi has been known worldwide” – Hà Nội được biết đến trên toàn thế giới. 
- “worldwide” – trên toàn thế giới; là trạng từ. 
B. Liên từ “Because” 
• Định nghĩa và cấu trúc 
- “Because” là liên từ có nghĩa bởi vì, vì; được dùng để nối 2 mệnh đề trong câu. 
- Cấu trúc từ “Because + Clause (S +V)” – bởi vì/ vì. 
• Các hình thức liên quan 
- “Because + Clause (S +V)” = “as/since + Clause (S +V)” – vì/ bởi vì. Ví dụ 
“As you were not at home, I left a message” – Vì bạn không có nhà, tôi đã để lại 
tin nhắn. 
- Nếu “because” đứng đầu câu thì có dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề. Ví dụ 
“Because there are many thieves on the bus, you should be careful”- (Vì có 
nhiều kẻ trộm trên xe buýt, bạn nên cẩn thận nhé). 
- Cần phân biệt “Because + Clause (S +V)” với "Because of + N/ V_ing" - vì/ 
bởi vì. Sau “because” là một mệnh đề (Clause). Còn sau "because + of" là một 
danh từ/ cụm danh từ hoặc danh động từ. Ví dụ: "I couldn't focus on learning 
because I had a headache" = "I couldn't focus on learning because of my 
headache". (Tôi đã không thể tập trung học vì bị nhức đầu). 
C. Mệnh đề thứ hai: “it is famous for street food”. 
• Hình thức cấu trúc ngữ pháp 
- Cấu trúc từ: “to be famous for” – nổi tiếng về cái gì/ điều gì. 
• Từ vựng 
- “it is famous for street food” - Hà Nội nổi tiếng với món ăn đường phố. Đại từ 
“it” dùng để thay thế cho danh từ số ít chỉ vật được nhắc đến trước đó, trong câu 
này đại từ "it" = "Ha Noi". 
- “famous” = “well - known” – nổi tiếng, được nhiều người biết đến. “to be 
famous for” – nổi tiếng về cái gì/ điều gì. 
- “street food” – là danh từ ghép, có nghĩa là món ăn đường phố, hè phố. 
=> Dịch cả câu nghĩa: Hà Nội được biết đến trên toàn thế giới vì nổi tiếng với 
món ăn đường phố. 
4. Bài học liên quan: 
Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links 
dưới đây để học thêm về nó. 
Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ 
(adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb). 

File đính kèm:

  • pdfdoc4_3481.pdf
Tài liệu liên quan