Everyday english from Australia – series 1.22: Asking for and giving information

EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1

TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1

Bài 22: asking for and giving information

(thu thập và cung cấp thông tin)

Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại)

Chủ đề của bài học hôm nay là về một vụ hỏa hoạn. Trong bài học trên BayVút, các bạn sẽ

nghe người chủ ngôi nhà bị cháy, đội trưởng đội cứu hỏa, vài người đứng xem và một phóng

viên đài địa phương. Bài hội thoại sau đây là giữa chị phóng viên và đội trưởng đội cứu hỏa.

REPORTER: Was there anyone inside?

FIREMAN: No no one.

REPORTER: And have you got the fire under control?

FIREMAN: Yes, we have.

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Everyday english from Australia – series 1.22: Asking for and giving information, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
EVERYDAY ENGLISH FROM AUSTRALIA – Series 1 
TIẾNG ANH THÔNG DỤNG Ở AUSTRALIA – Loạt 1 
Bài 22: asking for and giving information 
(thu thập và cung cấp thông tin) 
Part 1 - THE DIALOGUE (đối thoại) 
Chủ đề của bài học hôm nay là về một vụ hỏa hoạn. Trong bài học trên BayVút, các bạn sẽ 
nghe người chủ ngôi nhà bị cháy, đội trưởng đội cứu hỏa, vài người đứng xem và một phóng 
viên đài địa phương. Bài hội thoại sau đây là giữa chị phóng viên và đội trưởng đội cứu hỏa. 
REPORTER: Was there anyone inside? 
FIREMAN: No no one. 
REPORTER: And have you got the fire under control? 
FIREMAN: Yes, we have. 
REPORTER: Well, did you have any difficulties? 
FIREMAN: Not really 
REPORTER: What about the paint shed? 
Were you worried about it? 
FIREMAN: Yes a little but it's O.K. now. 
Part 2 - VOCABULARY (từ vựng) 
a fire 
[ faiə ] 
một vụ cháy, hỏa hoạn 
a fire brigade 
[ 'faiə brəgeid ] 
đội chữa cháy 
flammable material 
[ 'flæməbəl mə'tiəriəl ] 
các chất dễ cháy 
the occupier of the house 
[ ði:_'ɔ kju:paiər_əv ðe 'haus ] 
người chủ nhà (có thể là người sở hữu 
ngôi nhà hoặc là người thuê nhà ) 
an owner 
[ 'əunə ] 
người chủ, chủ nhân 
Paint 
[ peint ] 
sơn 
Turps, turpentine 
[ tə:ps ], [ tɜpəntain ] 
nhựa thông, dầu thông 
Inside 
[ in'said ] 
bên trong 
Certain 
[ 'sə:tən ] 
chắc, chắc chắn 
Dangerous 
[ 'deindʒərəs ] 
nguy hiểm 
Happen 
[ 'hæpən ] 
xảy ra 
Have you got the fire under control? 
[ həv ju: 'got ðe 'faiər_ʌndə kən'trəul ] 
Các anh đã chặn được ngọn lửa chưa? 
He's around here somewhere 
[ hi:z_ə'raund hiə 'sʌmwɛə ] 
Anh ấy ở quanh đâu đây 
No, that's not really true 
[ 'nəu 'ðæts 'nɔt 'riəli: 'tru ] 
Không, không phải hoàn toàn như vậy 
Not really 
[ 'nɔt 'riəli:] 
Không đúng hoàn toàn như vậy 
What's happened? 
[ 'wɔts 'hæpənd ] 
Cái gì đã xảy ra thế? 
What I mean is 
[ 'wɔt_ai'mi:n_iz ] 
Ý tôi muốn nói là 
Part 3 - LESSON: asking for and giving information (thu thập và cung cấp thông tin) 
1. Asking for information (thu thập thông tin) 
Các câu hỏi cụ thể: 
• What's happened? 
• Where's the fire? 
• When did it start? 
• Whose house is it? 
• Who lives here? 
Các câu hỏi chung chung: 
• Did you see the fire? 
• Has the fire brigade arrived yet? 
• Was there anyone inside? 
Nếu muốn tìm hiểu về điều gì, các bạn không nhất thiết chỉ hỏi những câu hỏi trên mà có thể 
hỏi rộng ra hơn nữa. Song những câu hỏi trên là thông dụng nhất. 
2. Giving information (cung cấp tin) 
Với những câu hỏi trên, câu trả lời thường là: 
What's happened? There's a fire. 
Where's the fire? Over there! 
When did it start? Five minutes ago. 
Whose house is it? I don't know. 
Who live here? - That man over there. 
3. Ways to check, clarify and correct information (cách kiểm tra, làm rõ nghĩa và 
hiệu chính tin) 
1. Checking information (kiểm tra lại thông tin) 
What do you mean? Bạn muốn nói gì? 
Are you sure/certain? Bạn có chắc không? 
Để kiểm tra lại tính chính xác của tin, các bạn có thể dùng dạng câu hỏi có đuôi hay láy lại. Thí 
dụ: 
He's the owner, isn't he? Ông ta là chủ nhân, phải không? 
2. Claritying information (làm rõ nghĩa thông tin) 
• I mean 
• What I mean is 
Tôi muốn nói là 
3. Correcting information (hiệu chính thông tin) 
No, that's not really true. Không, thật sự không phải vậy. 
Part 4 - CONVERSATION DEVICE (cách nói đệm trong đối thoại) 
Trong bài học trên BayVút, các bạn sẽ nghe hai thành ngữ What I mean isvà I mean. Hai 
thành ngữ này thường được dùng trong hội thoại khi người nói muốn nhấn mạnh hoặc giải 
thích thêm. Thí dụ: 
JUNE I don't like black. What I mean is, it isn't my favourite colour. 
LAWRIE I'm not hungry. I mean I don't feel like eating. 
Part 5 - PRONUNCIATION (phát âm) 
Trong bài học trên BayVút, các bạn sẽ làm quen với hai ngữ điệu chính áp dụng với các câu 
hỏi trong tiếng Anh. 
Các câu hỏi cụ thể thường được xuống giọng ở cuối câu. Thí dụ: 
• Who came? 
• When did it happen? 
Các câu hỏi chung chung thường được xuống giọng ở cuối câu. Thí dụ: 
• Did you know? 
• Is she coming? 
• Has he finished? 
Part 6 - EXERCISE (bài tập) 
Trong bài học hôm nay, các bạn đã học cách thu thập tin và cung cấp thông tin, bao gồm cách 
kiểm tra, làm rõ nghĩa và hiệu chính tin. Bây giờ các bạn hãy thử nói xem những câu sau đây 
thuộc dạng nào: thu thập, cung cấp, kiểm tra, làm rõ nghĩa hay là hiệu chính. Trong khi làm 
bài tập các bạn có thể xem lại phần 3 của bài học. Đề nghị các bạn viết câu trả lời vào trong 
cột bên phải. 
Examples: 
Is your husband here? asking 
Your husband's here, isn't he? checking 
Exercise: 
1. What do you mean? 
2. We always have dinner at 6. 
3. Do you know the answer? 
4. Are you sure? 
5. What I mean is 
6. No, that's not really true. 
7. What time is it? 
8. It's 8 o'clock. 
9. I'm not late am I? 
10. She's fond of him, isn't she? 
Xin xem lời giải ở cuối bài này. 
Answers to exercises in previous lessons 
Lesson 21 – Exercise 1: 
• Number 3 did not come third. 
• John finished behind Joe. Jim was not 
Number 11. 
• Number 15 came first. 
• Joe finished ahead of Jim. 
Kết quả cuộc đua: 
• Về nhất: Tên Joe Số 15 
• Về nhì: Tên Jim Số 3 
• Về ba: Tên John Số 11 
Lesson 21 – Exercise 2: 
Thích hợp nhất cho các câu sau hoặc câu hỏi sau là những câu có gạch dưới bên cột phải. 
1. What time do you have dinner? a. At 7 p.m. 
b. Breakfast? I never eat it! 
c. What time do you have lunch? 
2. His finger's bleeding. a. What about his hand? 
b. When did he cut it? 
c. I see. 
3. I want you to listen to me. a. OK. 
b. What time? 
c. Where to? 
4. Put the books over there. a. The magazines? 
b. I can't stand books. 
c. All right. 
5. The manager will see you now. a. Help yourself! 
b. Fine! 
c. What do you mean? 
6. Are you fond of basketball? a. I like table tennis. 
b. I don't know. 
c. Very. 
Lời giải cho bài tập hôm nay: 
1. What do you mean? checking 
2. We always have dinner at 6. giving 
3. Do you know the answer? asking 
4. Are you sure? asking 
5. What I mean is clarifying 
6. No, that's not really true. correcting 
7. What time is it? asking 
8. It's 8 o'clock. giving 
9. I'm not late am I? checking 
10. She's fond of him, isn't she? checking 
END OF LESSON 22 
COPYRIGHT NOTICE: 
'Everyday English From Australia' lessons were funded by AusAID (the Australian 
Government's aid agency) and produced by Radio Australia Vietnamese Service in co-
operation with Voice of Vietnam. Script advice was provided by the English Language Centre, 
Victoria University (Melbourne). 
'Everyday English From Australia' lessons form part of English learning content of BayVut 
website (www.bayvut.com) – a service provided by Radio Australia. 

File đính kèm:

  • pdfeveryday_english_lesson_22_0908.pdf
Tài liệu liên quan