Giới từ Tiếng Anh (2)

Trong tiếng Anh, giới từ là một dạng từ loại có rất ít từ nhưng lại là một dạng từ

loại phức tạp. Trong bài này ta sẽ học tất cả những gì nên biết về giới từ trong

phạm vi tiếng Anh cơ bản.

* Định nghĩa giới từ:

-Giới từ là từ giới thiệu quan hệ không gian, thời gian hoặc quan hệ logic giữa các

danh từ trong câu.

pdf8 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giới từ Tiếng Anh (2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giới từ Tiếng Anh 
 Trong tiếng Anh, giới từ là một dạng từ loại có rất ít từ nhưng lại là một dạng từ 
loại phức tạp. Trong bài này ta sẽ học tất cả những gì nên biết về giới từ trong 
phạm vi tiếng Anh cơ bản. 
* Định nghĩa giới từ: 
-Giới từ là từ giới thiệu quan hệ không gian, thời gian hoặc quan hệ logic giữa các 
danh từ trong câu. 
* Danh sách các giới từ cơ bản: 
- Giới từ không nhiều lắm nhưng không nhất thiết phải biết hết tất cả. Chúng tôi đã 
bỏ bớt một số giới từ ít gặp hơn trong tiếng Anh cơ bản. Các giới từ cơ bản bao 
gồm: 
about, above, across, after, against, along, among, around, at, before, behind, 
below, beneath, beside, between, beyond, but, by, despite, down, during, except, 
for, from, in, inside, into, like, near, of, off, on, onto, out, outside, over, past, since, 
through, throughout, till, to, toward, under, underneath, until, up, upon, with, 
within, without... 
* Nghĩa cơ bản của giới từ: 
- Nghĩa cơ bản của giới từ thường giúp ta tự hiểu ngay cách dùng của nó trong các 
trường hợp cơ bản. Tuy nhiên, khi giới từ đi sau động từ, tạo ra cái gọi là ngữ động 
từ (Phrasal Verb), thì có khi nó không còn mang nghĩa cơ bản nữa mà cùng với 
động từ, chúng tạo ra một nghĩa hòan toàn bất ngờ hoặc có khi giới từ chỉ là một từ 
chức năng cần phải có sau một số động từ hoặc tính từ để đúng ngữ pháp, chứ tự 
thân nó không mang bất kỳ nghĩa gì. 
about = về, above = bên trên, across = ngang qua, băng qua, after = sau, against = 
chống lại, vào, along = dọc theo, among = giữa (3 trở lên), around = quanh, vòng 
quanh, at = tại, lúc, before = trước, behind = đằng sau, below = bên dưới, dưới, 
beside = bên cạnh, between = giữa (2), beyond = quá, lên trên, ra ngoài, but = 
nhưng, by = bằng, bởi, despite= bất chấp, down = dưới, during = trong suốt 
(khoảng thời gian nào đó), except =ngoại trừ, for = cho, trong (khỏang thời gian), 
from = từ, in = trong, ở trong, inside= bên trong, into = vào, like = như, near = gần, 
of = của, off = theo sau động từ, tạo nghĩa riêng, on = trên, onto = lên trên, out = 
ngoài, outside = bên ngoài, over = ở trên đầu, trên, past = qua, quá, since = từ khi, 
through = xuyên qua, thông qua, throughout= suốt, từ đầu đến cuối, till = đến khi, 
to = đến, toward = về phía, under = dưới, until = cho đến khi, up = trên, lên, upon 
= theo sau động từ, with = với, within = trong phạm vi, trong vòng, without = mà 
không có. 
* Vị trí của giới ttừ: 
- Trong tiếng Anh cơ bản, ta cần nhớ 3 vị trí chủ yếu của giới từ: 
1. Sau TO BE, trước danh từ: 
+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn. 
+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 
năm. 
2. Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và 
giới từ. 
+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh. 
 +TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra! 
+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. 
= Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè. 
3. Sau tính từ: 
+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi 
không lo lắng về việc sốngở nước ngoài. 
+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn. 
* Vài điểm lưu ý về giới từ: 
- AT: dùng chỉ giờ 
I GET UP AT 9 o'clock every day. 
- ON: dùng chỉ ngày, thứ 
 I NEVER WORK ON SUNDAYS. 
- IN: dùng cho tháng, mùa, năm 
+ I WILL LEAVE FOR AUSTRALIA IN JULY = Tôi sẽ khởi hành đi Úc vào 
tháng 7. 
- AT: tại, ở ; chỉ nơi chốn NHỎ như công ty, nhà hàng, khách sạn, nhà cửa, quán 
xá, 1địa chỉ cụ thể.. 
- IN: tại, ở; chỉ nơi chốn LỚN như phường xã, quận huyện, thành phố, quốc gia... 
+ MY DAUGHTER WAS BORN ON DECEMBER 2, 2004 AT A HOSPITAL 
ON TON THAT TUNG STREET IN DISTRICT 01.= Con gái tôi được sinh ra vào 
ngày 2 tháng 12 năm 2004 tại một bệnh viện trên đường Tôn Thất Tùng ở quận 01. 
- Đại từ luôn chen giữa động từ và giới từ, danh từ phải để sau giới từ không được 
chen vào giữa. 
+ TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của anh ra! 
 + TAKE IT OFF! Cởi nó ra đi! (IT là đại từ nên phải chèn ở giữa) 
+ HIS FATHER BEATS HIM UP EVERY DAY. = Cha nó đánh đập nó hàng 
ngày. 
+ THAT MAN BEATS UP HIS SON EVERY DAY. = Người đàn ông đó đánh 
đập con trai mình hàng ngày. 
- Như ở trên có nói, khi giới từ đi sau động từ, tạo ra cái gọi là ngữ động từ, thì có 
khi nó không còn mang nghĩa cơbản nữa mà cùng với động từ, chúng tạo ra một 
nghĩa hòan toàn bất ngờ. 
+ LOOK = nhìn, AFTER = sau; nhưng LOOK AFTER = chăm sóc 
+ WORK = làm việc, OUT =ngoài, ra ngoài; nhưng WORK OUT = nghĩa 1: tập 
thể dục, nghĩa 2: nghĩ ra, nghĩa 3: có kết quả tốt... 
Như vậy, ta phải học thuộc lòng thật nhiều ngữ động từ (phrasal verb) như hai thí 
dụ trên. Bạn nên xem và học thuộc 100 Phrasal Verb Quan Trọng Nhất. 

File đính kèm:

  • pdfgioi_tu_tieng_anh_5301.pdf
Tài liệu liên quan