For mor information, please contact
β 1.1 Danh từ đếm được và không đếm được.
β 1.2 Quán từa (an) và the
β 1.3 Cách sửdụng Other và another.
β 1.4 Cách sửdụng litter/ a litter, few/ a few
β 1.5 Sởhữu cách
β 1.6 Some, any
+2. Động từ( verb)
β 2.1 Hiện tại (present)
®2.1.1 Hiệntại đơn giản (simple present)
®2.1.2 Hiện tại tiếp diễn (present progressive)
®2.1.3 Present perfect ( hiện tại hoàn thành)
®2.1.4 Hiện tại hoàn thành tiếp diễn ( preset perfect progressive)
β 2.2 Quá khứ( Past)
®2.2.1 Quá khứ đơn giản (simple past)
®2.2.2 Quá khứtiếp diễn (Past progresive).
®2.2.3 Quá khứhoàn thành (past perfect).
®2.2.4 Quá khứhoàn thành tiếp diễn (past perfect progressive).
ng but in the end everyone made friends. In the way : chắn ngang lối, đỗ ngay lối. Ví dụ: He could not park his car in the driveway because another car was in the way. Once in a while : thỉnh thoảng, đôi khi. Ví dụ: Once in a while, we eat dinner at Chiness restaurant. In no time at all: trong nháy mắt, trong 1 thoáng. Ví dụ: George finishes his assignment in no time at all. In the meantime = meanwhile : trong lúc đó. Ví dụ: We start school in several weeks, but in the meantime, we can take a trip. In the middle : ở giữa (địa điểm). Ví dụ: Grace stood in the middle of the room looking for her friend. In the army/ air force/ navy. Trong quân đội/ trong không lực/ trong hải quân. In the + số thứ tự + row : ở hàng ghế thứ. Ví dụ: We are going to sit in the fifteen row of the auditorium. In the event that : trong trường hợp. Ví dụ: In the event that you win the prize, you will be notified by mail. In case : để phòng khi, để ngộ nhỡ. Ví dụ: I will give you the key to the house so you will have it in case I arrive a little late. Be/ get in touch/ contact with : tiếp xúc, liên lạc, gặp gỡ với ai. TIẾNG ANH CƠ BẢN Không học - không biết. Học rồi - sẽ biết 124 Ví dụ: It’s very difficult to get in touch with Jenny because she works all day. 54.6 on On + thứ trong tuần/ ngàytrong tháng. Ví dụ: I will call you on Thursday. His birthday is on February 3. On + a/the + phương tiện giao thông (bus/ plane/ train/ ship/ bike). Ví dụ: It’s two late to see Jane; she’s already on the plane. I came to school this morning on the bus. On a street : ở tại phố. Ví dụ: I lives on 1st Ngọc khánh. On + the + số thứ tự + floor: ở tầng thứ. Ví dụ: My girlfriend lives on the fourth floor of an old building by my house. On time : đúng giờ (bất chấp hoàn cảnh bên ngoài). Ví dụ: Despite the bad weather, our plane left on time. On the corner (of two street) : góc giữa 2 phố. Ví dụ: My house is on the corner of Ngọc khánh street and Trộm cướp street. On the corner at the corner in the corner On the sidewalk : trên vỉa hè. Ví dụ: Don’t walk in the street, walk on the sidewalk. On the way : trên đường tới >< on the way back to: trên đường trở về. Ví dụ: We can stop at the grocery store on the way to their house. On the right/ left : ở bên trái/ bên phải. Ví dụ: Paul sits on the left side of the room and Dave sits on the right. On television/ (the) radio: trên truyền hình/ trên đài phát thanh. Ví dụ: The president’s “State of the Union Address” will be on television and on the radio tonight. On the telephone (on the phone): nói trên điện thoại, gọi điện thoại, nhà có mắc điện thoại. Ví dụ: Is your house on the telephone ? - nhà cậu có mắc điện thoại không? Janet will be here soon; she is on the telephone. On the whole = in general : nói chung. Ví dụ: On the whole, the rescue mission was well executed. On the other hand: tuy nhiên. on the one hand ... on the other hand : một mặt ... mặt khác. Ví dụ: The present perfect aspect is never used to indicate a specific time; on the other hand, the simple past tense is. TIẾNG ANH CƠ BẢN Không học - không biết. Học rồi - sẽ biết 125 On sale 1- for sale : có bán, để bán. 2- bán hạ giá. Ví dụ: The house will go on sale this weekend. The regular price of the radio is $39.95, but today it’s on sale for $25. On foot: đi bộ. Ví dụ: My car would not start so I came on foot. 54.7 at - ở tại (thường là bên ngoài, không xác định bằng in) Ví dụ: Jane is at the bank. At + số nhà. Ví dụ: George lives at 565 16th Avenue. At + thời gian cụ thể. Ví dụ: The class begin at 5:15. At + home/ school/ work : ở nhà/ ở trường/ đang làm việc. Ví dụ: Charles is at work and his roommate is at school. At night, they are usually at home. At + noon/ night: vào ban trưa/ vào ban đêm. at noon (Mỹ) : đúng 12h trưa. At least : tối thiểu >< at most : tối đa. Ví dụ: We will have to spend at least two weeks doing the experiments. At once : ngay lập tức. Ví dụ: Please come home at once. At times : thi thoảng, đôi khi. Ví dụ: At times, it is difficult to understand him because he speaks too fast. At present/ the moment = now + thời tiếp diễn. Lưu ý: 2 giới từ trên tương đương với presently nhưng phải cẩn thận khi sử dụng phó từ này vì ở những vị trí khác nhau sẽ mang những nghĩa khác nhau. Sentence + presently : Ngay tức thì, chẳng bao lâu. Ví dụ: She will be here presently : cô ấy sẽ tới đây ngay bây giờ. Presently + sentence : Ngay sau đó. Ví dụ: Presently he heard her living home. Subject + presently + verb : Hiện nay. Ví dụ: She is presently working on her PhD degree. - Hiện nay cô ấy đang làm luận án tiến sĩ triết học. Ví dụ: She is studying at the moment. At first : thoạt đầu >< at last : về sau. Ví dụ: Jane was nervous at first, but later she felt more relaxed. At the beginning/ at the end of : ở đầu/ ở cuối ( dùng cho địa điểm/ thời gian). Một số thành ngữ đặc biệt dùng với giới từ. On the beach: trên bãi biển. Ví dụ: We walked on the beach for several hours last night. TIẾNG ANH CƠ BẢN Không học - không biết. Học rồi - sẽ biết 126 In place of = instead of : thay cho, thay vì. Ví dụ: Sam is going to the meeting in place of his brother, who has to work. Lưu ý: In place of không thay thế được cho instead khi instead đi một mình đứng cuối câu. Ví dụ: She was supposed to come this morning, but she went to the lab instead. For the most part : chủ yếu. Ví dụ: The article discuses, for the most part, the possibility of life in other planets. In hopes of + Ving = hoping to + verb = hoping that + sentence. Ví dụ: John called his brother in hopes of finding somebodyto watch his children. Of course : chắc chắn, tất nhiên. Ví dụ: If you study the material very thoroughly, you will have no trouble on the examination. Off and on : dai dẳng, tái hồi, từng chập một. Ví dụ: It rained off and on all day yesterday. All of a sudden: bất thình lình. Ví dụ: When we were walking through the woods, all of a sudden, we heard a strange sound. For good = for ever : vĩnh viễn, mãi mãi. Ví dụ: Helen is leaving Chicago for good. 55. Ngữ động từ. Đó là những động từ kết hợp với 1,2 hoặc đôi khi 3 giới từ. Khi kết hợp ở dạng như vậy, ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu. To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt. Ví dụ: As a result of the recent, unprovoked attack, the two countries broke off their diplomatic relations. To bring up: nêu ra, đưa ra. Ví dụ: The country commissioner brought up the heated issue of restricting on-street parking. Call on : 1- yêu cầu. Ví dụ: The teacher called on James to write the equation on the blackboard. 2- ghé thăm, đến thăm. Ví dụ: The new minister called on each of the families of his church in order to become better acquainted with them. Care for: 1- thích (take care of). Ví dụ: Because Marita doesn’t care for dark colors, she buys only brightly colored clothes. 2- trông nom, săn sóc (take care for). Ví dụ: My neighbors asked me to care for their children after school. Check out : 1- Mượn sách (thư viện). Ví dụ: I went to the library and checked out thirty books last night for my research paper. 2- xem xét, điều tra. Ví dụ: This photocopy machine is not working properly. Could you check out the problem? Check out of : làm thủ tục (để ra khỏi khách sạn, sân bay, nhà ga) >< check into : làm thủ tục để vào sân bay, khách sạn... TIẾNG ANH CƠ BẢN Không học - không biết. Học rồi - sẽ biết 127 Check (up) on : điều tra. Ví dụ: The insurance company decided to check up on his driving record before insuring him. Close in on : tiến lại gần, chạy lại gần. Ví dụ: In his hallucinatory state, the addict felt that the walls were closing in on him. Come along with: đi cùng với. Ví dụ: June came along with her supervisor to the budget meeting. Come down with : Mắc phải 1 căn bệnh. Ví dụ: During the summer, many people come down with intestinal disorders. Count on = depent on = rely on : trông cậy vào, dựa vào, nhờ vào. Ví dụ: Maria was counting on the grant money to pay her way through graduate school. Do away with = eliminate = get rid of : tống khứ, loại bỏ, trừ khử. Ví dụ: Because of the increasing number of broblems created after the football games, the director has decided to do away with all sports activities. Draw up : soạn thảo (1 hợp đồng, 1 kế hoạch). A new advertising contract was drawn up after the terms had been decided. Drop out of : bỏ (đặc biệt bỏ học giữa chừng). Ví dụ: This organization has done a great deal to prevent young people from dropping out of school. 56. Sự kết hợp của các danh từ, động từ và tính từ với các giới từ Rất nhiều danh từ, động từ, và các tính từ được đi kèm với các giới từ nhất định. Tuy nhiên, cũng có nhiều ngoại lệ. Sau đây sẽ liệt kê một số danh từ, động từ, và tính từ mà chúng thường xuyên hiện diện với các giới từ kèm theo. Nouns + prepositions equivalent of quality of pair of number of reason for sample of example of exception for possibility of Các danh từ cho trong bảng sau có thể đi với hoặc for hoặc of. fear method hatred need means Ví dụ: The quality of this photograph is poor. I saw a sample of her work and was quite impressed. They have yet to discover a new method of/ method for analyzing this information. TIẾNG ANH CƠ BẢN Không học - không biết. Học rồi - sẽ biết 128 Động từ + giới từ. Decide on detract from emerge from participate in confide in plan on engage in escape from remove from pay for depend on approve of succeed in mingle with rely on Chú ý: Không được nhầm lẫn giữa to của một động từ nguyên thể với giới từ to. Một số động từ có thể hoặc đ
File đính kèm:
- for_mor_information_5713.pdf