Giới thiệu chữ Nôm cấp một - Bài số năm: 1 bài số năm bài thơ tự trào 排 詩自嘲

1. BÀI THƠ TỰ TRÀO

2. THỂ THƠ

3. HỌC CHỮ

ƒ CHỮ GIẢ TÁ

ƒ CHỮ SÁNG TẠO

ƒ TỪ MỚI

4. PHÂN LOẠI CHỮ NÔM

5. PHỤ LỤC

ƒ CÁC BÀI TỨ TUYỆT

ƒ VỊNH CẢNH TẾT

pdf6 trang | Chia sẻ: maianh78 | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giới thiệu chữ Nôm cấp một - Bài số năm: 1 bài số năm bài thơ tự trào 排 詩自嘲, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÊ VĂN ĐẶNG 
GIỚI THIỆU CHỮ NÔM CẤP MỘT 
 BÀI SỐ NĂM 1 
BÀI SỐ NĂM 
BÀI THƠ TỰ TRÀO 排 詩自嘲 
1. BÀI THƠ TỰ TRÀO 
2. THỂ THƠ 
3. HỌC CHỮ 
ƒ CHỮ GIẢ TÁ 
ƒ CHỮ SÁNG TẠO 
ƒ TỪ MỚI 
4. PHÂN LOẠI CHỮ NÔM 
5. PHỤ LỤC 
ƒ CÁC BÀI TỨ TUYỆT 
ƒ VỊNH CẢNH TẾT 
I. BÀI THƠ TỰ TRÀO 
些 拱 拯 𢀭 拱 拯 𢀨
拯 𤷍 拯 脿 沕 漾 漾
棋 當 𢷣 局 空 群 渃
鉑 渚 輸 更 㐌 者 廊
 𠰘 吶  󰔭 八 索
 媒  沕 󰒏 宮 湯
些 𡓮 些 𡃍 朱 些 𠰚
勢 拱 碑 撑 拱 榜 󰊊
LÊ VĂN ĐẶNG 
GIỚI THIỆU CHỮ NÔM CẤP MỘT 
2 BÀI SỐ NĂM 
II. THỂ THƠ 
 BÀI THƠ TỰ TRÀO trên đây viết theo thể thất ngôn bát cú , luật trắc vần bằng. 
TÁC GIẢ : Tam Nguyên Yên Đổ Nguyễn Khuyến (1835-1909). 
NGUỒN : 三元安堵詩歌 柳文堂藏板 Tam Nguyên Yên Đổ Thi Ca, bản Liễu Văn Đường (1925) 
 排 詩自嘲 BÀI THƠ TỰ TRÀO [luật TRẮC vần BẰNG] 
些拱拯𢀭拱拯𢀨 TA CŨNG CHẲNG GIÀU CŨNG CHẲNG SANG t T b B t T B 
拯𤷍拯脿沕漾漾 CHẲNG GẦY CHẲNG BÉO VẪN DÀNG DÀNG b B t T t B B 
棋當𢷣局空群渃 CỜ ÐANG DỞ CUỘC KHÔNG CÒN NƯỚC b B t T b B T 
鉑渚輸更㐌者廊 BẠC CHỬA THÂU CANH ÐÃ GIÃ LÀNG t T b B t T B 
𠰘吶󰔭八索 MỞ MIỆNG NÓI RA GÀN BÁT SÁCH t T b B b T T 
𣟮媒沕󰒏宮湯 MỀM MÔI CHÉN VẨN TÍT CUNG THANG b B t T t B B 
些𡓮些𡃍朱些𠰚 TA NGỒI TA GỚM CHO TA NHẼ b B t T b B T 
勢拱碑撑拱榜󰊊 THẾ CŨNG BIA XANH CŨNG BẢNG VÀNG t T b B t T B 
 DIỄN XUÔI : Ta có giàu sang gì đâu, xem ra người cũng vừa phải, lại cờ bạc rượu chè, nói năng 
 khiếm nhã . Ta thật là gớm ghê, không xứng là nhà khoa bảng . 
III. HỌC CHỮ 
A. CHỮ GIẢ TÁ (75%) 
 SỐ CHỮ HÁN VIỆT NÔM BỘ THỦ NGHĨA CHÚ THÍCH 
125 排 bài bài thủ 扌 64 loại ra, gạt ra mượn âm 
126 詩 thi thơ ngôn 149 thơ, văn vần mượn âm + nghĩa 
127 自 tự tự tự 自 132 mình, bởi mượn âm + nghĩa 
128 嘲 trào trào khẩu 口 30 diễu cợt mượn âm + nghĩa 
129 些 ta ta nhị 𠄠 7 ít mượn âm gần đúng 
130 拱 cũng cũng thủ 扌 64 chắp tay mượn âm 
131 拯 chửng chẳng thủ 扌 64 gốc, vốn mượn âm gần đúng 
132 脿 biểu béo nhục 肉月 130 mượn âm gần đúng 
133 沕 vật vẩn,vẫn,vắt thuỷ 水 85 sâu mượn âm gần đúng 
134 漾 dạng dạng,dàng thuỷ 水 85 nước sóng sánh mượn âm gần đúng 
135 棋 kỳ, ký cờ mộc 木 75 cờ mượn âm + nghĩa 
136 當 đương,đang đương,đang điền 田 102 bấy giờ mượn âm + nghĩa 
137 局 cuộc,cục cuộc,cục thi 尸 44 ván cờ mượn âm + nghĩa 
LÊ VĂN ĐẶNG 
GIỚI THIỆU CHỮ NÔM CẤP MỘT 
 BÀI SỐ NĂM 3 
138 空 không không huyệt 穴 116 trống không mượn âm + nghĩa 
139 群 quần còn dương 羊 123 bầy mượn âm gần đúng 
140 渃 nhược nước thuỷ 氵 85 tên sông mượn âm gần đúng 
141 鉑 bạc bạc kim 金 167 bạch kim mượn âm 
142 渚 chử chưa thuỷ 氵 85 bãi nhỏ mượn âm 
143 輸 thâu, thú thâu, thú xa 車 159 chuyển dần mượn âm 
144 更 canh, cánh canh, cánh viết 曰 73 đổi mượn âm 
124 者 giả giả lão 老 125 ấy tiếng kèm 
145 廊 lang làng thuỷ 氵 85 mái hiên mượn âm gần đúng 
146 吶 nột,niệt nói khẩu 口 30 reo hò mượn âm gần đúng 
013 八 bát bát bát 八 12 số 8 mượn âm + nghĩa 
147 索 tác, sách sách mịch 糸 120 dây tơ mượn âm 
148 媒 môi môi, mai nữ 女 38 mối mượn âm 
149 宮 cung cung miên 宀 40 cung mượn âm + nghĩa 
150 湯 thang thang thuỷ 氵 85 nước nóng mượn âm + nghĩa 
151 朱 chu cho mộc 木 75 đỏ mượn âm gần đúng 
152 勢 thế thế lực 力 19 thế lực mượn âm 
153 碑 bi bia thạch 石 112 bia mượn nghĩa 
154 撑 xanh xanh thủ 扌 64 chống giữ mượn âm 
155 榜 bảng bảng mộc 木 75 bảng mượn âm + nghĩa 
156 鐄 hoành vàng kim 金 167 chuông lớn mượn tự dạng 
B. CHỮ SÁNG TẠO (25%) 
SỐ NÔM ÂM THÀNH PHẦN CHÚ THÍCH 
157 𢀭 giàu Ý 巨 (cự) + âm 朝 (trào) giàu sang có chung 巨 
158 𢀨 sang Ý 巨 (cự) + âm 郎 (lang) giàu sang có chung 巨 
159 𤷍 gầy Ý 疒(nạch) + âm 其 (kỳ) 疒(nạch) chỉ bịnh tật 
160 𢷣 dở, giở Ý 扌(thủ) + âm 與 (dữ) 扌(thủ) chỉ hành động tay 
161 㐌 đã, đà 拖 拖 → 㐌 mượn âm, bỏ bộ thủ 扌 
162  mở Ý  (khai) + âm 美 (mỹ) chuyển âm: mỹ → mở 
163 𠰘 miệng Ý 口 (khẩu) + âm 皿(mãnh) chuyển âm: mãnh→miệng 
LÊ VĂN ĐẶNG 
GIỚI THIỆU CHỮ NÔM CẤP MỘT 
4 BÀI SỐ NĂM 
164  ra Ý 出 (xuất) + âm  (la) chuyển âm: la → ra 
165 󰔭 gàn Ý 口 (khẩu) + âm肝 (can) chuyển âm: can → gàn 
166 𣟮 mềm Ý 柔 (nhu) + âm𡕩(mảm) 𡕩 là dị thể của 𡕢(mảm) 
167  chén Ý口(khẩu)+ âm 𢧐(chiến) chuyển âm: chiến → chén 
168 󰒏 tít 口(khẩu)dấu nháy+ 節(tiết) chuyển âm: tiết → tít 
169 𡓮 ngồi Ý坐(toạ)+ âm 嵬(ngôi) chuyển âm: ngôi → ngồi 
170 𡃍 gớm Ý口(khẩu)+ âm 劍 (kiếm) chuyển âm: kiếm → gớm 
171 𠰚 nhĩ,nhẽ 口(khẩu)dấu nháy+ 尔(nhĩ) 尔 là dị thể của 爾 
PHỤ CHÚ 
 • Chữ “gàn 󰔭 số 165” có mấy cách viết khác lấy âm từ chữ càn 乾 : 乾, 𢠥 & 𠼳 
 chuyển âm: càn → gàn . 
 • Chữ “tít 󰒏 số 168” có cách giải thích khác: Ý 口(khẩu) + âm 節(tiết). Theo nguyên tắc chung, 
 khi chữ khẩu không có chút liên quan gì với ý nghĩa của chữ, ta ghi đó là dấu nháy. 
 • Bài thơ ghi lại vài nét chấm phá trong lời than thở về cuộc đời của tác giả . 
B. TỪ MỚI 
 DỞ CUỘC 𢷣局 : chưa xong cuộc cờ . 
 KHÔNG CÒN NƯỚC 空群渃 : hết nước đi hợp lý, xin hoà hay chiụ thua . 
 CHỬA THÂU CANH 渚輸更: chưa xong canh bạc ; 
 thông thường THÂU CANH chỉ suốt năm canh . 
 Chữ đồng âm “canh” : 更,埂, 粳. 
 thâu canh輸更(suốt năm canh); canh cổ 更鼓 (trống canh) 
 điền canh田埂 (bờ/thửa ruộng); canh yển 埂堰 (bờ đê) 
 canh đạo 粳稻 (lúa gié non) ; canh mễ 粳米 (lúa nếp) 
 [cần lưu ý đến thứ tự các chữ Hán Việt và Quốc ngữ] 
 GIÃ LÀNG 者廊 : bỏ cuộc lưng chừng . 
 CHÉN VẨN 沕 : chén rượu (vẩn = đục ngầu) . 
 TÍT CUNG THANG 󰒏 宮湯 : say mèm. 
 GÀN BÁT SÁCH 口肝八索 : dở dở ương ương . 
 BIA XANH 碑撑: bia đá . 
 BẢNG VÀNG 榜鐄 : bảng thếp vàng ; 
 thi đậu tiến sĩ, tên được ghi vào bảng vàng , sau đó được khắc vào bia đá . 
 [CUỘC CỜ 局棋] [CANH BẠC 更鉑] [CHÉN VẨN 沕] : cờ bạc rượu chè là ba trong bốn bức 
 tường sập ngã. 
LÊ VĂN ĐẶNG 
GIỚI THIỆU CHỮ NÔM CẤP MỘT 
 BÀI SỐ NĂM 5 
IV. PHÂN LOẠI CHỮ NÔM 
 Chữ Nôm có hai loại chính : CHỮ VAY MƯỢN HAY GIẢ TÁ (mượn tạm) và CHỮ SÁNG TẠO . 
 Trong giai đoạn đầu, chữ giả tá, được mượn tạm dùng khá nhiều. Lần lần, chữ sáng tạo thay thế một 
phần chữ giả tá, làm chữ Nôm trong sáng hơn . 
Thí dụ: Trong truyện Kiều, câu 225 “Thưa rằng chút phận ngây thơ ”, bản LÂM NOẠ PHU chép (1870) 
疎浪𡭧分癡疎 ... Cùng một chữ 疎, đầu câu đọc “thưa疎” (thưa rằng), cuối câu đọc “thơ疎” 
(ngây thơ ) . Hơn 30 năm sau, bản KIỀU OÁNH MẬU chép (1902) 𠽔浪𡭧分疎 ... với chữ 
SÁNG TẠO 𠽔(thưa) = Ý口(khẩu)+ âm 疎 (thơ) [thêm bộ 口 vào chữ GIẢ TÁ 疎 ] 
 A) Chữ GIẢ TÁ : Có ba trường hợp vay mượn nguyên dạng chữ Hán làm chữ Nôm : 
o chỉ mượn âm đọc : 些 拱 拯 脿 沕 漾 群 渃 鉑 渚 輸 者 吶 媒 朱 勢 撑 八 索 鐄 
o chỉ mượn ý nghĩa : 碑 (bi = bia) , 棋 (kỳ = cờ) 
o mượn cả hai, âm và nghĩa : 當 局 空 更 宮 
Chú Thích : Chữ 鐄 vàng = ý 金 (kim) + âm 黄 (hoàng), trùng hợp với chữ 鐄 (hoành = chuông lớn); 
 có thể gọi đó là chữ GIẢ TÁ mượn tự dạng . 
 B) Chữ Nôm Sáng Tạo : 𢀭 𢀨 𤷍 𢷣  𠰘  󰔭 𣟮  󰒏 𡃍 𡓮 𠰚 
1. Mượn âm hay nghĩa chữ Hán và viết gọn : 拖 (đà = kéo) → 㐌 (đà, đã) 
2. Gồm hai thành phần một chỉ ý nghĩa, một chỉ âm đọc . 
Thí dụ : 
 𢀭 (giàu) = Ý 巨 (cự) + âm 朝 (trào) 
 𢀨(sang) = Ý 巨 (cự) + âm 郎 (lang) 
ƒ Hai chữ đi đôi 𢀭 (giàu)𢀨 (sang) có chung một thành phần chỉ ý 巨 (cự = lớn , có danh) ; thông 
thường phần chỉ ý là một bộ thủ, ở đây thành phần chỉ ý 巨 (cự) thuộc bộ công 工 số 48 
ƒ Riêng thành phần chỉ âm có thể dùng làm chữ GIẢ TÁ mượn âm . 
 Thí dụ: 朝 (trào) giàu ; 郎 (lang) sang . 
V. PHỤ LỤC 1 : CÁC BÀI TỨ TUYỆT 
Từ một bài Thất Ngôn Bát Cú [1-8]có thể trích ra bốn bài Tứ Tuyệt 
[3, 4, 5, 6], [1, 2, 7, 8], [1, 2, 3, 4], và [5, 6, 7, 8] 
0 排 詩自嘲 BÀI THƠ TỰ TRÀO [luật TRẮC vần BẰNG] 
1 些拱拯𢀭拱拯𢀨 TA CŨNG CHẲNG GIÀU CŨNG CHẲNG SANG t T b B t T B 
2 拯𤷍拯脿沕漾漾 CHẲNG GẦY CHẲNG BÉO VẪN DÀNG DÀNG b B t T t B B 
3 棋當𢷣局空群渃 CỜ ÐANG DỞ CUỘC KHÔNG CÒN NƯỚC b B t T b B T 
4 鉑渚輸更㐌者廊 BẠC CHỬA THÂU CANH ÐÃ GIÃ LÀNG t T b B t T B 
5 𠰘吶口肝八索 MỞ MIỆNG NÓI RA GÀN BÁT SÁCH t T b B b T T 
6 𣟮媒沕口節宮湯 MỀM MÔI CHÉN VẨN TÍT CUNG THANG b B t T t B B 
7 些𡓮些𡃍朱些𠰚 TA NGỒI TA GỚM CHO TA NHẼ b B t T b B T 
LÊ VĂN ĐẶNG 
GIỚI THIỆU CHỮ NÔM CẤP MỘT 
6 BÀI SỐ NĂM 
8 勢拱碑撑拱榜鐄 THẾ CŨNG BIA XANH CŨNG BẢNG VÀNG t T b B t T B 
BÀI TỨ TUYỆT số 1 [3, 4, 5, 6] 
棋當𢷣局空群渃 CỜ ÐANG DỞ CUỘC KHÔNG CÒN NƯỚC b B t T b B T 
鉑渚輸更㐌者廊 BẠC CHỬA THÂU CANH ÐÃ GIÃ LÀNG t T b B t T B 
𠰘吶口肝八索 MỞ MIỆNG NÓI RA GÀN BÁT SÁCH t T b B b T T 
𣟮媒沕口節宮湯 MỀM MÔI CHÉN VẨN TÍT CUNG THANG b B t T t B B 
BÀI TỨ TUYỆT số 2 [1, 2, 7, 8] 
些拱拯𢀭拱拯𢀨 TA CŨNG CHẲNG GIÀU CŨNG CHẲNG SANG t T b B t T B 
拯𤷍拯脿沕漾漾 CHẲNG GẦY CHẲNG BÉO VẪN DÀNG DÀNG b B t T t B B 
些𡓮些𡃍朱些𠰚 TA NGỒI TA GỚM CHO TA NHẼ b B t T b B T 
勢拱碑撑拱榜鐄 THẾ CŨNG BIA XANH CŨNG BẢNG VÀNG t T b B t T B 
BÀI TỨ TUYỆT số 3 [1, 2, 3, 4] 
些拱拯𢀭拱拯𢀨 TA CŨNG CHẲNG GIÀU CŨNG CHẲNG SANG t T b B t T B 
拯𤷍拯脿沕漾漾 CHẲNG GẦY CHẲNG BÉO VẪN DÀNG DÀNG b B t T t B B 
棋當𢷣局空群渃 CỜ ÐANG DỞ CUỘC KHÔNG CÒN NƯỚC b B t T b B T 
鉑渚輸更㐌者廊 BẠC CHỬA THÂU CANH ÐÃ GIÃ LÀNG t T b B t T B 
BÀI TỨ TUYỆT số 4 [5, 6, 7, 8] 
𠰘吶口肝八索 MỞ MIỆNG NÓI RA GÀN BÁT SÁCH t T b B b T T 
𣟮媒沕口節宮湯 MỀM MÔI CHÉN VẨN TÍT CUNG THANG b B t T t B B 
些𡓮些𡃍朱些𠰚 TA NGỒI TA GỚM CHO TA NHẼ b B t T b B T 
勢拱碑撑拱榜󰊊 THẾ CŨNG BIA XANH CŨNG BẢNG VÀNG t T b B t T B 
VI. PHỤ LỤC 2: CẢNH TẾT 
外箕𩛜𠲣𣩂 Năm ngoái năm kia đói suýt chết 
流㐌㗶 Năm nay phong lưu đà ra phết 
秃務秃占䮈群𡗉 Thóc mùa thóc chim trì còn nhiều 
𡢻工猪者𣍊 Tiền nợ tiền công chưa trả hết 
𥪝󰕒𨤵易餅蒸 Trong nhà dặm dị gói bánh chưng 
外𠾦哺𡀍終𦧘 Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt 
些約夷特買如勢 Ta ước gì được mãi như thế 
係𣍊節耒辰吏節 Hễ hết tết rồi thì lại tết 
NGUỒN : Tam Nguyên Yên Đổ Thi Ca, Bài thơ vịnh cảnh tết, trang 16b 
PHỤ CHÚ : Có nhiều cách viết chữ thịt 𦧘  䏦  舌 đều lấy âm thiệt. 
HẾT BÀI NĂM 

File đính kèm:

  • pdfcapmot_bai_05_new_2272_0408_2028703.pdf