Gebrauch des Artikels (Cách dùng mạo từ)

I. Mạo Từ Xác Định (Der bestimmte Artikel).

Mạo từ xác định đứng trước danh từ chỉ người hoặc sự vật, được xem như đã biết hoặc đã hiện diện trong mạch văn nói hoặc viết trước đó, trước một đối tượng cụ thể hoặc đã được biết đến.

Zum beispiel:

Das ist ein Buch. Das Buch kostet neun Euro.

(Đó là một quyển sách. Quyển sách (ấy) giá 9 Euro.)

 

docx5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Gebrauch des Artikels (Cách dùng mạo từ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gebrauch des Artikels (Cách dùng mạo từ)
​
I. Mạo Từ Xác Định (Der bestimmte Artikel).
Mạo từ xác định đứng trước danh từ chỉ người hoặc sự vật, được xem như đã biết hoặc đã hiện diện trong mạch văn nói hoặc viết trước đó, trước một đối tượng cụ thể hoặc đã được biết đến.​
Zum beispiel:​
Das ist ein Buch. Das Buch kostet neun Euro.​
(Đó là một quyển sách. Quyển sách (ấy) giá 9 Euro.)​
1. Hình thức cơ bản của mạo từ xác định:​
Bốn hình thức cơ bản của mạo từ xác định là:​
​
Zum beispiel: der Papagei (con vẹt)​
die Arbeit (công việc)​
das Auto (chiếc xe hơi)​
Các hình thức cơ bản này sẽ được biến đổi khi danh từ theo sau chúng bị biến cách (xem mục 2). Các dạng biến cách của mạo từ đôi khi trùng lặp với nhau. Chúng ta cần xem kỹ cấu trúc câu, vị trí và vai trò của danh từ và tính từ đứng sau mới xác định được mạo từ đang xét ở biến cách loại nào và thuộc giống đực, giống cái hay giống trung cũng như số ít hay số nhiều.
2. Biến cách của mạo từ xác định:​
(Deklination des bestimmten Artikels)​
Các dạng biến cách của mạo từ xác định thay đổi khác nhau tùy theo giống, nhưng ở số nhiều, tất cả ba giống chỉ có chung một dạng biến cách. Sau đây là ví dụ các dạng biến cách của mạo từ xác định:
Singular (số ít)​
​
Plural (số nhiều)​
​
3. Cách dùng mạo từ xác định.​
(Gebrauch des bestimmten Artikels)​
​
Mạo từ xác định được dùng khi:
a. Người hoặc sự vật đã quen thuộc, đã được xác định rõ ràng.​
Zum Beispiel:​
Der Lehrer schreibt das Wort an die Tafel.​
(Thầy giáo viết từ ấy lên bảng.)​
Dort steht ein Haus. Das Haus gehört meinem Freund.​
(Ở đó có một căn nhà. Căn nhà (ấy) thuộc về bạn tôi.)​
​
b. Trước khái niệm không có số nhiều, trước khái niệm thời gian (các khái niệm trừu tượng, các mùa, tháng, thời gian trong ngày, bữa ăn...)​
Zum Beispiel:​
Er kämpfte für die Gerechtigkeit.​
(Ông ấy đấu tranh cho sự công bằng.)​
Der Frühling beginnt im März.​
(Mùa xuân bắt đầu vào tháng ba.)​
​
c. Trước một danh từ khi danh từ đó được cả người nói lẫn người nghe cùng hiểu về một đối tượng.​
Zum Beispiel:​
Ein Mann kommt in eine Dorfgaststätte und ruft: "Das Silo brennt!"​
(Một người đàn ông chạy đến quán ăn trong làng và kêu: "Kho lúa cháy!")​
​
d. Trước nhãn hiệu hay một loại sản phẩm quen thuộc.​
Zum Beispiel:​
Wir fliegen mit dem Airbus 320.​
(Chúng ta bay với chiếc Airbus 320.)​
​
e. Trước một danh từ khi danh từ đó đã được bổ nghĩa rõ ràng hơn bởi một mệnh đề phụ.​
Zum Beispiel:​
Das Geld, das er ihm geliehen hat, ist schon aufgebraucht.​
(khoản tiền, khoản mà ông ta cho hắn mượn, đã hết rồi.)​
​
f. Trước danh từ chỉ đối tượng độc nhất hoặc được xác định bởi một số thứ tự.​
Zum Beispiel:​
Der Mount Everest ist der höchste Berg der Erde.​
(Núi Everest là ngọn núi cao nhất thế giới.)​
Das war das dritte Flugzeugunglück in dieser Woche.​
(Đó là tai nạn máy bay thứ ba trong tuần này.)​
​
g. Trước một danh từ khi danh từ ấy là bộ phận của một loại, một nhóm và đại diện cho cả nhóm đó.​
Zum Beispiel:​
Das Auto ist ein Verkehrsmittel.​
(Ô-tô là một phương tiện giao thông.)​
​
Chú ý: Tên riêng (bình thường không có mạo từ) sẽ được dùng với mạo từ xác định khi nó đã được xác định đẳng cấp (hoặc đối với sản phẩm đã khẳng định được vị trí, chất lượng.)​
Zum Beispiel:​
Der Duden ist ein bewährtes Nachschlagewerk.​
(Duden là loại sách tra cứu đáng tin cậy.)​
​
h. Mạo từ xác định được dùng khi người hay sự việc được nói đến là duy nhất trên thế giới như tên người, địa danh, v.v...​
​
1. Trước tên riêng của núi, đồi, sông, hồ, biển, các vì sao.​
Zum Beispiel:​
die Alpen (núi Alpen)​
das Mittelmeer (biển Địa Trung Hải)​
der Bodensee (hồ Bodensee)​
die Elbe (sông Elbe)​
die Venus (sao Kim)​
​
2. Trước tên của một số quốc gia, vùng miền. Điển hình là:​
+ Trước một tên bao hàm số nhiều.​
Zum Beispiel:​
die Vereinigten Staaten von American (Hợp Chủng quốc Hoa Kỳ)​
die Niederlande (Hà Lan)​
​
+ Trước tên được ghép với Republik (Cộng Hòa), Union (Liên Bang), Staat (nước, tiểu bang), Königreich (Vương quốc), v.v. và các từ viết tắt tương ứng.​
Zum Beispiel:​
die Sowjetunion = die UdSSR (Liên Bang Xô Viết)​
die Tschechische Republik = die CR (Cộng Hòa Séc)​
​
+ Trước danh từ riêng tận cùng là -ei.​
Zum Beispiel:​
die Türkei (Thổ Nhĩ Kỳ)​
​
+ Trước tên một số quốc gia.​
Zum Beispiel:​
die Schweiz (Thụy Sĩ)​
der Sudan (Xu-đăng)​
​
+Trước tên địa danh tận cùng là -ie, -e và -a​
Zum Beispiel:​
die Normandie (vùng Normandie)​
die Bretagne (vùng Bretagne)​
die Riviera (vùng Riviera)​
​
+ Trước tên một vùng ghép với một tính từ.​
Zum Beispiel:​
der Ferne Osten (vùng Viễn Đông)​
j. Trước tên của đường phố, tòa nhà, công trình, tàu bè.​
Zum Beispiel:​
die Talstraße​
die Thomaskirche​
​
k. Trước tên các nhân vật và các tác phẩm nghệ thuật.​
Zum Beispiel:​
Er spielte den Egmont ausgezeichnet.​
(Ông ta đã đóng vai Egmont rất xuất sắc.)​
​
l. Trước tên báo và tạp chí.​
Zum Beispiel:​
Er hat das "Neue Deutschland" von heute gelesen.​
(Anh ấy đã đọc báo "Neue Deutschland" số ra ngày hôm nay.)​
​
Mạo từ xác định có thể được ghép với giới đứng trước nó để hình thành từ ghép:​
an + dem = am​
bei + dem = beim​
in + dem = im​
von + dem = vom​
zu + dem = zum​
der + zu = zur​
an, in + das = ans, ins​
Zum Beispiel:​
Er ist in dem Schlafzimmer = Er ist im Schlafzimmer​
(Anh ấy ở trong phòng ngủ.)​
Ich gehe zu der Bushaltestelle = Ich gehe zur Bushaltestelle.​
(Tôi đi đến bến xe buýt.)​
Er geht in das Schlafzimmer = Er geht ins Schlafzimmer.​
(Anh ấy đi vào phòng ngủ)​

File đính kèm:

  • docxcach_dung_mao_tu_gebrauch_des_artikels__774.docx