Diễn đạt lời hứa trong tiếng Anh

Lời hứa không phải chỉ thực hiện những việc mình đã nói ra, mà nó còn bao hàm

cả chữ tín của mình đối với người khác: “Một sự mất tín thì vạn sự bất tin”. Trong

cuộc sống, không ai được phép sử dụng lời hứa một cách tùy tiện mà luôn luôn

phải có sự cân nhắc kỹ lưỡng. Bài học này sẽ giúp các bạn học viên diễn đạt lời

hứa của mình bằng Anh ngữ.

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Diễn đạt lời hứa trong tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Diễn đạt lời hứa trong tiếng Anh 
 Lời hứa không phải chỉ thực hiện những việc mình đã nói ra, mà nó còn bao hàm 
cả chữ tín của mình đối với người khác: “Một sự mất tín thì vạn sự bất tin”. Trong 
cuộc sống, không ai được phép sử dụng lời hứa một cách tùy tiện mà luôn luôn 
phải có sự cân nhắc kỹ lưỡng. Bài học này sẽ giúp các bạn học viên diễn đạt lời 
hứa của mình bằng Anh ngữ. 
“Promise me you’ll wait for me, cos I’ll be saving all my love for you, And I will 
be home soon”, giai điệu lãng mạn nhưng da diết của bài hát Promise me của 
Beverly Craven thường đưa lại cho chúng ta những cảm xúc thật khó tả cũng như 
niềm tin tăng lên bội phần như chính Promise. 
Mọi người đều giống nhau ở chỗ đã và đang hứa với người khác điều gì đó, không 
hứa nhiều thì hứa ít. Khác nhau chỉ ở chỗ cách thức thực hiện lời hứa mà thôi. Lời 
hứa không phải chỉ thực hiện những việc mình đã nói ra, mà nó còn bao hàm cả 
chữ tín của mình đối với người khác: “Một sự mất tín thì vạn sự bất tin”. Trong 
cuộc sống, không ai được phép sử dụng lời hứa một cách tùy tiện mà luôn luôn 
phải có sự cân nhắc kỹ lưỡng. Bài học này sẽ giúp các bạn học viên diễn đạt lời 
hứa của mình bằng Anh ngữ. 
Khi hứa chúng ta thường sử dụng những từ và cụm từ sau: 
Promise: hứa 
Shall/will: sẽ 
Make a promise: hứa 
 Keep a promise: giữ lời hứa 
Carry out a promise: thực hiện 
lời hứa. 
Khi thực hiện lời hứa, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc như sau: 
 I promise (Tôi hứa) 
I promise not to tell anyone the story. (Cháu hứa sẽ không kể chuyện này cho ai). 
 You shall havetomorrow. (Ngày mai anh sẽ có) 
You shall have the money back tomorrow. (Ngày mai ngài sẽ nhận được tiền). 
 I will give to you. (Tôi sẽ cho anh) 
I will give you all that you want. (Anh sẽ tặng em bất kì thứ gì em muốn). 
Như đã đề cập ở trên, có muôn vàn cách thức để thể hiện lời hứa, điều quan trọng 
hơn là bạn sẽ thực hiện lời hứa đó như thế nào và không đánh mất lòng tin ở người 
nhận lời hứa. Bạn có thể sử dụng các cách biểu đạt khác nhau tùy vào mức độ và 
trạng thái của lời hứa: 
 I’ll let you know it as soon as possible. (Tôi sẽ cho ngài biết thật sớm). 
 You shall get the answer right this afternoon. (Ngay chiều nay ngài sẽ nhận 
được câu trả lời). 
Dù thế nào đi nữa, hy vọng bạn sẽ luôn nhớ Don’t promise anyone the earth! 
(Đừng hứa suông với bất kì ai) vàtrước khi muốn hứa với ai điều gì, hãy luôn: 
Keep a promise! (Hãy giữ lời hứa! ). 

File đính kèm:

  • pdfdoc94_3024.pdf
Tài liệu liên quan