English for Business - Bài 8: Xúc tiến công việc (tiếp)

Nhân vật

Kate: Receptionist at Hale and Hearty Foods

Nhân viên lễ tân tại công ty Hale and Hearty Foods

Harvey Judd: Chief Purchasing Officer – Hale and Hearty Foods

Trưởng Phòng Thu Mua của Hale and Hearty Foods

Lian: Co-owner of a modest but quality family tea plantation

Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ theo kiểu gia đình

trồng trà chất lượng tốt.

Lok: Co-owns the tea plantation with his wife Lian.

Người đồng sở hữu trang trại trà với người vợ là Lian.

Victoria Song: Assistant International PR Manager

Giám đốc Giao tế Ngoại vụ

Douglas Hale: Chief Executive Officer

Tổng Giám đốc của công ty

pdf4 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu English for Business - Bài 8: Xúc tiến công việc (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 8 - Xúc tiến công việc (tiếp) 
I. Chú thích 
Nhân vật 
Kate: Receptionist at Hale and Hearty Foods 
Nhân viên lễ tân tại công ty Hale and Hearty Foods 
Harvey Judd: Chief Purchasing Officer – Hale and Hearty Foods 
Trưởng Phòng Thu Mua của Hale and Hearty Foods 
Lian: Co-owner of a modest but quality family tea plantation 
Người đồng sở hữu một trang trại nhỏ theo kiểu gia đình 
trồng trà chất lượng tốt. 
Lok: Co-owns the tea plantation with his wife Lian. 
Người đồng sở hữu trang trại trà với người vợ là Lian. 
Victoria Song: Assistant International PR Manager 
Giám đốc Giao tế Ngoại vụ 
Douglas Hale:
Chief Executive Officer 
Tổng Giám đốc của công ty 
Diễn biến câu chuyện 
Lian và Lok tới gặp Harvey và Douglas tại công ty Hale and Hearty. Victoria 
cũng muốn được tham dự vào cuộc gặp mặt này. Douglas và đôi vợ chồng Lian 
và Lok làm quen với nhau. Douglas đề nghị cùng dùng bữa trưa sau khi bàn 
công việc. Lok nói rằng ông ta muốn được đi xem Khu tham quan sinh vật biển 
và một số nơi khác. Douglas bắt đầu bằng việc đưa vợ chồng khách hàng đi 
xem qua công ty. 
Tường thuật lại lời nói của người khác 
Chúng ta có thể dùng hoặc là thì hiện tại hoặc là câu tường thuật để kể lại điều 
người khác đã nói. 
Lok: “I like fishing.” 
Thời hiện tại: “Lok says he likes fishing”. 
Tường thuật lại: “Lok said he liked fishing.” 
John: “There’s an accident on the road so I’m not going to make the meeting.” 
Thời hiện tại: “John says he’s not going to be able to make the meeting 
because there’s an accident on the road.” 
Tường thuật lại: “John said he wasn’t going to be able to make the meeting 
because there’d been an accident on the road.” 
 Thành ngữ 
Low- key có nghĩa là không chính thức. 
Dưới đây là một số ví dụ có dùng low key: 
 Lok and Lian didn’t want a formal meeting. They preferred to keep it low-
key. 
 Peter and Mary wanted a low-key wedding so they only invited their 
closest friends. 
 Jill’s job interview was very low-key. The manager simply asked her a few 
questions at the same time as he was trying to fix the photocopier. 
II. Bài tập 
1. Những từ mới quan trọng trong bài 
Hãy dùng từ điển để tra nghĩa và cách phát âm của những từ dưới đây. 
Từ mới Phát âm Nghĩa 
appointment 
friendly 
low key 
to proceed 
dispatch 
to inform 
meeting 
smoothly 
extent 
lovely 
operations 
suggestion 
extent 
lovely 
2. Luyện nói - bày tỏ sự chia sẻ 
Dưới đây là một số tên kèm theo ngày giờ. Hãy viết chúng ra như để tự 
nhắc mình trong công việc rồi đọc to lên. 
Ví dụ: Jason Brown – 10am 
I have an appointment with Jason Brown at 10 am_ 
1. Patricia Fisher – 4pm 
_______________________________________________________ 
2. Brad Pitt – 11 am 
_______________________________________________________ 
3. Gary Cooper - noon 
_______________________________________________________ 
3. Luyện nói – thuật lại điều người khác đã nói 
Viết lại những câu trong ngoặc kép sau đây như thể truyền lại thông tin. 
 Sử dụng thì quá khứ thường hoặc dạng câu thuật lại. 
Jenny: “I like sailing.” 
a) Thời hiện tại: 
__________________________________________________ 
b) Tường thuật lại: 
__________________________________________________ 
Lin: “I can’t send the documents until tomorrow morning.” 
c) Thời hiện tại:
 __________________________________________________ 
d) Tường thuật lại: 
___________________________________________________ 
4. Vè vui 
Hãy đọc to các câu vè sau: 
I’d like you to meet, 
I’d like you to meet, 
John and Mary Doe 
This is Peter Potter 
our company’s CEO 

File đính kèm:

  • pdf_efb_baivo_8_3939.pdf
Tài liệu liên quan