Giáo trình Ngữ pháp tiếng Anh

 

 MUC LUC

Unit 01. Từ loại 4

Unit 02. Nouns and Ariticles (Danh từ và mạo từ ) 4

Unit 03. Verbs and sentences (Động từ và câu) 10

Unit 04. Pronouns ( Đại từ) 16

Unit 05. Simple present tense (Thì hiện tại đơn giản) 18

Unit 06. Adjectives (Tính từ) 21

Unit 07. Numbers (Số) 25

Unit 08. Possessive Case ( Sở hữu cách) 29

Unit 09. Possessive Adjectives (Tính từ sở hữu) 30

Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) 32

Unit 11. There is, there are, how many, how much, to have 35

Unit 12. Infinitive (Dạng nguyên thể) 38

Unit 13. Object (Túc từ) 39

Unit 14. Adverbs (Trạng từ) 41

Unit 15. Can, May, Be able to 44

Unit 16. Present continuous tense (Hiện tại tiếp diễn) 46

Unit 17. Questions (Câu hỏi) 50

Unit 18. Imperative mood (Mệnh lệnh cách) 55

Unit 19. Future Tense (Thì tương lai) 58

Unit 20. Date and time (Ngày tháng và thời gian) 60

Unit 21. Past simple (Thì quá khứ đơn) 63

Unit 22. My own (Của riêng tôi) 66

Unit 23. Prepositions (Giới từ) 68

Unit 24. Comparison of Adjectives and adverbs (So sánh của tính từ và trạng từ) 71

Unit 26. Question tags (Câu hỏi đuôi) 78

Unit 27. Passive Voice ( Thể bị động) 79

Unit 28. Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ) 83

Unit 29. -ing and -ed + Clauses 88

Unit 30. Gerunds (Danh động từ) 93

Unit 31. Continuous Tenses (Thể tiếp diễn) 99

Unit 33. Also, too 105

Unit 34. Nouns (Danh từ) 109

Unit 35. Personal Pronouns (Đại từ nhân xưng) 116

Unit 36. Relative pronouns ( Đại từ quan hệ ) 120

Unit 37. Indefinite and demonstrative pronouns 122

Unit 38. Subjunctive mood (Thể bàng cách) 126

Unit 39. Auxiliary Verbs (Trợ động từ) 129

Unit 40. Model Verbs (Động từ khuyết thiếu) 134

Unit 41. Prefixes and Suffixes (Tiền tố và hậu tố) 141

 

 

doc155 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1811 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Ngữ pháp tiếng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tedly ). Những sự kiện, hành động này có thể là sở thích cá nhân (personal habits ); thói quen thường ngày (routines ); hoặc một thời gian biểu (timetable = scheduled events )
Ví dụ: She likes to listening to music in her free time.
- Dùng để nói về 1 thông tin có thật (factual information ) như: sự thật hiển nhiên, sự thật cuả khoa học, hoặc một sự định nghiã.
Ví dụ: The Earth revolves about the Sun.
Ghi chú: revolves about = turn around
revolves around = focus on 
Động từ trạng thái (stative verb ) với thì hiện tại đơn (simple present ): 
Dùng thì simple present với động từ trạng thái để nói về trạng thái hoặc điều kiện. Gồm: be, have, seem, like, want, know, understand, mean, believe, own, và belong, 
Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) với thì hiện tại đơn (simple present ): 
Dùng trạng từ tần suất với thì hiện tại đơn để diễn tả một điều gì đó có thường xảy ra hay không
Vị trí: 
-Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau be 
-Ở thể phủ định, hầu hết các adverbs of frequency đứng trước be + not hoặc do/does + not. Chỉ có always là đứng sau
-Trường hợp đặc biệt: chỉ có still và sometimes mới đứng ở vị trí be still not hoặc be sometimes not.
2) The present continuous (thì hiện taị tiếp diễn ): [S + am/is/are + V_ing ]
a. Chức năng:
- Diễn tả một hành động tạm thời (temporary situation )
Ex: I take a bus everyday but today I’m taking a taxi
- Diễn tả một sự thay đổI về trạng thái hay điều kiện nào đó.
Ex: It is getting hotter and hotter 
He is getting angry
- Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong một giai đoạn nào đó.
Ex: A: Tuần sau, thứ ba, đi chơi với tao được không?
B: Không được, tuần sau tao bận làm việc cả tuần luôn rồi.
(ĐốI với câu trả lời đó, ta dùng ở thì hiện tại tiếp diễn vì nó diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian xác định )
- Diễn tả một kế hoạch hành động trong tương lai (future plan ) hoặc một ý định cho tương lai.
Ex: A: Thứ bảy này mày tính làm gì?
B: Tao tính đi Vũng Tàu chơi.
- Diễn tả một hành động và một tiến trình xảy ra chính xác tại thời điểm đang nói (Actions in progress at the moment of speaking ). Dùng time expressions: now hoặc right now để nhấn mạnh.
Ex: A: What are you doing?
B: I’m watching TV
- Diễn tả một hành động hoặc một tiến trình xảy ra xung quanh thời điểm đang nói. Dùng this week hoặc these day để diễn tả hành động đang xảy ra.
Ex: A: Hiện giờ bạn đang học ở trường nào vậy?
B: Mình đang học tại Marie Curie.
b. Động từ trạng thái (stative verb ) với thì hiện tại tiếp diễn:
Không dùng stative verb ở thì tiếp diễn ngoại trừ trường hợp những từ đó mang nghiã hành động.
Mang nghiã trạng thái (stative ): là những hoạt động cuả não bộ mà bạn không chủ đích (không chủ động, không có ý định làm ) thực hiện: suy nghĩ (think ), vị cuả một món súp làm bạn cảm thấy mặn (taste ), mùi hôi cuả rác (smell ), 
Mang nghiã hành động (action ): khi ta chủ đích làm một cái gì đó, ví dụ như: nếm thức ăn (taste ), ngửI một bông hoa (smell ), mơ tưởng đến ai đó (think ), 
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như một động từ mang nghiã trạng thái nhưng bạn lại chia ở thì tiếp diễn? Ví dụ: Trường hợp như là bạn ngửI thấy mùi rác ở đâu đây: thì chữ smell lúc này không chia tiếp diễn vì nó là cảm nhận cuả khứu giác, nếu chia ở tiếp diễn thì có nghiã ý cuả bạn muốn nói là: Bạn đưa cái mũi vào trong cái đống rác để "thưởng thức" mùi hôi cuả nó à!
c. Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) với thì hiện tại tiếp diễn:
Dùng trạng từ tần suất sau với thì hiện tại tiếp diễn để bày tỏ sự than phiền: always, constantly, continually và forever.
Ex: The boy is always asking me for candies. (Sao cái thằng này cứ đòi ăn kẹo hoài vậy trời 
3) The present perfect (thì hiện tại hoàn thành ): [S + have/has + V3 ]
Chức năng: 
- Diễn tả một hành động vưà mới kết thúc 
Ví dụ: I have just finished my homework.
- Diễn tả một hành động hoặc trạng thái xảy ra nhưng không có thời gian xác định trong quá khứ.
Ví dụ: I have studied in China.
- Để nói về hành động hoặc trạng thái bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại, có thể là tiếp tục đến tương lai (Dùng để kết nốI quá khứ và hiện tại ).
Ví dụ: I have used Microsoft Paint program to draw a lot of pictures.
- Để diễn tả hành động hoặc trạng thái có thể xảy ra một lần hoặc lặp đi lặp lại.
Ví dụ: A: Have you ever been to Da Lat city?
B: I have been there twice times before.
Time express with present perfect: just, ever, never, already, yet, for, since, so far, how long, recently, once time, twice times, in the last year,  
Lưu ý: In the last year hoặc là In the few days ago: chia ở thì present perfect.
Vị trí cuả các time express trong thì present perfect: 
Since + started point (ex: since 2000 )
For + a period of time (ex: for 1 year )
Still: đốI với thì present perfect, chỉ dùng still ở thể phủ định. (ex: She still hasn’t called )
Already: có thể đứng giưã have/ has và V3. Không dùng already ở thể phủ định đốI với động từ chia ở thì present perfect, chỉ ở dạng câu khẳng định (statements ) và câu hỏI (questions ). Ví dụ: I have already finished my homework.
Just: * Nếu có nghiã là VƯÀ Mới thì được đặt sau have/ has/ had
Ex: I have just met him
* Nếu có nghiã là CHỈ = ONLY thì nằm ở rất nhiều vị trí tuỳ theo từ mà nó bổ nghiã.
Ex: I just buy a book (chỉ mua chứ không làm những hành động khác như: thuê sách, đọc truyện,  )
I buy just book (chỉ mua sách thôi, không phảI thứ khác như báo, bút, viết,  )
Ever: đứng trước động từ chính. Không dùng ever trong câu khẳng định.
Ex: Do you ever see a frog?
Have you ever seen a frog?
Never: đứng trước động từ chính, hoặc nếu đứng đầu câu sẽ có đảo ngữ.
Ex: I never get up late
Never do I get up late
I have never driven a car.
Yet: Nếu có nghiã là CHƯA thì để ở cuốI câu; còn nếu có nghiã là TUY NHIÊN thì để ở đầu câu.
Ex: i have not met him yet (tôi chưa từng gặp anh ta )
He gave me the book. Yet, I didn’t get it (anh ấy đưa tôi quyển sách. Tuy nhiên, tôi không lấy )
So far (cho đến bây giờ ): đặt ở đầu hoặc cuốI câu đều được
ví dụ: So far, I haven lived with my parents.
How long: Nếu trong câu hỏI thì đặt ở đầu câu hỏI, nếu mệnh đề thì đặt ở đầu mệnh đề.
Ex: How long have you learnt English?
-> I don’t know how long it will take to do it.
Lưu ý: 
Gone và Been đều là V3 cuả Go nhưng có nghiã khác nhau
He has gone to London (nghiã là: He hasn’t come back yet. He is still in London ) 
He has been to Paris once (nghiã là: He has visited Paris. He’s back now )
4) Present perfect continuous (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn ): [S + have/has + been V_ing ]
Chức năng: 
- Dùng để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại (nhưng nhấn mạnh sự liên tục cuả hành động hơn thì Present Perfect ).
Ví dụ: I have been using computer to drawn a lot of pictures when I was 15 years old.
- Dùng để diễn tả hành động, tình huống xảy ra ở thời gian gần đây nhưng vưà mới kết thúc (dùng với các time express sau: recently, just, lately )
Ví dụ: I have just been visting Vung Tau.
- Dùng để nói đến kết cục cuả một tình huống hoặc bày tỏ lý do (viện cớ ) cho 1 lời xin lỗi.
Ví dụ: Sorry I’m late. I have been getting a traffic jam.
Lưu ý: 
Sự khác nhau giưã Present Perfect và Present perfect continuous:
Present perfect (nếu không có time express ): 
-Bày tỏ sự chấm dứt cuả một hành động trong quá khứ (có thể là vưà mới chấm dứt hoặc đã kết thúc từ lâu rồI )
Ex: I’ve read a book about astronomy. (có nghiã là: I finished it at some indefinite time in the past )
-Diễn tả hành động hoặc trạng thái có thể xảy ra 1 lần hoặc lặp đi lặp lại 
Ex: I’ve read the report three time.
Present Perfect Continuous (nếu không có time express ): 
[Dùng để nhấn mạnh sự kéo dài cuả tình huống.] 
-Diễn tả hành động tiếp tục đến hiện tại hoặc vưà mới chấm dứt.
Ex: I’ve been reading a book about astronomy (có nghiã là: I’m not finished. hoặc I’ve just finished )
-Không dùng thì naỳ để nói đến số lần lặp lại cuả hành động.
Ex: I’ve been reading the report three time (câu này sai )
* The Future*
Thì tương lai gồm có 5 dạng thức:
Will + bare infinitive: 
- Dùng để dự đoán một sự việc sẽ xảy ra nhưng không có căn cứ [đoán mò] (prediction )
Ví dụ: It will rain tomorrow
- Dùng để đưa ra lời hưá (hưá hẹn - promise ). Dùng will cho tất cả các ngôi, dùng shall riêng cho I và We
Ví dụ: I will help you when I finish my job.
- Dùng để yêu cầu ai đó làm gì cho mình (request )
Ví dụ: Will you help me?
- Quyết định nhanh một điều gì đó (make quick decision ):
Ví dụ: A: What do you choose for breakfast?
B: I will have bread. (chưa có ý định ăn bánh mỳ từ trước, chỉ vưà mới quyết định khi người phục vụ hỏI ).
To be going to + Verb: 
- Diễn tả tương lai gần (near future )
Ví dụ: I am going to make a test tomorrow.
- Kế hoạch cho tương lai (future plant ) nhưng chưa có kế hoạch rõ rang (chưa có thời gian, điạ điểm, phương tiện,  cụ thể )
Ví dụ: I’m going to visit my granmother. 
- Diễn tả sự dự đóan về một sự việc sẽ xảy ra dựa vào những chứng cứ xác thực (evidence )
Ví dụ: Look at the sky, it’s too dark. It’s going to rain now.
Present continuous (be + V_ing ): 
- Dùng để lên kế hoạch cho tương lai (có thời gian, điạ điểm,  cụ thể )
Ví dụ: I’m visiting you in the Saturday morning.
Simple Present: dùng với mệnh đề trạng từ chỉ thời gian (adverb clause of time ) để mô tả hành động trong tương lai. 
Ex: When he comes, please tell him the truth
Ghi chú: Adverbs clause of time là những mệnh đề bắt đầu với chữ: when, until, before, after, as soon as, 
Lưu ý: Không bao giờ dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng từ chỉ thời gian.
Future continuous (will + be + V_ing ): 
- Dùng để nêu lên một lời dự đoán (making prediction )
Ex: He will be a driving here in several minutes.
- Một tiếng trình (progress ) xảy ra tại một thời gian đặc biệt trong tương lai (specific time in the future )
Ex: At this time tomorrow, we will be learning English.
- Bày tỏ một sự hi vọng vào tương lai:
Ex: I will be finishing my work soon. 

File đính kèm:

  • docGiáo trình Ngữ pháp tiếng Anh.doc
Tài liệu liên quan