[Gr] Konjunktion (Từ Nối)

I. Định nghĩa:

Konjunktion (Từ Nối) dùng để nối 2 từ, hoặc 2 câu với nhau. Trong tiếng Đức khi

sử dụng để nối câu chính (Hauptsatz) và câu phụ (Nebensatz) người ta hay dùng

các từ nối như: weil, deshalb, obwohl, denn v.v. Tuy nhiên khi sử dụng, các bạn

phải chú ý vị trí của động từ tại câu phụ.

pdf8 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1691 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu [Gr] Konjunktion (Từ Nối), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
[Gr] Konjunktion (Từ Nối) 
 Facebook 22 Google+ 1 
I. Định nghĩa: 
Konjunktion (Từ Nối) dùng để nối 2 từ, hoặc 2 câu với nhau. Trong tiếng Đức khi 
sử dụng để nối câu chính (Hauptsatz) và câu phụ (Nebensatz) người ta hay dùng 
các từ nối như: weil, deshalb, obwohl, denn v.v... Tuy nhiên khi sử dụng, các bạn 
phải chú ý vị trí của động từ tại câu phụ. 
z.B: 
weil (Nebensatzverbindung = Verb am Ende) 
Er kauft das Schiff nicht, weil er kein Geld hat. 
Động từ (Câu Phụ) ở vị trí cuối câu với từ nối là Weil. 
Beispiel: deshalb (Hauptsatzverbindung = Verb in Position 2) 
Er hat kein Geld, deshalb kauft er das Schiff nicht. 
Động từ (Câu Phụ) ở vị trí thứ 2 với từ nối là deshalb. 
Beispiel: denn (Hauptsatzverbindung = Verb in Position 3) 
Er kauft das Schiff nicht, denn er hat kein Geld. 
Động từ (Câu Phụ) ở vị trí thứ 3 với từ nối là denn. 
II. List các từ nối hay dùng: 
 Konjunktionen Liste 
Konjunktionen Subjunktionen Adverbien 
aber als allerdings 
denn bevor also 
doch bis andererseits 
entweder da anschließend 
oder/und damit außerdem 
sondern dass dadurch 
ehe dafür 
falls dagegen 
nachdem damit 
obwohl danach 
seit dann 
seitdem darauf 
 sodass darum 
solange davor 
während dazu 
weil deshalb 
wenn deswegen 
ferner 
folglich 
genauso 
immerhin 
inzwischen 
jedoch 
seitdem 
später 
trotzdem 
vorher 
zuvor 
zwar 
[Gr] Modalverben (Trợ Động Từ) 
Facebook 7 Google+ 0 
I. Định nghĩa: 
Modalverben (Trợ Động Từ) là 1 loại động từ thể hiện mong muốn, khả năng thực 
hiện hoặc bắt buộc 1 việc gì đó. Trong tiếng Đức có 6 loại Trợ động từ quen thuộc 
như: können, sollen, wollen, müssen, möchten và dürfen. Modalverben được sử 
dụng kèm với các động từ khác, và các động từ này được đặt ở cuối câu và ở dạng 
Infinitiv. 
Modalverben thường dùng để thể hiện mong muốn, bắt buộc hoặc là khả năng. 
z.B: 
 Monika möchte übers Wochenende nach Berlin fahren. 
( = Monika muốn đến Berlin, nhưng ví dụ nếu cô ấy không có tiền hoặc thời 
gian, cô ấy sẽ ở nhà) (Mong muốn) 
 Monika muss übers Wochenende nach Berlin fahren. 
(= Moniaka bắt buộc phải lên Berlin) (Bắt Buộc) 
 Monika kann übers Wochenende nach Berlin fahren. 
(= Có Khả năng Monika lên Berlin vào cuối tuần, nhưng nếu có việc đột 
xuất cô ấy sẽ ở nhà) (Có Khả năng thực hiện) 
II. Cách sử dụng: 

File đính kèm:

  • pdfgr4_0821.pdf