Đi tìm “cặp đôi” cho câu

Tìm câu có nghĩa tương đương với câu cho sẵn là một dạng bài tập phổ biến.

Với kiểu bài trắc nghiệm, học sinh chỉ cần chọn ra một trong bốn câu có nghĩa

gần nhất với câu cho trước.

Yêu cầu của đề rất đơn giản nhưng nhiều học sinh tốn

không ít thời gian quý báu cho dạng bài này.

pdf9 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1945 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đi tìm “cặp đôi” cho câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Đi tìm “cặp đôi” cho câu 
Tìm câu có nghĩa tương 
đương với câu cho sẵn là 
một dạng bài tập phổ biến. 
Với kiểu bài trắc nghiệm, 
học sinh chỉ cần chọn ra một trong bốn câu có nghĩa 
gần nhất với câu cho trước. 
Yêu cầu của đề rất đơn giản nhưng nhiều học sinh tốn 
không ít thời gian quý báu cho dạng bài này. 
A, Đối với bài thi tuyển sinh Đại học, dạng bài tập 
này thường có 5 đến 10 câu với form như sau: 
Chọn phương án (A, B, C, hoặc D) ứng với câu có nghĩa 
gần nhất với mỗi câu cho sẵn sau đây: 
She started learning English ten years ago. 
A. She has not learnt English before. 
B. She has learnt English since ten years. 
C. She has started learning English for ten years. 
D. She has learnt English for ten years. 
B, Để làm tốt dạng bài này mà không mất quá nhiều 
thời gian suy nghĩ, các em nên lưu ý những mẹo nhỏ 
sau: 
1. Khi đọc câu gốc, các em không nên tự mày mò suy 
nghĩ xem câu đó có thể được viết lại như thế nào. Thay 
vào đó, để tiết kiệm thời gian, hãy đọc trực tiếp các 
phương án cho sẵn rồi tìm ra điểm giống và khác nhau 
giữa chúng. Thông thường, người ra đề thi chỉ kiểm tra 
MỘT đơn vị kiến thức trong một câu hỏi. Vì thế học 
sinh rất dễ nhận biết phần kiến thức nào được kiểm tra. 
Hãy xem ví dụ sau đây: 
"Leave my house now or I'll call the police!" shouted 
the lady to the man. 
A. The lady threatened to call the police if the man didn't 
leave her house. 
B. The lady said that she would call the police if the man 
didn't leave her house. 
C. The lady told the man that she would call the police if 
he didn't leave her house. 
D. The lady informed the man that she would call the 
police if he didn't leave her house. 
Ta thấy rằng mệnh đề sau của bốn phương án không có 
gì khác nhau. Điểm khác biệt duy nhất nằm ở động từ đi 
sau chủ ngữ. Chính động từ này đã nói lên ý nghĩa thực 
của lời nói trực tiếp trong câu gốc. Và điều học sinh cần 
làm là xác định ý nghĩa câu nói trực tiếp để chọn động từ 
thể hiện chính xác ý nghĩa đó. Trong câu hỏi trên, rõ 
ràng người phụ nữ đang đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu 
người đàn ông không chịu ra khỏi nhà bà ta. Trong 4 
động 
từthreatened, said, told và informed thì threatened thể 
hiện rõ nhất ý nghĩa này nên A là đáp án đúng. 
Những kiến thức thường được kiểm tra trong dạng bài 
tập này bao gồm: ý nghĩa câu trực tiếp (cần được làm rõ 
trong động từ chính của câu gián tiếp tương ứng), ý 
nghĩa của tình huống giao tiếp xã hội, ý nghĩa của động 
từ khuyết thiếu (will, shall, may, might, should, etc.), ý 
nghĩa hàm ẩn của các loại thì của động từ chính trong 
câu v.v 
2. Trong quá trình học tập, các em cần nắm vững cấu 
trúc cũng như cách dùng các cấu trúc câu, đặc biệt là các 
loại câu so sánh và câu điều kiện bởi vì những kiểu câu 
này có nhiều trường hợp, tương ứng với mỗi trường hợp 
lại có cách chia động từ khác nhau. Người ra đề thi 
thường dựa vào điểm này để xáo trộn các chi tiết nhỏ 
của các loại điều kiện hoặc so sánh với nhau, ghép 
chúng lệch nhau khiến học sinh bị rối và nhầm lẫn nếu 
không nắm vững cấu trúc. Ví dụ: 
Chọn câu (ứng với A, B, C, hoặc D) diễn đạt đúng nghĩa 
câu sau: 
I didn't have an umbrella with me, so I got wet. 
A. If I had had an umbrella, I wouldn't get wet. 
B. If I had had an umbrella, I would get wet. 
C. If I had had an umbrella, I wouldn't have got wet. 
D. If I had had an umbrella, I would have got wet. 
Câu gốc nói về một việc đã xảy ra ở trong quá khứ nên 
câu điều kiện dùng cho trường hợp này phải là câu điều 
kiện loại 3. Nếu không nhớ chắc chắn động từ trong câu 
điều kiện loại 3 được chia như thế nào, học sinh sẽ cảm 
thấy bối rối khi đọc 4 phương án trên và dẫn đến nhầm 
lẫn trong lựa chọn. Tuy nhiên, nếu học tập cẩn thận, các 
em sẽ biết rằng ở mệnh đề chính câu điều kiện loại 3, 
động từ được chia ở dạng “would have + P2” nên C là 
đáp án đúng. 
3. Trong tiếng Anh có rất nhiều kiểu câu được diễn đạt 
bởi các cặp câu như “too” và “so that”, “if not” 
và “unless”, “neither nor” và “not eitheror”, “It 
takes” và“spend”. Khi đọc thấy câu gốc liên quan 
đến 1 trong các cặp câu đó, các em nên nghĩ ngay đến 
cấu trúc viết tương ứng. Khả năng tiên đoán này sẽ giúp 
cho việc xác định điểm giống và khác trong các phương 
án nhanh hơn và dễ hơn. Ví dụ: 
Chọn câu (ứng với A, B, C, hoặc D) diễn đạt đúng nghĩa 
câu sau: 
Learning English is not easy. 
A. It is not easy to learning English. 
B. It is easy learning English. 
C. It is not easy to learn English. 
D. It is not difficult to learn English. 
Khi nhìn thấy câu có cụm động từ làm chủ ngữ ta nghĩ 
ngay đến cấu trúc “it’s + adj + to do sth” và công việc 
còn lại là xét xem câu nào đúng nghĩa nhất. Vì câu gốc ở 
dạng phủ định“not easy” nên trong câu tương đương 
cũng phải dùng “not easy” hoặc “difficult”. Và vì thế, 
chỉ có C là đáp án đúng. 
Như vậy, với sự trợ giúp của 4 phương án, chỉ cần với 
một chút nhanh ý và thông minh trong việc xét điểm 
giống và khác nhau là các em có thể chọn được phương 
án phù hợp và thành công. 
Samples 
Chọn phương án (theo A, B, C, D) có nghĩa gần nhất 
với câu cho trước 
1. “Don’t forget to phone the office”, she said. 
A. She reminded him not forget to phone the office. 
B. She reminded him to forget not to phone the office. 
C. She reminded him to phone the office. 
D. She reminded him about phoning the office. 
2. It is believed that the man escaped in a stolen car. 
A. The man is believed to be escaped in a stolen car. 
B. The man is believed to have escaped in a stolen car. 
C. The man was believed to be escaped in a stolen car. 
D. They believed that the man stole the car. 
3. They spent a lot of money on food and clothes. 
A. A lot of money was spent on food and clothes. 
B. A lot of money were spent on food and clothes. 
C. A lot of money on food and clothes were spent. 
D. Money was spent a lot on food and clothes. 
4. The thief wore gloves so as to avoid leaving any 
fingerprints. 
A. The thief wore gloves so as to not leave any 
fingerprints. 
B. The thief wore gloves so that not leave any 
fingerprints. 
C. The thief wore gloves in order not to leave any 
fingerprints. 
D. The thief wore gloves in order to not leave any 
fingerprints. 
5. Chọn câu (ứng với A hoặc B, C, D) diễn đạt đúng 
nghĩa câu sau: 
The coffee was too hot for me to drink. 
A. The coffee is so hot that I can't drink it. 
B. The coffee is so hot that I can't drink. 
C. The coffee was so hot that I couldn't drink. 
D. The coffee was so hot that I couldn't drink it. 
6. Chọn câu (ứng với A hoặc B, C, D) diễn đạt đúng 
nghĩa câu sau: 
Jane is a better cook than Daisy. 
A. Daisy can't cook as good as Jane. 
B. Daisy isn't a cook as good as Jane. 
C. Daisy can cook as badly as Jane. 
D. Daisy can't cook as well as Jane. 
7. Chọn câu (ứng với A hoặc B, C, D) diễn đạt đúng 
nghĩa câu sau: 
The problem is difficult to solve. 
A. It is difficult problem to solve. 
B. It is a problem difficult solve. 
C. It is difficult to solve the problem. 
D. It is difficult solve the problem. 
8. "You should have finished the report by now," John 
told his secretary. 
A. John reproached his secretary for not having finished 
the report. 
B. John said that his secretary had not finished the 
report. 
C. John reminded his secretary of finishing the report on 
time. 
D. John scolded his secretary for not having finished the 
report. 
9. "Cigarette?" he asked. "No, thanks." I said. 
A. He asked for a cigarette, and I immediately refused. 
B. He mentioned a cigarette, so I thanked him. 
C. He offered me a cigarette, but I promptly declined. 
D. He asked if I was smoking, and I denied at once. 
10. "I will pay back the money, Gloria." said Ivan. 
A. Ivan apologised to Gloria for borrowing her money. 
B. Ivan offered to pay Gloria the money back. 
C. Ivan promised to pay back Gloria's money. 
D. Ivan suggested paying back the money to Gloria. 
Đáp án bài thi mẫu trong bài học Câu đảo ngữ 
1. Key: B 
Hint: “Since” là dấu hiệu cho ta thấy câu trên được chia 
ở thì hiện tại hoàn thành. “Rarely” là dấu hiệu cho thấy 
câu có chứa đảo ngữ. She là dấu hiệu cho thấy chủ ngữ ở 
ngôi thứ 3 số ít. Kết hợp 2 yếu tố ta lựa chọn đáp án has. 
2. Key: C 
Hint: Vế sau của câu là mệnh đề chính trong một câu 
điều kiện loại III. Các đáp án được đưa ra không có từ 
“if”. Kết hợp 2 điều kiện trên ta thấy đây là câu điều 
kiện loại III có chứa đảo ngữ. Đáp án đúng là Had she 
known. 
3. Key: C 
Hint: Nhận thấy “So”đứng đầu câu nên đây là câu đảo 
ngữ có chứa “So”. Chủ ngữ là động từ ở ngôi thứ 3 số ít. 
Kết hợp 2 yếu tố trên ta lựa chọn đáp án is Snow White. 
4. Key: B 
Hint: Đây là câu đảo ngữ có chứa Never, chủ ngữ là I. 
Vậy đáp án đúng là have I been. 
5. Key: A 
Hint: Đây là câu đảo ngữ có chứa Seldom, chủ ngữ là số 
nhiều, động từ chia ở thì hiện tại đơn giản. Vậy đáp án 
đúng là do Mark and Juliet have. 
6. Key: C 
Hint: Đây là câu đảo ngữ có chứa Hardly. Đáp án đúng 
là had Jame given. 3 đáp án còn lại sai do không có sự 
kết hợp chính xác giữa động từ và đảo ngữ. 
7. Key: B. 
Hint: Đây là câu đảo ngữ có chứa Scarcely (chỉ mới, vừa 
vặn), động từ vế sau “the rain became much more 
heavier” ở dạng quá khứ. Vậy động vế trước đó phải ở 
dạng quá khứ hoàn thành. Đáp án đúng là had I come in. 
8. Key: B 
Hint: Đây là câu đảo ngữ chứa Only then (chỉ sau đó). 
Như vậy sự việc đã đề cập đến phải xảy ra rồi. Động từ 
được chia ở thì quá khứ đơn giản. Đáp án đúng là B. 
9. Key: B 
Hint: Đây là câu đảo ngữ có chứa No sooner (vừa mới). 
Động từ trong mệnh đề when được chia ở thì quá khứ 
đơn giản. Do đó động từ trong mệnh đề chứa No sooner 
ở dạng quá khứ hoàn thành là hợp lý hơn cả. Vậy đáp án 
đúng là had John gone out. 
10. Key: C 
Hint: “yesterday” là dấu hiệu cho biết động từ được chia 
ở thì quá khứ đơn giản. Do vậy đáp án đúng là was. 

File đính kèm:

  • pdf5_519.pdf
Tài liệu liên quan