Động từ nối

Động từ nối.Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự

việc. Đằng sau chúng phải là tính từ không thể là phó từ. Không được chia ở thể

tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào.

Đó là những động từ ở bảng dưới đây, mang những tính chất sau:

Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự việc. Đằng sau

chúng phải là tính từ không thể là phó từ. Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới

bất cứ thời nào.

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Động từ nối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Động từ nối 
 Động từ nối...Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự 
việc. Đằng sau chúng phải là tính từ không thể là phó từ. Không được chia ở thể 
tiếp diễn dù dưới bất cứ thời nào. 
Đó là những động từ ở bảng dưới đây, mang những tính chất sau: 
Không diễn đạt hành động mà diễn đạt trạng thái hoặc bản chất sự việc. Đằng sau 
chúng phải là tính từ không thể là phó từ. Không được chia ở thể tiếp diễn dù dưới 
bất cứ thời nào. 
Be appear feel 
become seem look 
remain sound smell 
Stay 
Lưu ý: Trong bảng có các cặp động từ: 
 to seem to happen 
 = = dường như 
to appear to chance 
Chúng có thể thay thế lẫn cho nhau, nhưng không thể thay thế ngang hay thay thế 
chéo. 
Ø Các động từ này được dùng theo mẫu câu sau: 
· Dùng với chủ ngữ giả it 
It seems that they have passed the exam./ It happens (chances that they have 
passed the test) 
· Dùng với chủ ngữ thật 
They seem to have passed the exam./ They happened/ chanced to have passed the 
exam. 
Ø Nghĩa "Tình cờ", "Ngẫu nhiên", "May mà". 
She happened to be out/ It happened that she was out when he called (Ngẫu nhiên 
cô ta không có nhà khi anh ta gọi điện) 
She chanced to be in/ It happened that she was in when he called. (May mà cô ta 
có nhà khi anh ta gọi điện đến). 
Ø Ba động từ: to be, to become, to remain trong một số trường hợp có một danh 
từ hoặc ngữ danh từ theo sau, khi đó chúng mất đi chức năng của một động từ nối. 
Children often become bored (adj) at meeting 
 Christine became class president (noun phrase) after a long, hard campaign. 
Ø Bốn động từ: to feel, to look, to smell, to taste trong một số trường hợp có thể là 
ngoại động từ, đòi hỏi một tân ngữ đi sau nó, lúc này nó mất đi chức năng của một 
động từ nối, có thể có phó từ đi kèm. Chúng thay đổi về mặt ngữ nghĩa: 
Ex: to feel: sờ nắn để khám. 
Ex: to look at: nhìn 
Ex: to smell: ngửi 
Ex: to taste: nếm 
Chúng được phép chia ở thì tiếp diễn. 
The lady is smelling the flowers gingerly. 

File đính kèm:

  • pdfdoc8_4022.pdf
Tài liệu liên quan