Đáp án tham khảo Ielts reading
CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 1 - PASSAGE 1 .5
CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 1 - PASSAGE 2 .15
CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 1 - PASSAGE 3 .24
CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 2 - PASSAGE 1 .35
CAMBRIDGE IELTS 11- TEST 2 - PASSAGE 2 .43
CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 2 - PASSAGE 3 .50
CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 3 – PASSAGE 1.61
CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 3 - PASSAGE 2 .70
CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 3 - PASSAGE 3 .79
CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 4 – PASSAGE 1.88
CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 4 - PASSAGE 2 .97
CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 4 - PASSAGE 3 .107
hông phải là ngăn chặn sự gia tăng kinh tế mà bằng cách tăng tốc nó”. Vì vậy, tốt nhất là nỗ lực để có sự gia tăng kinh tế nhanh hơn, bằng cách tăng tốc nó. NO Questions 33-37 33. What aspect of scientific research does the writer express concern about in paragraph 4? Keywords: scientific research, concern about In paragraph 4, the writer says “ One is the lopsidedness built into scientific research”. In the next sentence, the writer also states that “ Scientific funding goes mainly to areas with many problems. That may be wise policy, but it will also create an impression that many more potential problems exist than is the case” So, the problem referred to is that research is „lopsided‟ – funding goes to some areas of research, but not to other areas. C Tạm dịch: Câu hỏi 33-37 33. Khía cạnh nào của nghiên cứu khoa học mà tác giả bày tỏ sự quan tâm ở đoạn 4? IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 650 Từ khóa: nghiên cứu khoa học, mối quan tâm về Trong đoạn 4, tác giả nói “Một là sự không đối xứng được xây dựng bên trong nghiên cứu khoa học”. Trong câu tiếp theo, tác giả cũng nói rằng “kinh phí khoa học này chủ yếu để cho lĩnh vực có nhiều vấn đề. Đó có thể là chính sách khôn ngoan, nhưng nó cũng sẽ tạo ra một ấn tượng rằng nhiều vấn đề tiềm năng hơn tồn tại hơn là trong trường hợp này” Vì vậy, vấn đề được gọi là nghiên cứu là “lệch” – kinh phí dành cho một số lĩnh vực nghiên cứu, nhưng không để các lĩnh vực khác. C 34. The writer quotes from the Worldwide Fund for Nature to illustrate how... Keywords: quotes, Worldwide Fund for Nature In paragraph 5, the writer says: “Understandably, perhaps, they sometimes overstate their arguments. A press release by the Worldwide Fund for Nature in 1997 is given as an example to show/illustrate this. exaggerate their claims=overstate their arguments D Tạm dịch: 34. Tác giả trích dẫn từ Quỹ toàn cầu cho thiên nhiên để miêu tả cách Từ khóa: trích dẫn, Quỹ toàn cầu cho thiên nhiên Trong đoạn 5, tác giả nói rằng: “Có thể hiểu, có lẽ, đôi khi họ phóng đại lập luận của họ. Một thông cáo báo chí của Quỹ Toàn cầu cho thiên nhiên vào năm 1997 được đưa ra như một ví dụ cho thấy / minh họa điều này. nói quá lên yêu cầu của mình = phóng đại lý lẽ của mình D 35. What is the writer‟s main point about lobby groups in paragraph 6? Keywords: lobby groups In paragraph 6, the writer argues that: “That would matter less if people applied the same degree of scepticism to environmental lobbying as they do to lobby groups in other fields” The example of trade lobby groups which then follows is used to show that people tend to believe the claims of environmental lobby groups more than the claims of other lobby groups. As a result, those other lobby groups are criticised more, because people do not believe what they say. C Tạm dịch: 35. Quan điểm chính của người viết về các nhóm hành lang trong đoạn 6 là gì? Từ khóa: nhóm hành lang IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 651 Trong đoạn 6, người viết cho rằng: “Đó sẽ là kém quan trọng hơn nếu mọi người áp dụng cùng một mức độ hoài nghi để vận động hành lang môi trường như họ làm để vận động các nhóm trong các lĩnh vực khác” Những ví dụ về các nhóm hành lang thương mại mà sau đó sau được sử dụng để cho thấy những người có xu hướng tin rằng những tuyên bố của nhóm hành lang môi trường hơn là những tuyên bố của nhóm hành lang khác. Kết quả là, các nhóm hành lang khác bị chỉ trích nhiều hơn, bởi vì mọi người không tin những gì họ nói. C 36. The writer suggests that newspapers print items that are intended to Keywords : newspapers, intended to In paragraph 7, the writer states: “People are clearly more curious about bad news than good. Newspapers and broadcasters are there to provide what the public wants.” Thus, newspapers print items about the environment that usually contain bad news, because that is what people want to read. meet their reader‟s expectations = provide what the public wants B Tạm dịch: 36. Tác giả cho thấy rằng các mục báo in được dự định để Từ khóa: báo chí, nhằm để Trong đoạn 7, tác giả nói: “Mọi người đều tò mò một cách rõ rệt về tin xấu hơn là tốt. Báo chí và các đài truyền hình đang có để cung cấp cho những gì công chúng muốn.” Như vậy, các mục báo in về môi trường thường chứa thông tin xấu, bởi vì đó là những gì mọi người muốn đọc. đáp ứng những mong đợi của người đọc = cung cấp những gì công chúng muốn B 37. What does the writer say about America‟s waste problem? Keywords: America‟s waste problem In paragraph 8, the writer says: “ Yet, even if America‟s trash output continues to rise as it has done in the past, and if the American population doubles by 2100, all the rubbish America produces through the entire 21 st century will still take up only one-12000 th of the area of the entire United States.” This is an example to prove that the worry of insufficient places for waste disposal is not as important as some people believe. waste= trash = rubbish B Tạm dịch: IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 652 37. Tác giả nói gì về vấn đề chất thải của nước Mỹ? Từ khóa: vấn đề chất thải của Mỹ Trong đoạn 8, tác giả nói: “Tuy nhiên, ngay cả khi sản lượng rác của Mỹ tiếp tục tăng như nó đã xảy ra trong quá khứ, và nếu dân số Mỹ tăng gấp đôi vào năm 2100, tất cả rác của Mỹ sản xuất qua toàn bộ thế kỷ 21 vẫn sẽ chỉ chiếm một phần 12000 của diện tích của toàn bộ Hoa Kỳ”. Đây là một ví dụ để chứng minh rằng những lo lắng về những nơi không đủ để xử lý chất thải không phải là quan trọng như một số người tin. • Chất thải = thùng rác = rác B Questions 38-40 38-39 The writer admits that global warming is a ... challenge, but says that it will not have a catastrophic impact on our future, if we deal with it in the ...way. Keywords: global warming, impact, deal with it In paragraph 2, the last sentence, the writer says : “ One form of pollution – the release of greenhouse gases that cause global warming – does appears to be a phenomenon that is going to extend well into our future, but its total impact is unlikely to pose a devastating problem. A bigger problem may well turn out to be an inappropriate response to it.” The writer indicates that the problem is an inappropriate response to global warming, which means that we need to deal it in the right way. long-term = lasting/extending over a long time = extend well into our future catastrophic=devastating inappropriate =unsuitable, wrong 38. E 39. D Tạm dịch: Câu hỏi 38-40 38-39. Các nhà văn thừa nhận rằng sự nóng lên toàn cầu là một ... thách thức, nhưng nói rằng nó sẽ không có tác động thảm khốc về tương lai của chúng ta, nếu chúng ta đối phó với nó trong ... cách. Từ khóa: nóng lên toàn cầu, tác động, đối phó với nó Ở đoạn 2, câu cuối cùng, tác giả nói: “Một trong những hình thức ô nhiễm - các phát thải khí nhà kính gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu - dường như là một hiện tượng như là sẽ mở rộng nhiều trong tương lai của chúng ta, nhưng tổng tác động của nó là không thể đặt ra một vấn đề nghiêm trọng. Một vấn đề lớn hơn cũng có thể hóa ra là một câu trả lời không phù hợp với nó.” Tác giả chỉ ra rằng vấn đề là một phản ứng không phù hợp với sự nóng lên toàn cầu, có nghĩa là chúng ta cần phải giải quyết nó một cách đúng đắn. IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 653 dài hạn = dài / kéo dài trong một thời gian dài = mở rộng trong tương lai của chúng ta thảm họa = tàn phá không hợp lý = không phù hợp, sai 38. E 39. D 40. He feels it would be better to spend money on the more ... health problem of providing the world‟s population with clean drinking water. Keywords: better, health problem, clean drinking water In paragraph 11, the writer argues : “ Yet the cost of reducing carbon dioxide emissions...will be higher than the cost of solving the world‟s single, most pressing health problem: providing universal access to clean drinking water and sanitation.” pressing = demanding immediate attention= urgent I. Tạm dịch: 40. Ông ấy cảm thấy nó sẽ là tốt hơn để dành tiền cho nhiều ... vấn đề sức khỏe trong việc cung cấp cho dân số thế giới có nước uống sạch. Từ khóa: tốt hơn, vấn đề y tế, nước uống sạch Trong đoạn 11, tác giả lập luận: “Tuy nhiên, chi phí của việc giảm lượng khí thải carbon dioxide...sẽ cao hơn so với chi phí của việc giải quyết duy nhất vấn đề của thế giới, hầu hết các vấn đề sức khỏe cấp bách: cung cấp cách tiếp cận phổ cập với nước sạch và vệ sinh môi trường” Cấp bách = đòi hỏi sự chú ý ngay lập tức = khẩn cấp I. Q Words in the question Words in the text Meaning Tạm dịch 27 pessimistic view seems to be getting worse environmentalists think that the future of the Earth will be bad Các nhà môi trƣờng học nghĩ rằng tƣơng lai của Trái Đất sẽ trở nên tồi tệ 27 a hit-list a number of reasons a list of the reasons why people should be worried about the future Một loạt các lí do vì sao mọi ngƣời nên lo ngại về tƣơng lai 31 linked to associated with pollution is linked to industrialisation Ô nhiễm đƣợc liên hệ với quá trình công nghiệp hóa 34 exaggerate their claims overstate their argument make people take their point more serious than the real facts indicate Khiến cho mọi ngƣời có quan điểm nghiêm trọng hơn những thực tế thực sự thể hiện IELTS READING 2016 BY NGOCBACH 654 37 waste trash/rubbish waste is not such a big problem as many people believe Rác không phải là một vấn đề lớn nhƣ nhiều ngƣời nghĩ 38 long-term extend well into our future lasting/extending over a long time Kéo dài/mở rộng qua một thời gian dài 38 catastrophic devastating very serious and destructive Rất nghiêm trọng và thê thảm 40 urgent pressing demanding immediate attention Yêu cầu sự chú ý ngay lập tức
File đính kèm:
- ielts_reading_2016_by_ngoc_bach_part_2_ver_2_0_6294.pdf