Grammar - Review: simple present and simple continuous tense

Các trường hợp thêm “es”:

 Các động từ tận cùng bằng O,S,SH,CH,Z,X.

 Eg: Kisses, rushes, watches, does, goes

Riêng với “y”, nếu trước đó là :

 Phụ âm thì đổi sang “i” rồi thêm “es”: carries, copies

Nguyên âm thì vẫn thêm “s” bình thường: says, obays.

Thì này thường dùng kèm với các trạng từ: always, often, never, every week, on Monday,.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1190 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Grammar - Review: simple present and simple continuous tense, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
REVIEW: Simple present and simple continuous tense © Copyright: ThudominhGrammar*Nguyễn Mạnh Hùng* Ở xác định thì hiện tại đơn có hình thức giống như nguyên mẫu nhưng thêm S (hoặc ES) với ngôi thứ ba số ít.* Khẳng định:	I/you/we/They + V	She/He/It + V(s/es)* Phủ định:	I/you/we/They + Do not (Don’t) + V	She/He/It + Does not(Doesn’t) + V* Nghi vấn: 	Do + I/you/we/They + V?	Does + She/He/It + V? I.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN1. Hình thức:*Nguyễn Mạnh Hùng*Cách chia thì đối với “ Be” & “Have”:* Động từ “Be” 	 	I + am (I’m) 	 You/They/we + are (‘re) 	 She/He/it + is (‘s) * Động từ “Have” I/you/we/they + Have 	She/He/it + Has I.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN1. Hình thức:*Nguyễn Mạnh Hùng*I.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN.Các trường hợp thêm “es”: 	Các động từ tận cùng bằng O,S,SH,CH,Z,X. 	Eg: Kisses, rushes, watches, does, goesRiêng với “y”, nếu trước đó là : Phụ âm thì đổi sang “i” rồi thêm “es”: carries, copiesNguyên âm thì vẫn thêm “s” bình thường: says, obays.Thì này thường dùng kèm với các trạng từ: always, often, never, every week, on Monday,...2. Chú ý:*Nguyễn Mạnh Hùng*I.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN3.Cách dùng:Diễn tả thói quen ở hiện tại.She often goes to school on foot In summer Tom usually plays tennis twice a week. Diễn tả một sự thật hiển nhiên.the sun rises in the east.In Germany most of the shops close at 5:30 p.mDiễn tả một sự việc đang có thực ở lúc nói.Marry works in a big company in London.Diễn tả sự nhận thức,cảm giác và tình trạng xảy ra lúc đang đề cập tới. Hay dùng các động từ chỉ nhận thức, cảm giác, lý trí như: smell, feel, hear,.....I feel very tired because I have been working all the day.Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai: Thường dùng với các từ chỉ sự chuyển động như: Leave, arrive, return,....) The train leaves the staytion in 15 minutes. Grammar	Match the two half of each phrase:	Every	On	Five times The phrases above tell us how often things happen. Some more phrases. Number them from 1(most often) to 6 (least often)a weekSundaysmonthSometimes often usually always never occasionally1532642. Put the verbs in the correct formsMaria (like) studying grammar. It (not rain) in the spring.The restaurant (close) on Sunday.My parents (not go) to work on Saturday.The children (watch) TV in the evening?Peter (have) a bath in the morning.Where his sister (live)? In HCM city .likesdon’t goDo...watchhasWhere does his sister live?doesn’t rainclosesPracticeI watch TV in bed.I am late for school.I play computer games.I go to the opera.I cook a meal for my friends.I eat chocolate.PracticeComplete each sentence with a frequency adverb in the correct position so it is true foryou Sometimes often usually always never occasionallyComplete the gap with are you or do youWork in pair with a person from other group. Ask and answer the questionsdo youDo youdo youDo youdo youDo youAre youdo youDo youare youCorrect the mistakes in the questionsI can help you?How much is this cost?What time is?When’s your date of birth?Where do you from?Where is the toilets, please?How do you spelling your name?Sorry, you repeat that, please?Where’s nearest post office?Can IdoesitWhatarearespellcantheMake these sentences into questions1. I’ m lateAm I late?2. Mr and Mrs Jones are at home.Are Mr and Mrs Jones at home?3. Jane lives near here.Does Jane live here?4. She’s from France.Is she from France?5. You like jazz.Do you like jazz?6. The meeting starts at 10.00.Does the meeting start at 10.00?7. It’s Wednesday today.What is the date today?8. We need an umbrella.Do you need an umbrella?*Nguyễn Mạnh Hùng**Khẳng định: 	 	 I + am 	 We/You/They + are + V – ing 	 She/He/it + is *Phủ định: 	 I + am 	 We/You/They + are + Not + V-ing 	 	 She/He/it + is *Nghi vấn: 	 Am + I 	Are + You/We/They + V-ing 	 Is + She/He/itII. Thì hiện tại tiếp diễn1.Hình thức: Được thành lập bởi:Thì hiện tại của động từ TO BE + Hiện tại phân từ ( V - ing).*Nguyễn Mạnh Hùng*2.Cách dùng:Diễn tả một sự việc đang xảy ra lúc nói.	 He is sleeping in his room now.	Why are you sitting at my desk ?Diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ở lúc nói.	 He is teaching French and learning Greek.Diễn tả một hành động đã sắp xếp để thực hiện trong tương lai gần.	We are going to Đalat next week.Diễn tả một hành động được lặp lại nhiều lần hay gây ra bực mình khó chịu.	Tuan is always asking me for help.II. Thì hiện tại tiếp diễn

File đính kèm:

  • pptgrammar_review_presen_and_present_continuos_1987.ppt
Tài liệu liên quan