Chinh phục mọi ngữ pháp Tiếng Anh

Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

LỜI NÓI ĐẦU

Nhằm giúp các bạn có thêm một nguồn tài liệu trong quá trình học tiếng Anh, đội ngũ

Tesse đã tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Anh từ trang web: dayhoctienganh.net và

biên tập thành Ebook “Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh” để các bạn dễ dàng tra

cứu nhanh khi cần. Ebook này giúp các bạn hệ thống lại cơ bản kiến thức về ngữ pháp

tiếng Anh, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các dạng ngữ pháp bên cạnh những ví dụ

cụ thể và dễ hiểu.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

MỤC LỤC

CHINH PHỤC MỌI NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Bài 1: THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (The Simple Present tense) .1

1. Cách chia .1

2. Cách đọc động từ, chia ở ngôi thứ ba số ít .1

3. Cách viết động từ ở ngôi thứ ba số ít .2

4. Những cách dùng thì hiện tại đơn giản.2

Bài 2: THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (The Present Progressive Tense).5

1. Cách chia .5

2. Cách thêm -ing vào động từ .5

3. Những cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn .6

Bài 3: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (The Simple Past Tense).8

A. ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC.8

1. Cách chia như nhau ở tất cả các ngôi .8

2. Cách phát âm ed: .8

3- Cách thêm ed.9

B. ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC.9

1. Cách chia như nhau ở tất cả các ngôi .9

2. Một số điều cần chú ý về quá khứ của động từ không có quy tắc .9

C. NHỮNG CÁCH DÙNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN GIẢN.10

1. Những hành động đã hoàn tất.10

2. Những thói quen trong quá khứ.10

3. Những hành động xảy ra cách đây một thời gian rất ngắn.10

4. Những câu đề nghị lịch sự.10Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

D. NHỮNG TRẠNG TỪ THƯỜNG DÙNG CHO THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN GIẢN .10

Bài 4: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (The Past Continuous Tense) .12

1. Cách chia .12

2. Những cách dùng.12

Bài 5: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (The Simple Present Perfect Tense).14

1. Cách chia .14

2. Những cách sử dụng .14

Bài 6: THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (The Simple Past Perfect Tense).18

1. Cách chia .18

2. Cách dùng.18

Bài 7: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN VÀ QUÁ KHỨ HOÀN

THÀNH TIẾP DIỄN (The Present Perfect Progressive and Past Perfect Progressive)

.20

1. Cách chia .20

2. Cách dùng.20

3. Sự khác nhau giữa thì Hiện tại / Quá khứ hoàn thành đơn giản và thì Hiện tại /

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.22

Bài 8: THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (The Simple Future Tense) .23

1. Cách chia .23

2. Cách dùng.23

3. Những cách khác dùng để diễn tả tương lai: .24

Bài 9: THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (The Future Progressive Tense).25

1. Cách chia .25

2. Cách dùng.25

Bài 10: THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH ĐƠN VÀ TIẾP DIỄN (The Future

Perfect Simple and Future Perfect Progressive).27

1. Cách chia .27Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

2. Cách dùng.28

Bài 11: THÌ TƯƠNG LAI VỚI GOING TO (The “going to” Future) .29

1. Cách chia .29

2. Cách dùng.29

Bài 12: MỘT SỐ CÁCH ĐỂ DIỄN TẢ TƯƠNG LAI TRONG TIẾNG ANH .30

1. Dùng am / is / are to .30

2. Dùng “be about to” , “be on the point of” .30

3. Dùng “be due to” .31

Bài 13: THÌ TƯƠNG LAI TRONG QUÁ KHỨ (The Future in the Past) .32

1. Các hình thức.32

2. Cách dùng.32

Bài 14: MỆNH THÁI CÁCH (The imperative) .33

1. Các hình thức khác .33

2. Cách dùng.33

3. Cách dùng imperative để nói với một người nào đó .35

4. Imperative + câu hỏi đuôi.35

5. Hai mệnh thái cách nối bằng “and”.36

Bài 15: MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH: A, AN (The indefinite article a/an).37

1. Cách sử dụng cơ bản của a / an .37

2. Sự phân loại: dùng a/an với nghĩa là “1 ví dụ của loại đó”.37

3. Số lượng : dùng a/an với nghĩa là “chỉ có một” .38

4. Sự khác nhau giữa a / an và one .39

6. Dùng a/an sau “what” và “such” trong câu cảm thán.40

7. Dùng a / an với một cặp danh từ .40

8. Dùng a / an khi nói đến 1 bệnh nào đó hay 1 điều kiện nào đó.41

Bài 16: MẠO TỪ XÁC ĐỊNH THE (The definite article: THE).42Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

1. Cách sử dụng cơ bản của THE .42

2. Dùng “The” để phân loại.42

Bài 17: KHÔNG CÓ MẠO TỪ (The zero article) .47

1. Những cách dùng cơ bản của “không mạo từ”.47

2. Một số ví dụ về những danh từ không dùng mạo từ .47

Bài 18: KHÔNG MẠO TỪ HAY MẠO TỪ “THE” VỚI NHỮNG ĐỊA DANH.52

Bài 19: CÁC LOẠI ĐẠI DANH TỪ .53

1. Các danh từ nhân xưng (Personal Pronouns) .53

2. Đại danh từ sở hữu (Possessive Pronouns) .53

3. Đại danh từ phản thân (Reflexive Pronouns) .55

4. Đại danh từ chỉ định (Demonstrative Pronouns).55

5. Đại danh từ không xác định (Indefinite pronouns) .55

6. Đại danh từ liên hệ (Relative pronouns).55

Bài 20: ĐẠI DANH TỪ NHÂN XƯNG .56

1. Đại danh từ làm chủ từ (Subject pronouns).56

2. Đại danh từ làm tân ngữ (Object pronouns).59

3. Một số trường hợp đặc biệt khi dùng đại danh từ chủ ngữ và đại danh từ tân ngữ

.60

4. Giống (đực hay cái) liên hệ đến động vật, đồ vật và tên đất nước.61

Bài 21: ĐẠI DANH TỪ “ONE” .63

1. Những câu tường thuật tổng quát dùng “one” và “you” .63

2. “One” dùng như một từ “nâng đỡ” đứng sau một từ chỉ định.63

3. Sự liên quan đến hai: “The one the other” .64

Bài 22: ĐẠI DANH TỪ “IT”.65

1. Dùng “It” như là một chủ từ “trống không”.65

2. Dùng “It” như là “một chủ từ dự bị” .65Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

3. Dùng “It” trong những câu “bổ sung”.66

4. Dùng “It” như là “một tân ngữ dự bị” .66

5. Dùng “so”, không dùng “it” sau một số động từ.67

6. Dùng “so” hay “it” sau một số động từ .68

Bài 23: ĐẠI DANH TỪ SỞ HỮU .69

1. Cách dùng.69

2. Cách sử dụng “my own”.69

3. Sử dụng “The” thay cho một tính từ sở hữu.69

Bài 24: ĐẠI DANH TỪ PHẢN THÂN .71

1. Sử dụng bắt buộc đại từ phản thân sau một số động từ.71

2. Sử dụng không bắt buộc của đại từ phản thân sau một số động từ .71

3. Những động từ thường không có phản thân.72

4. Đại từ phản thân được dùng như tân ngữ .72

5. Đại từ phản thân được dùng như một tân ngữ của giới từ.73

6. Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh.74

7. Đại từ phản thân sau động từ “Be” và những động từ có liên hệ với “Be”.74

Bài 25: ĐẠI DANH TỪ CHỈ ĐỊNH (Demonstrative Pronouns).75

1. Cách dùng This/That và These/Those .75

2. So sánh giữa đại từ và tính từ chỉ định .75

3. Đại từ nhân xưng làm chủ từ thay thế cho từ chỉ định .76

Bài 26: ĐẠI DANH TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH (Indefinite Pronouns) .77

1. Một số điều lưu ý.77

2. Dùng những đại từ có “some / any / no / every” .77

3. Đại từ nhân xưng liên hệ với đại từ không xác định .78

4. Đại từ không xác định + tính từ hay động từ .79

5. Đại từ không xác định + else.79Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

Bài 27: CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN .81

1. Type 1: Loại 1.81

2. Type 2: Loại 2.81

3. Type 3: Loại 3.81

Bài 28: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1.82

1. Cấu trúc căn bản của loại 1.82

2. Sử dụng câu điều kiện loại 1 .82

Bài 29: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2.85

1. Cấu trúc căn bản của loại 2.85

2. Sử dụng câu điều kiện loại 2 .85

Bài 30: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3.87

1. Cấu trúc căn bản của loại 3.87

2. Sử dụng câu điều kiện loại 3 .87

Bài 31: NHỮNG CÁCH DÙNG KHÁC CỦA IF VÀ NHỮNG LIÊN TỪ TƯƠNG

ĐƯƠNG .89

1. Dùng “unless”.89

2. Những liên từ mà thỉnh thoảng được dùng thay cho “If”.90

3. Những nghĩa khác của “If” ngoại trừ nghĩa “với điều kiện là”.90

Bài 32: “WILL” VÀ “WOULD” DÙNG SAU “IF”.92

1. If + will/ would để nhấn mạnh sự sẵn lòng hay không sẵn lòng.92

2. If + will trong câu điều kiện loại 1 .92

Bài 33: CẤU TRÚC CỦA CÂU THỤ ĐỘNG.93

1. Phân biệt giữa câu chủ động (active) và câu thụ động (passive) .93

2. Cấu trúc của câu thụ động .93

2.1. Một thì của động từ BE + Quá khứ phân từ.93

2.2. Một trợ động từ + be/ have been + quá khứ phân từ.93Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

2.3. Dạng nguyên mẫu của động từ.93

2.4. Dạng động từ + ing.94

Bài 34: MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý VỀ CÂU THỤ ĐỘNG.95

1. Về thì .95

2. Tha động từ (transitive verbs) và tự động từ (intransitive verbs).95

3. Những chủ từ chỉ người và không chỉ người.95

4. Tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.95

5. Những động từ để biểu lộ tình trạng (Stative verbs) .96

6. Thì tiếp diễn.96

7. Động từ có hai chữ (ba chữ).96

8. Dạng nguyên mẫu của động từ và động từ + ing .97

9. Những động từ chủ động có nghĩa thụ động .98

10. Những động từ thường xuyên dùng trong câu thụ động .98

11. Những trạng từ chỉ thể cách (adverbs of manner) trong những câu thụ động.98

12. Câu thụ động và những động từ phản thân (Reflexive verbs).98

13. Dạng câu thụ động “viết tắt” .99

Bài 35: NHỮNG CÁCH DÙNG CÂU THỤ ĐỘNG.99

1. Dùng tự nhiên và có suy tính.99

2. Dùng câu thụ động để tập trung vào một cái gì đó.99

3. Tránh những từ mơ hồ, mập mờ làm chủ từ.100

Bài 36: DÙNG “BY + AGENT” SAU CÂU THỤ ĐỘNG.101

Bài 37: CÂU THỤ ĐỘNG VỚI NHỮNG ĐỘNG TỪ “SAY” VÀ “BELIEVE” .102

1. It (+ Passive + that-clause) .102

2. There (+ passive + to be + complement).102

3. Subject (+ passive + to-infinitive) .102

4. Một số những văn mạch điển hình dùng thụ động .102Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

4.1. Những thông báo và yết thị .102

4.2. Những bài tường trình trên báo chí .103

4.3. Những tiêu đề, quảng cáo, thông báo .103

4.4. Những bài viết về khoa học (để diễn tả quá trình) .103

Bài 38: MỘT SỐ ĐIỂM CHÚ Ý VỀ DẠNG CAUSATIVE .104

1. Những dạng của Causative.104

2. Một số điểm chú ý về dạng Causative.104

2.1. Cấu tạo:.104

2.2. Get có thể dùng thay cho Have.104

2.3. Động từ hai chữ .104

3. Causative dùng để tập trung vào một việc gì đó .104

3.1. Causative dùng cho đồ vật.104

3.2. Causative dùng cho người .105

3.3. Những cách dùng khác của “Have + Object + Past Participle” .105

Bài 39: GET + OBJECT + PAST PARTICIPLE OR INFINITIVE .107

1. So sánh giữa “Have” và “Get” .107

2. Get + object + to-infinitive.108

3. “Get” và “Have + Object + Past Participle” không phải là dạng causative .108

Bài 40: BE, HAVE, DO DÙNG NHƯ TRỢ ĐỘNG TỪ .109

1. Be, Have, Do: động từ thường và trợ động từ.109

2. “Be” dùng như trợ động từ .109

3. “Have” dùng như trợ động từ .109

4. “Do” dùng như trợ động từ.110

Bài 41: “BE” NHƯ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ THƯỜNG .111

1. Dùng “Be” trong mệnh lệnh cách (imperative).111

2. Thì hiện tại đơn giản của “Be” .113Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

3. Thì quá khứ đơn giản của “Be” .114

4. Thì hiện tại và quá khứ tiếp diễn của “Be” .116

5. Thì hiện tại và quá khứ hoàn thành của “Be”.117

6. Thì tương lai và tương lai hoàn thành của “Be”.120

Bài 42: THERE + “BE” .122

1. Một số dạng của “There + be”.122

2. Cách dùng “There + be” .123

3. “There is” so sánh với “It is”.124

4. There is + từ chỉ định.124

5. There + những động từ khác ngoài động từ “Be” .125

Bài 43: NHỮNG ĐỘNG TỪ CÓ LIÊN HỆ VỀ NGỮ NGHĨA VỚI ĐỘNG TỪ BE

.127

1. Một số cấu trúc với động từ liên hệ đến “Be”.127

2. Những động từ có liên quan đến “sự tiến triển” dùng với “Be” và “Become” .128

Bài 44: HAVE NHƯ LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG.130

1. Have và Have got = có (quyền sở hữu).130

2. Cách dùng Have và Have got (= có). .130

3. “Have” (động từ thường) với nghĩa khác với “có” .132

4. “Have” dùng trong mệnh lệnh cách (Imperative) .133

Bài 45: DO DÙNG NHƯ ĐỘNG TỪ THƯỜNG .134

1. Cách dùng “Do” như động từ thường.134

2. “Do” so sánh với “Make”.135

3. “Do” trong những câu nói quy định .135

Bài 46: ĐỊNH NGHĨA MỘT SỐ TỪ NGỮ DÙNG TRONG CÂU.137

1. Một động từ đã chia (finite verb) .137

2. Một nhóm từ (phrase).137Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

3. Một mệnh đề (clause) .137

4. Một câu (sentence) .138

Bài 47: THỨ TỰ CƠ BẢN CỦA NHỮNG TỪ TRONG MỘT CÂU TIẾNG ANH

.139

1. Thứ tự cơ bản trong một câu mà không phải là câu hỏi hay câu cảm thán.139

2. Định nghĩa những từ trong câu.139

3. Làm cho phần trong câu dài hơn .140

4. Một số sự thay đổi phổ biến trong vị trí cơ bản của các từ trong câu .141

Bài 48: CÂU ĐƠN (The simple sentence) .143

1. Năm loại câu đơn.143

1.1. Subject + Verb.143

1.2. Subject + Verb + Complement (Túc từ).143

1.3. Subject + Verb + Direct Object.143

1.4. Subject + Verb + Indirect Object + Direct Object .143

1.5. Subject + Verb + Object + Complement.143

2. Định nghĩa một số từ dùng trong mẫu câu .143

3. Nối hai chủ từ hay nhiều hơn hai chủ từ .145

4. Nối hai (hay nhiều hơn) tân ngữ, túc từ hay động từ .146

Bài 49: CÂU GHÉP (The Compound Sentence).147

1. Thứ tự các từ và các liên từ trong câu .147

2. Cách dùng những liên từ: .148

2.1. Liên từ dùng để “cộng thêm vào”.148

2.2. Liên từ chỉ sự “mâu thuẫn”.148

2.3. Liên từ chỉ sự “lựa chọn” .148

2.4. Liên từ chỉ “kết quả” .149

2.5. Liên từ chỉ nguyên nhân .149Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

2.6. Nối câu bằng dấu phẩy .149

Bài 50: CÂU PHỨC (The complex sentence) – P1: Cấu tạo câu phức .151

1. Nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính bằng liên từ.151

2. Dùng cấu tạo mệnh đề với dạng nguyên mẫu hay phân từ của động từ.151

Bài 51: CÂU PHỨC (The complex sentence) – P2: Mệnh đề danh từ.153

1. Thế nào là một mệnh đề danh từ? .153

2. Mệnh đề danh từ lấy từ câu trần thuật.153

3. Mệnh đề danh từ câu hỏi .155

Bài 52: CÂU PHỨC (The complex sentence) – P3: Mệnh đề liên hệ .158

1. Thế nào là một mệnh đề liên hệ?.158

2. Dùng hay không dùng dấu phẩy trong mệnh đề liên hệ.158

3. Những đại từ liên hệ trong mệnh đề liên hệ .159

3.1. Đại từ liên hệ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề liên hệ.159

3.2. Đại từ liên hệ chỉ đồ vật hay động vật làm chủ từ trong mệnh đề liên hệ.160

3.3. “whose” như là chủ từ của 1 mệnh đề liên hệ chỉ người/ vật.161

3.4. Đại từ liên hệ chỉ người làm tân ngữ.161

3.5. Đại từ liên hệ chỉ vật hay động vật làm tân ngữ.162

3.6. Đại từ liên hệ chỉ người làm tân ngữ của một giới từ .162

3.7. Đại từ liên hệ chỉ vật hay động vật làm tân ngữ của giới từ .162

3.8. Whose + danh từ với giới từ.163

3.9. Đại từ liên hệ chỉ thời gian, nơi chốn và lý do .163

3.10. Mệnh đề liên hệ rút gọn thành sự đặt đồng vị (apposition).164

3.11. “that” sau “all” và so sánh hơn nhất.164

3.12. “Of” + đại từ liên hệ liên quan đến số lượng.165

3.12. “which” thay cho một mệnh đề .165

3.13. Một số điều cần chú ý về mệnh đề liên hệ .166Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

Bài 53: CÂU PHỨC (The complex sentence) – P4: Mệnh đề trạng ngữ .167

1. Thế nào là một mệnh đề trạng ngữ? .167

2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian .167

2.1. Những liên từ dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.167

2.2. Cách dùng thì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.167

3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn.168

4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách.169

5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do.169

6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện.170

7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ.170

8. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích.171

9. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả .172

10. Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh.173

11. Những mệnh đề trạng ngữ “viết tắt” .174

Bài 54: CÂU PHỨC (The complex sentence) – P5: Cấu trúc dùng phân từ.175

1. Cách nối câu với một phân từ.175

2. Dùng hiện tại phân từ thay cho mệnh đề.176

3. Cấu trúc phân từ hoàn thành (Perfect participle).178

4. Cấu trúc với “being” và “having been”.179

5. Tránh sự nhầm lẫn trong cấu trúc hiện tại phân từ.180

6. Cấu trúc quá khứ phân từ thay cho mệnh đề:.180

7. Tránh sự nhầm lẫn trong cấu trúc quá khứ phân từ.181

Bài 55: TÍNH TỪ (Adjective) – P1: Tính từ là gì?.182

1. Tính từ là gì?.182

2. Hậu tố và tiền tố của tính từ một chữ .183

Bài 56: TÍNH TỪ (Adjective) – P2: Cấu tạo của tính từ kép .184Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

1. Tính từ kép cấu tạo từ phân từ.184

2. Tính từ kép về đo lường .184

3. Tính từ kép cấu tạo với tiền tố và hậu tố .185

Bài 57: TÍNH TỪ (Adjective) – P3: Những loại tính từ và cách dùng.186

1. Một số vấn đề có liên quan đến việc dùng tính từ.186

2. Những tính từ “có thể xếp hạng” và những tính từ không thể xếp hạng.186

3. Những tính từ dùng như hình dung từ và thuộc từ.187

4. Những tính từ dùng như thuộc từ .187

5. Những tính từ dùng như hình dung từ.188

6. Những tính từ đứng sau danh từ cho các “danh hiệu”.189

7. Những tính từ có thể đứng trước hay sau danh từ.189

8. Những tính từ có thể được dùng như là danh từ.190

9. Những danh từ có thể dùng như tính từ.190

10. Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ dùng như tính từ.191

11. Tính từ tận cùng bằng -ed và -ing .191

12. Tính từ dùng trong việc đo lường.192

13.Tính từ sau động từ chỉ tri giác.192

Bài 58: TÍNH TỪ (Adjective) – P4: Thứ tự của tính từ .193

1. Danh từ .193

2. Những quá khứ phân từ làm tính từ.193

3. Tính từ chỉ nguồn gốc.193

4. Tính từ chỉ tầm vóc, tuổi tác .194

5. Tính từ chỉ chất lượng .194

Bài 59: TÍNH TỪ (Adjective) – P5: So sánh của tính từ.195

1. So sánh của tính từ ngắn.195

2. So sánh của tính từ bất quy tắc.195Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

3. So sánh của tính từ dài.196

Bài 60: TÍNH TỪ (Adjective) – P6: Cách dùng dạng so sánh hơn của tính từ.198

Bài 61: TÍNH TỪ (Adjective) – P7: Cách dùng dạng so sánh nhất .201

Bài 62: TÍNH TỪ (Adjective) – P8: So sánh sự tương đương và sự khác nhau .203

Bài 63: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P1: Khái niệm và các loại trạng từ trong tiếng

Anh.206

1. Trạng từ là gì?.206

2. Những loại trạng từ.207

3. Cách nhận biết một trạng từ .207

Bài 64: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P2: So sánh của trạng từ .209

Bài 65: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P3: Trạng từ chỉ thể cách.212

Bài 66: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P4: Trạng từ chỉ nơi chốn .216

Bài 67: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P5: Trạng từ chỉ thời gian.218

Bài 68: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P6: Trạng từ chỉ sự thường xuyên .225

1. Trạng từ chỉ sự thường xuyên xác định.225

2. Trạng từ chỉ sự thường xuyên không xác định.225

3. Vị trí của trạng từ chỉ sự thường xuyên không xác định.226

Bài 69: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P7: Trạng từ chỉ mức độ .230

1. Trạng từ “quite”.230

2. Trạng từ “Fairly” .232

3. Trạng từ “Rather” .232

4. Trạng từ Much, Far, A lot .233

5. Trạng từ A bit, A little, Somewhat. .233

6. Trạng từ Too, Very, Enough. .233

7. Trạng từ Hardly, Barely, Scarely.234

Bài 70: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P8: Những trạng từ dùng để làm mạnh thêm ýChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

của tính từ hay trạng từ .235

1. Very .235

2. Pretty.235

3. Indeed, Not at all .235

Bài 71: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P9: Những trạng từ dùng để tập trung sự chú ý

.237

1. Trạng từ Even, Only .237

2. Trạng từ too, as either và also.238

Bài 72: TRẠNG TỪ (Adverbs) – P10: Sự đảo ngược động từ và chủ từ sau trạng

từ.240

1. Sau trạng từ chỉ nơi chốn Here và There.240

2. Sau những cụm trạng từ chỉ nơi chốn.241

3. Sau những trạng từ phủ định .241

Bài 73: CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP – P1: Các động từ Say, Tell và

Ask.243

1. Cách dùng cơ bản của Say, Tell, Ask.243

2. Say, Tell, Ask trong câu trực tiếp.243

3. Say, Tell, Ask trong câu gián tiếp .244

Bài 74: CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP – P2: Động từ dùng để báo cáo

.245

Bài 75: CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP – P3: Câu gián tiếp với sự thay

đổi các thì.247

1. Sự thay đổi thì.247

2. Sự thay đổi các đại từ: .248

3. Sự thay đổi về thời gian và nơi chốn.248

4. Sự thay đổi các trợ động từ.249

5. Câu điều kiện.252Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

6. Mệnh lệnh cách.252

7. Báo cáo lại những tình trạng, sự kiện, thói quen thường xuyên.252Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

1

BÀI 1 THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (THE SIMPLE PRESENT TENSE)

Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng

Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại

nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện

tại.

1. Cách chia

– Thêm -s hay -es vào dạng nguyên mẫu của động từ khi chia ở ngôi thứ ba số ít.

I work

+ in an office

You work

We work

You work

They work

He works

She works

It works

2. Cách đọc động từ, chia ở ngôi thứ ba số ít

– Đọc /s/ sau /f/, /p/ , /k/, /t/

Laughs, puffs, drops, kicks, lets

– Động từ tận cùng bằng /z/; /dz/; /s/; /h/ ; /t/ và /ks/ đọc thêm /iz/ ở cuối động từ.

Loses, manages, passes, pushes, stitches, mixes

– Những động từ khác được đọc với /z/ ở ngôi thứ ba số ít:Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

2

Sau /b/ robs; sau /d/ adds; sau /g/ digs, rings; sau /l/ fills; sau /m/ dreams; sau /n/ runs;

sau nguyên âm + w hay r: draws; stirs; sau /v/ loves; sau nguyên âm sees, pays.

– “say” được phát âm /sez/ và “does” được đọc là /d z/

3. Cách viết động từ ở ngôi thứ ba số ít

– Hầu hết các động từ thêm -s: work/works, drive/drives, play/plays, run/runs

– Những động từ thường thêm -es khi động từ có phần cuối là -o: do/does; -s

miss/misses; -x : mix/mixes; -ch : catch/catches; -sh: push/pushes

– Khi có 1 phụ âm đứng trước -y, đổi y thành i và thêm -es : cry/cries; supply/supplies;

tuy nhiên cần chú ý: buy/buys; say/says

4. Những cách dùng thì hiện tại đơn giản

a) Những câu diễn tả sự thật thường xuyên

"The earth goes round the sun"

 Trái đấy xoay quanh mặt trời

"Light travel at a speed of 186,000 miles a second"

 Ánh sáng đi với tốc độ 186.000 dặm một giây

b) Những câu diễn tả sự thật trong thời gian hiện tại và có thể tiếp tục mãi mãi

"He resembles his father"

 Anh ấy giống bố anh ấy

"I wear glasses"

 Tôi đeo kính

c) Những hành động thường xuyên

"I get up at 6:00"

 Tôi thức dậy lúc 6:00Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

3

"My brother smokes a lot"

 Anh trai tôi hút thuốc rất nhiều

– Những hành động thường xuyên được diễn tả một cách chính xác hơn bằng cách sử

dụng thì hiện tại đơn giản cùng với một trạng từ chỉ sự thường xuyên (always,

sometimes ) hay một nhóm từ (every day )

– Thì hiện tại đơn giản thường được sử dụng trong câu hỏi và câu trả lời với How

often?

– Những câu hỏi có liên quan đến thói quen thường được đặt câu hỏi với ever và trả lời

bằng never và not ever.

Ví dụ:

"I never get up early on Sundays"

 Tôi không bao giờ dậy sớm vào chủ nhật

"George doesn’t go to the cinema very often"

 George không thường đi xem phim lắm

"How often does Tom play tennis?"

 Tom thường chơi tennis bao nhiêu lần

"He plays every afternoon"

 Anh ấy chơi mỗi buổi trưa

"Do you ever eat raw fish?"

 Bạn có bao giờ ăn cá sống chưa?

"No, I never eat it"

 Không, tôi chưa bao giờ ăn

d) Những câu chỉ dẫn về thời gian, về chương trình, về những sự kiện sẽ xảy ra.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

4

"The exhibition opens on January 1st and closes on January 31st"

 Buổi triển lãm mở cửa vào ngày 1.1 và đóng cửa vào ngày 31.1

"We leave tomorrow at 11:15 and arrive at 17:50"

 Chúng tôi rời khỏi đây vào ngày mai lúc 11:15 và đến lúc 17:50

e) Những câu diễn tả sự nhận xét hay sự tuyên bố:

Thường sử dụng trong khi đối thoại

"I hope everything will be all right"

 Tôi hy vọng mọi việc sẽ ổn thỏa

"She prefers to have a drink first"

 Cô ấy thích uống một cái gì đó trước.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

5

BÀI 2 THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (THE PRESENT

PROGRESSIVE TENSE)

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay

xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

1. Cách chia

Chia động từ be ở hiện tại + dạng -ing của động từ

I am waiting

You are writing

He is running

She is playing

We are studying

You are working

They are lying

2. Cách thêm -ing vào động từ

* Wait  waiting

– Thêm -ing vào hầu hết các động từ mà không thay đổi các chữ trong động từ.

* Write  writing

– Nếu động từ tận cùng bằng phụ âm + e, bỏ -e và thêm -ing.

Ví dụ:

come  coming

make  making

– Nhưng luật này sẽ không áp dụng cho những động từ tận cùng bằng -eeChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

6

Ví dụ:

agree  agreeing

see  seeing

* Run  running

– Một động từ có 1 nguyên âm duy nhất đi kèm theo 1 phụ âm duy nhất thì thêm 1 phụ

âm trước khi thêm -ing

Ví dụ:

hit  hitting

put  putting

* Begin  beginning

– Với những động từ có 2 âm, phụ âm cuối cùng được nhân đôi khi trọng âm ở âm

cuối.

Ví dụ:

forget  forgetting

prefer  preferring

(Hãy so sánh với: benefit  benefiting; differ  differing)

– Những động từ tận cùng bằng -ic sẽ đổi thành -ick ở dạng -ing.

Panic  panicking; picnic  picnicking

3. Những cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn

a) Những hành động đang tiếp diễn vào lúc nói

Để nhấn mạnh hành động này, chúng ta thường dùng thêm trạng từ như now, at the

moment

Ví dụ: The police are now investigating the matterChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

7

b) Những trường hợp xảy ra tạm thời

– Những hành động mà có thể không kéo dài lâu, hoặc chỉ tiến triển trong một thời

gian nhất định nào đó.

What’s Mary doing these days?

She’s studying English at Oxford University

– Những khuynh hướng hiện hành cũng được diễn tả bằng thì hiện tại tiếp diễn

Ví dụ: The population of the word is rising very fast

c) Những hành động lên kế hoạch cho tương lai

Ví dụ: She’s always helping peopleChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

8

BÀI 3 THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (THE SIMPLE PAST TENSE)

Quá khứ đơn giản, quá khứ đơn hoặc quá khứ vô hạn, đôi khi được gọi là preterite, là

dạng cơ bản của quá khứ trong tiếng Anh hiện đại . Nó được sử dụng chủ yếu để mô tả

các sự kiện trong quá khứ, mặc dù nó cũng có một số cách sử dụng khác. Động từ

tiếng Anh thường xuyên hình thành quá khứ đơn trong -ed; tuy nhiên có vài trăm động

từ bất quy tắc với các dạng khác nhau.

A. ĐỘNG TỪ CÓ QUY TẮC

1. Cách chia như nhau ở tất cả các ngôi

2. Cách phát âm ed:

a. Play  played /d/

Những động từ tận cùng bằng những âm sau đây có -ed được phát âm /d/

/b/ rubbed /g/ tugged /l/ filled /m/ dimmed

/n/ listened /r/ stirred /v/ loved /z/ seized

b. Work  worked /t/

Những động từ tận cùng bằng những âm sau đây có -ed được phát âm /t/

/k/ packed /s/ passed /ch/ watched

/sh/ washed /f/ laughed /p/ stopped

c. Post  posted /id/

Những động từ tận cùng bằng âm /t/ hay /d/ có -ed được phát âm /id/

posted needed

d. dream  dreamed /d/ or dreamt /t/

Có một số động từ có thể là động từ có quy tắc cũng như không có quy tắc và quá khứ

của động từ có thể là -ed hay -t và được phát âm /d/ hay /t/

burn, dream, lean, learn, smell, spell, spill, spoilChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

9

3- Cách thêm ed

a. Arrive arrived

Những động từ tận cùng bằng -e thì thêm -d

Phone  phoned smile  smiled

b. Wait  waited

Những động từ không tận cùng bằng -e thì thêm -ed

Ask  asked clean  cleaned follow  followed

c. Stop  stopped

Những động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm duy nhất sau đó là 1 phụ âm duy nhất thì

trước khi thêm -ed cần thêm 1 phụ âm nữa.

Beg  begged (ăn xin) rub  rubbed (thoa, chà)

d. Cry  cried

Những động từ có 1 phụ âm đứng trước -y, chữ -y đổi thành -i trước khi thêm -ed

Carry  carried deny  denied

(Hãy so sánh với: delay  delayed, play  played)

B. ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC

1. Cách chia như nhau ở tất cả các ngôi

2. Một số điều cần chú ý về quá khứ của động từ không có quy tắc

* Có khoảng 150 động từ không có quy tắc

* Quá khứ của động từ không có quy tắc không thể được dự đoán

* Một số động từ có quá khứ giống như hiện tại

Cut  cut hit  hit hurt  hurt shut  shut

* Thì quá khứ của hầu hết động từ không quy tắc khác với thì hiện tạiChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

10

Bring  brought catch  caught keep  kept

C. NHỮNG CÁCH DÙNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN GIẢN

1. Những hành động đã hoàn tất

– Sự kiện, hành động xảy ra ở quá khứ và đã chấm dứt.

He came to see me yesterday

– Khi dùng thì quá khứ đơn giản, chúng ta chỉ chú ý đến thời gian hành động đó xảy ra

(when), chứ không nói đến nó xảy ra trong bao lâu (how long).

2. Những thói quen trong quá khứ

He smoked forty cigarettes a day till he gave up.

3. Những hành động xảy ra cách đây một thời gian rất ngắn

Jimmy punched me in the stomach (Jimmy đã đấm vào bụng tôi)

Who left the door open?

4. Những câu đề nghị lịch sự

– Đôi khi thì quá khứ đơn giản được dùng cho những câu đề nghị lịch sự (nhất là khi

muốn nhờ ai đó)

I wonder if you could give me a lift (lift: thang máy  give me a lift: đi nhờ xe)

I wondered if you could give me a lift (lịch sự hơn).

D. NHỮNG TRẠNG TỪ THƯỜNG DÙNG CHO THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

GIẢN

* Sự kết hợp những trạng từ dùng trong câu có thì quá khứ đơn giản để chỉ rõ ràng

rằng hành động đó diễn ra lúc nào rất quan trọng. Những trạng từ này phải là những

trạng từ chỉ quá khứ. Điều này có nghĩa là những trạng từ có liên hệ đến hiện tại như

before now (từ trước đến nay), so far (cho đến nay), till now (cho đến bây giờ),

yet(chưa, vẫn còn) thì không được dùng với thì quá khứ đơn giản.

I met Jane yesterday / last summer/ a week agoChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

11

* Thì quá khứ đơn giản được dùng trong câu hỏi và câu trả lời với “when” (khi nào)

When did he begin his diet?

* “When” thường chỉ một thời gian xác định ở quá khứ.

I ate ice-cream a lot when I was a boy

 Tôi ăn kem rất nhiều khi tôi còn bé.

* Có một số trạng từ có thể được dùng với thì quá khứ nếu hành động diễn ra ở quá

khứ.

I often saw her in Rome

 Tôi (đã) thường trông thấy cô ấy ở Rome.

We left at 4 o’clock on Tuesday

 Chúng tôi (đã) đi vào lúc 4 giờ ngày thứ ba.

I saw him as recently as last week

 Tôi mới gặp anh ta tuần trướcChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

12

BÀI 4 THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (THE PAST CONTINUOUS

TENSE)

1. Cách chia

Be (quá khứ) + động từ ở dạng -ing

I was

+ waiting

You were

He was

She was

We were

You were

They were

2. Những cách dùng

a) Những hành động đang tiến triển trong quá khứ

* Hành động tiến triển trong 1 khoảng thời gian nào đó trong quá khứ.

He was working in a small workshop when the First word war end.

 Anh ấy đang làm việc ở một xưởng nhỏ khi chiến tranh thế giới lần thứ nhất kết

thúc.

* Hành động trong quá khứ mà chưa biết đã hoàn tất hay chưa.

Mary was working on her essay last night

 Mary đã làm bài luận văn của cô ấy suốt đêm qua

* Những trạng từ bắt đầu bằng “all” để nhấn mạnh sự liên tục.

It was raining hard all yesterdayChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

13

 Trời mưa to suốt cả ngày hôm qua

* Trạng từ “still” để nhấn mạnh sự kéo dài.

Mother was still cooking when I came back from work

 Mẹ vẫn còn nấu ăn khi tôi đi làm về

b) Những hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xảy đến

Frank was telling me about his experiences as a young man when the door opened and

his wife came in.

 Frank đang kể cho tôi nghe về những kỷ niệm thời thanh niên của anh ta thì cửa mở

và vợ anh ấy bước vào.

(Thường sử dụng với when, as, just as, while, )

c) Những hành động xảy ra cùng một lúc ở quá khứ

While I was working in the garden, my wife was cooking dinner

 Trong khi tôi làm việc ngoài vườn, vợ tôi nấu bữa cơm tối.

(Thường sử dụng với while, at the time )

d) Những hành động lặp lại

When he worked here, he was always making mistakes

 Khi anh ấy làm việc ở đây, anh ấy cứ luôn luôn phạm lỗi.

e) Những câu đề nghị lịch sử

Việc sử dụng thì quá khứ tiếp diễn trong câu đề nghị mang tính lịch sự hơn cả thì quá

khứ đơn.

I was wondering if you could give me a lift.

 Tôi đang tự hỏi không biết anh có thể cho tôi đi nhờ xe được không.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

14

BÀI 5 THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (THE SIMPLE PRESENT

PERFECT TENSE)

1. Cách chia

Have (ở hiện tại) + Past Partticiple (quá khứ phân từ)

– Đối với động từ có quy tắc, Past Participle cùng dạng với Simple past

Arrive  arrived  have arrived

– Đối với động từ không có quy tắc, Simple Past và Past Participle có thể có dạng khác

nhau.

Drink  drank  have drunk

2. Những cách sử dụng

A- Những hành động tiếp tục cho đến hiện tại

a) Present Perfect + trạng ngữ (chỉ thời gian cho đến nay “up to the present”)

* Không dùng thì Present Perfect với những trạng từ liên quan đến quá khứ như ago,

yesterday,

* Dùng thì present Perfect với những trạng từ có liên hệ rõ ràng giữa quá khứ với hiện

tại.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

15

Before (now): từ trước đến nay.

It’s the first time : đây là lần đầu tiên

So far: cho đến nay

Up till now: từ trước cho đến nay

Up to the present: cho đến nay

* Dùng thì Present Perfect với trạng từ “ever” trong câu hỏi và “not

ever” hay “never” trong câu tường thuật.

Up till now, he has never lent me anything

It’s the first time Mary has learned to drive

Have you ever been to Rome?

No, I have never been there.

b) Present Perfect với “since” và “for”

* Since + (point of time)

Since + điểm thời gian

Since có thể là

– 1 từ nối:

Tom hasn’t been home since he was a boy

– 1 trạng từ:

I saw her in May and I haven’t seen her since.

– 1 giới từ:

I’ve lived here since 1956

* For + (period of time)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

16

For + khoảng thời gian

For thường dùng với Present Perfect nhưng “for” cũng có thể sử dụng với các thì khác:

Ví dụ:

I’ve lived here for five years. (and I still live here)

I lived here for five years (and I don’t live here now)

I am here for six weeks (that’s how long I’m going to stay)

B- Những hành động xảy ra trong một thời gian không được nói rõ.

a) Dùng thì Present Perfect khi không có trạng ngữ chỉ thời gian

Experiments have proved that children can be instructed in swimming at a very early

age

b) Dùng thì Present Perfect cho những hành động vừa mới xảy ra (thường có những

trạng từ: just, recently, already, yet trong câu hỏi hay câu phủ định, still, at last,

finally)

He has just bought an unusual taxi.

Have you watched any international football match recently.

At last firemen have put out a big forest fire in California.

c) Dùng thì Present Perfect cho những hành động lặp lại và thường xuyên

– Cách sử dụng này thường được kết hợp với những trạng từ chỉ sự thường xuyên

(often, frequently) và những cụm từ ngữ như three / four / several times

I’ve visited that city several times

 Tôi đã đến thăm thành phố này vài lần

She’s attended classes regularly

 Cô ấy tham dự lớp học rất đều đặnChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

17Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

18

BÀI 6 THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (THE SIMPLE PAST

PERFECT TENSE)

1. Cách chia

Had + Past Participle

I had (I’d)

You had (You’d) arrived

He had (He’d) finished

She had (She’d) started

It had (It’d) shut

We had (We’d) lost

You had (You’d) drunk

They had (They’d)

2. Cách dùng

a) Cách sử dụng chủ yếu của thì Past Perfect là để chỉ rõ ràng trong hai sự việc đều

xảy ra ở quá khứ thì sự việc nào diễn ra trước tiên.

The patient died when the doctor arrived.

( The patient died at the time or just after the doctor arrived)

Bệnh nhân chết khi bác sĩ đến

The patient had died when the doctor arrived.

( The patient was already dead when the doctor arrived)

Bệnh nhân đã chết khi bác sĩ đến.

– Sự việc xảy ra trước không nhất thiết phải được nêu lên trước.

The doctor arrived quickly but the patient had already died.

Bác sĩ nhanh chóng đến nhưng bệnh nhân đã chết.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

19

– Những trạng từ thường được kết hợp với thì Present Perfect như already, ever, for (+

period of time), just, never, never before, since (+ point of time) cũng thường được

sử dụng với thì Past Perfect để nhấn mạnh sự hòa hợp các thì.

When I came there, all of them had already left.

 Khi tôi đến đó, mọi người đã đi khỏi

b) Dùng thì Past Perfect tương đương với thì Present Perfect ở quá khứ

Juliet is excited because she has never been to a dance before

Juliet was excited because she had never been to a dance before

 Juliet thích thú vì cô ấy chưa bao giờ được dự một buổi khiêu vũ trước đây.

– Thì Past Perfect còn được dùng để nhấn mạnh sự hoàn thành của hành động

I began collecting stamps in February and by November I had collected more than

2000

 Tôi bắt đầu sưu tầm tem từ tháng 2 và đến khoảng tháng 11 tôi đã sưu tầm được hơn

2000 tem.

c) Dùng thì Past Perfect để diễn tả những hy vọng và ước muốn không thực hiện được

– Thường dùng với các động từ: expect, hope, mean, suppose, think, want

I had hoped to sent him a telegram to congratulate him on his marriage, but I didn’t

manage it

 Tôi đã định gửi cho anh một điện tín để mừng anh ta trong dịp đám cưới nhưng tôi

đã không thu xếp được.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

20

BÀI 7 THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN VÀ QUÁ

KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (THE PRESENT PERFECT

PROGRESSIVE AND PAST PERFECT PROGRESSIVE)

1. Cách chia

* Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Have been + V-ing

* Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Had been + V-ing

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

I have (I’ve) been waiting I had (I’d) been waiting

You have (you’ve) You had (You’d)

He has (He’s) He had (He’d)

She has (She’s) She had (She’d)

It has (It’s) It had (It’d)

We have (We’ve) We had (We’d)

You have (You’ve) You had (You’d)

They have (They’ve) They had (They’d)

2. Cách dùng

a) Những hành động tiến triển trong suốt một giai đoạn nào đó.

– Thì Present Perfect Progressive dùng để nhấn mạnh một hành động tiến triển trong

suốt một giai đoạn, và thường là có kết quả ở hiện tại. Hành động có còn tiếp tục ở

hiện tại hay không thì còn tùy thuộc vào nghĩa của bài hay câu.

She’s very tired. She’s been working hard all day.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

21

– Thì Past Perfect Progressive, cũng như trên, dùng cho những hành động tiến triển

trong một giai đoạn ở quá khứ, và thường là có kết quả ở “lúc đó” (then).

She was very tired. She’d been working hard all day.

– Có một số động từ như: learn, lie, live, rain, sit, sleep, stand, study, wait,

work thường diễn tả sự liên tục nên thường được dùng ở các thì tiếp diễn và ở câu hỏi

với “How long?”

My father has been working there for 15 years.

Bố tôi làm việc ở đó đã được 15 năm.

( He is still now or he may have recently changed jobs or retired)

( Ông ấy có thể vẫn còn ở đó hay ông ấy vừa mới thay đổi công việc hay về hưu)

When I first met Ann, she had been working for that company for 15 years.

Khi tôi gặp Ann lần đầu tiên, cô ấy đã làm việc cho công ty đó được 15 năm

( Ann was still working there then or she had recently changed jobs or retired)

( Ann lúc đó vẫn còn làm việc ở đó hay cô ta vừa mới thay đổi công việc hay nghỉ

hưu)

* Với những động từ chỉ sự “liên tục” như trên, việc sử dụng Thì đơn giản hay Thì tiếp

diễn đều có thể được, nhưng thì tiếp diễn sẽ nhấn mạnh hơn về sự liên tục.

b) Những hành động lặp lại thường xuyên:

Jim has been phoning Jenny every night for the past week.

 Jim gọi điện thoại cho Jenny mỗi tối suốt tuần vừa qua.

Jenny was annoyed. Jim had been phoning her every night for the whole week.

 Jenny đã rất bực mình. Jim đã gọi điện thoại cho cô ấy mỗi tối trong suốt một tuần.

c) Những hành động diễn tả sự kết luậnChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

22

Your eyes are red. You’ve been crying

 Mắt của bạn đỏ, bạn đã khóc.

Her eyes were red. It was obvious she had been crying.

 Mắt của cô ấy đã đỏ. Rõ ràng là cô ấy đã khóc.

3. Sự khác nhau giữa thì Hiện tại / Quá khứ hoàn thành đơn giản và thì

Hiện tại / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

a) I’ve been painting this room (1)

I’ve painted this room (2)

Ở câu (1), hành động chưa làm xong

Ở câu (2), hành động đã được hoàn tất

b) When I got home, I found that fill had been painting her room (1)

When I got home, I found that fill had painted her room (2)

Ở câu (1) hành động chưa làm xong lúc bấy giờ.

Ở câu (2), hành động đã được hoàn tất lúc bấy giờ.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

23

BÀI 8 THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (THE SIMPLE FUTURE TENSE)

1. Cách chia

Will + infinitive (động từ ở nguyên dạng)

Khẳng định Phủ định

I will (I’ll)

stay

I will not (I won’t)

stay

You will (You’ll) You will not (You won’t)

He will (He’ll) He will not (He won’t)

She will (She’ll) She will not (She won’t)

It will (It’ll) It will not (It won’t)

We will (We’ll) We will not (We won’t)

You will (You’ll) You will not (You won’t)

They will (They’ll) They will not (They won’t)

* Shall và Will

Will được sử dụng với tất cả các ngôi.

Shall có thể được sử dụng với I và We để thay thế cho will

Tránh dùng shall với “You và I”

2. Cách dùng

a) Dự đoán các sự kiện sắp xảy ra:

I will rain tomorrow

 Ngày mai trời sẽ mưa

Eastfield United will win on Saturday

 Đội Eastfield United sẽ thắng vào thứ bảy.

b) Diễn tả sự hy vọng, sự mong đợi:Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

24

– Thường sử dụng will sau các động từ: assume, be afraid, be sure, believe, doubt,

expect, hope, suppose, think

She’ll ill. I hope she’ll get better soon

 Cô ấy bị ốm. Tôi hy vọng cô ấy sẽ mau khỏi.

– Nếu thiếu sự chắc chắn, will có thể được sử dụng với các trạng từ: perhaps, possibly,

surely.

Ask him again. Perhaps he’ll change his mind.

 Hỏi lại anh ta đi, có thể anh ta sẽ thay đổi ý kiến.

c) Will dùng để diễn tả những sự kiện quy định trong tương lai

The wedding will take place at St Andrews on June 27th

 Lễ cưới sẽ diễn ra ở nhà thờ St Andrews vào ngàu 27 tháng 6.

3. Những cách khác dùng để diễn tả tương lai:

a) Be going to: I’m going to see him tomorrow

b) Be to: I’m to see tomorrow

c) Hiện tại tiếp diễn: I’m seeing him tomorrow

d) Hiện tại đơn giản: I see him tomorrow.

(Tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai)

Những hành động này được sử dụng khi hành động hướng về ý định, kế hoạch, sự sắp

xếp hơn là sự dự đoán bình thường.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

25

BÀI 9 THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (THE FUTURE

PROGRESSIVE TENSE)

1. Cách chia

Will/ Shall + be + V-ing

I will / shall (I’ll)

be expecting you / me

You will (You’ll)

He will (He’ll)

She will (She’ll)

It will (It’ll)

We will / shall (We’ll)

You will (You’ll)

They will (They’ll

2. Cách dùng

a) Hành động tiến triển ở tương lai gần.

Hurry up! The guests will be arriving at any minute!

 Nhanh lên! Khách sẽ đến bất cứ phút nào!

b) Một hành động ở tương lai đã được sắp đặt trước.

By this time next week, he’ll be lying on the beach

 Vào giờ này tuần tới, anh ấy sẽ đang nằm dài trên bãi biển.

c) Hành động được sắp xếp và lên kế hoạch trong tương lai, đặc biệt có liên quan

đến du lịch.

We’ll be spending the winter in Australia.

(We are spending)

 Chúng ta sẽ trải qua mùa đông ở Úc.

Professor Craig will be giving a lecture on American history tomorrow evening.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

26

 Giáo sư Craig sẽ giảng một bài về lịch sử châu Mỹ vào tối mai

d) Một số cách dùng khác

– Hành động chắc chắn sẽ làm.

I’ll work on this tomorrow (ý định có thể chỉ là lời hứa)

I’ll be working on this tomorrow. (sẽ làm)

 Tôi sẽ làm việc này vào ngày mai.

– Trong một số trường hợp, Future Progressive được dùng (nhất là trong câu hỏi) để

diễn tả ý lịch sự, lễ phép hơn.

When will you finish these letters ? (Ông chủ hỏi người thư ký)

 Khi nào cô sẽ hoàn tất các lá thư?

When will you be seeing Mr White? (Người thư ký hỏi ông chủ)

 Khi nào ông có thể gặp được ông White?

– Thỉnh thoảng có sự khác nhau rõ ràng về nghĩa

Marry won’t pay this bill (Cô ấy từ chối)

Marry won’t be paying this bill

 Marry sẽ không trả tiền hóa đơn.

Will you join us for dinner ? (lời mời)

Will you be joining us for dinner?

 Bạn có đến dự bữa cơm chiều với chúng tôi không?

Won’t you come with us (lời mời)

Won’t you be coming with us?

 Bạn không đến cùng chúng tôi sao?Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

27

BÀI 10 THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH ĐƠN VÀ TIẾP DIỄN

(THE FUTURE PERFECT SIMPLE AND FUTURE PERFECT

PROGRESSIVE)

1. Cách chia

Future Perfect Simple

Will have + Past Participle

I will / shall have

received it by then

You will have

He will have

She will have

It will have

We will / shall have

You will have

They will have

Future Perfect Progressive

Will have been + V-ing

I will / shall have been

living here for 20 years by

the end of the year.

You will have been

He will have been

She will have been

It will have been

We will / shall have been

You will have been

They will have beenChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

28

2. Cách dùng

a) Future Perfect Simple dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành ở một thời

gian nào đó trong tương lai.

Workers will have completed the new roads by the end of this year.

 Công nhân sẽ hoàn thành những con đường mới vào cuối năm nay.

– Thường dùng trong câu với “by” và not till / until + thời gian và với những động

từ chỉ sự hoàn thành: build, complete, finish, và thường được sử dụng sau những

động từ như believe, expect, hope, suppose.

I hope I shall have received a reply by this time tomorrow.

 Tôi hy vọng là tôi sẽ nhận được thư trả lời vào giờ này ngày mai.

b) Future Perfect Continuous dùng để diễn tả một hành động tiếp diễn ở một thời điểm

nào đó trong tương lai.

By this time next week I will have been working for this company for 24 years.

 Vào thời gian này tuần tới tôi sẽ đã làm việc cho công ty này 24 năm.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

29

BÀI 11 THÌ TƯƠNG LAI VỚI GOING TO (THE “GOING TO”

FUTURE)

1. Cách chia

am

is + going to + base form of the verb (nguyên dạng của động từ)

are

I am

going to arrive tomorrow

You are

He is

She is

It is

We are

You are

They are

2. Cách dùng

a) Hành động dự đoán tương lai

Look at those black clouds! It’s going to rain!

 Hãy nhìn những đám mây đen kia! Trời sắp mưa đấy!

b) Dự định, kế hoạch

They are going to build a new motorway to the west.

 Họ sắp sửa làm một xa lộ mới về hướng tây.

c) Dùng “going to” thay vì Present Progressive

I’m having dinner with Janet tomorrow evening.

I’m going to have dinner with Janet tomorrow evening.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

30

 Tôi sẽ dùng bữa tối với Janet vào tối mai.

d) Dùng “going to” sau if

If you are going to join us, we’ll wait.

 Nếu bạn cùng đi với chúng tôi, chúng tôi sẽ đợi.

BÀI 12 MỘT SỐ CÁCH ĐỂ DIỄN TẢ TƯƠNG LAI TRONG

TIẾNG ANH

1. Dùng am / is / are to

– Chỉ dùng được khi hành động phụ thuộc vào sự kiểm soát của con người.

– Những câu như:

I’m going to faint (tôi sắp sửa)

Hay It’s going to rain (trời sắp mưa)

Không thể dùng “be to”

– Thường dùng trong những câu xếp đặt hay lời hướng dẫn

You’re to deliver these flowers before 10.

 Bạn sẽ phải giao những đóa hoa này trước 10 giờ.

These tablets are to be taken twice a day

 Những viên thuốc này sẽ phải được uống hai lần một ngày.

– Thường dùng trong những câu cấm đoán hay thông báo

You’re not to tell him anything about our plans.

( You mustn’t)

 Bạn không được nói cho anh ta biết bất cứ điều gì về kế hoạch của chúng ta.

2. Dùng “be about to” , “be on the point of”

– Dùng trong những câu diễn tả sự việc xảy ra ngay tức thìChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

31

Look ! The race is about to start

 Hãy xem kìa ! Cuộc đua sắp bắt đầu.

3. Dùng “be due to”

– Dùng trong những câu có liên quan đến thời gian biểu hay hành trình

The BA 561 is due to arrive from Athens at 1:15 pm

 Chuyến bay BA 561 từ Athens sẽ đến vào lúc 1:15 chiều.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

32

BÀI 13 THÌ TƯƠNG LAI TRONG QUÁ KHỨ (THE FUTURE

IN THE PAST)

1. Các hình thức

were / was going to

were / was about to

were / was to

were / was to have + Past Participle

were / was on the point of

were / was due to

would

2. Cách dùng

a) Những hành động đã được có kế hoạch diễn ra và đã diễn ra

I couldn’t go to Tom’s party as I was about to go into hospital.

 Tôi đã không thể dự buổi tiệc của Tom vì tôi sắp phải vào bệnh viện

b) Những hậu quả chưa thể dự đoán trước

They didn’t know they were to be reunited ten years later.

 Họ đã không biết là họ sẽ sum họp lại 10 năm sau đó.

c) Những sự cố bị ngắt quãng

We were just going to leave when Jane fell and hurt her ankle.

 Chúng tôi đã sắp sửa đi thì Jane bị ngã và đau mắt cá chân.

d) Những sự kiện bị ngăn cản.

I want to see Mr. Kay tomorrow but the appointment has been cancelled.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

33

 Tôi đã có thể gặp ông Kay ngày mai nhưng cuộc họp bị hoãn lại.

BÀI 14 MỆNH THÁI CÁCH (THE IMPERATIVE)

1. Các hình thức khác

a) Khẳng định – dạng nguyên mẫu của động từ

Wait! (Hãy đợi!)

b) Phủ định – Don’t + dạng nguyên mẫu

Don’t wait! (Đừng đợi!)

c) Dạng nhấn mạnh – Do + dạng nguyên mẫu

Do wait a moment! (Xin hãy chờ cho một phút!)

d) Nói với ai đó – Đại từ + dạng nguyên mẫu

You wait here! (Bạn hãy chờ ở đây!)

e) Imperative + câu hỏi đuôi (question tag)

Wait here, will you? (Chờ ở đây, được không?)

f) Imperative với chữ “and”

Go and play outside! (Hãy đi ra ngoài chơi!)

2. Cách dùng

a) Ra lệnh trực tiếp, yêu cầu hay đề nghị:

Follow me!

 Hãy theo tôi!

Close the door, please!

 Xin đóng cửa lại giùm cho!

Don’t worry!Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

34

 Đừng lo lắng!

b) Thông báo:

Look out! There’s a bus coming!

 Hãy cẩn thận! Có một chiếc xe bus đang đến!

c) Chỉ dẫn đường

Take the second turning on the left.

 Hãy rẽ trái ở ngã tư thứ nhì.

d) Hướng dẫn làm

Use a moderate oven and bake for 20 minutes.

 Hãy sử dụng một lò nướng trung bình và nướng trong 20 phút.

e) Sự cấm đoán:

Keep off the grass!

 Không được bước lên cỏ!

f) Lời khuyên:

Always answer when you’re spoken to!

 Hãy luôn luôn trả lời khi có ai hỏi!

g) Lời mời:

Come and have dinner with us this weekend.

 Mời bạn đến dùng bữa tối với chúng tôi vào cuối tuần này.

h) Lời đề nghị, biếu, tặng :

Help yourself!

 Xin cứ tự nhiên!Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

35

Have a biscuit, please.

 Xin mời một cái bánh.

i) Biểu lộ sự thô lỗ:

Shut up! (Im miệng ngay)

3. Cách dùng imperative để nói với một người nào đó

– Dùng “You” để gây sự chú ý của người mình muốn nói với

You mind your own business.

(Có nghĩa là “Đó là điều tôi muốn bạn làm”)

– Dùng “everybody” hay “everyone” khi nói với một nhóm người

Everyone keep quiet!

 Mọi người xin hãy giữ im lặng!

4. Imperative + câu hỏi đuôi

– Dùng will / won’t / can’t you? (lên giọng ở cuối câu) để biểu lộ sự phiền phức, sự

thiếu kiên nhẫn.

Stop fiddling with that T.V, will you?

 Đừng có táy máy vào cái T.V nữa!

– Dùng can / could / would you? để đề nghị

Post this letter for me, could you?

 Gửi hộ tôi lá thư này, được không?

– Dùng will / won’t you? Để khuyến khích, động viên hay đề nghị giúp đỡ

Take a seat, will you?

 Mời bạn ngồi.

– Dùng Don’t , will you? để đề nghị sự kết hợp của người khác.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

36

Don’t tell anyone what I told you, will you?

 Đừng nói với ai điều tôi kể với bạn, được không?

5. Hai mệnh thái cách nối bằng “and”

– 1 imperative sẽ nối với 1 imperative khác bằng “and” chứ không bằng “toinfinitive”.

Come and see this goldfish.

(Chứ không dùng “Come to see”)

 Hãy đến xem con cá vàng này.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

37

BÀI 15 MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH: A, AN (THE

INDEFINITE ARTICLE A/AN)

1. Cách sử dụng cơ bản của a / an

Có 2 cách cơ bản:

* A / An có nghĩa không xác định (1 người, 1 động vật hay 1 vật nào đó được nói đến

mà người nghe hay người đọc chưa biết đến, vì vậy a / an có nghĩa như bất cứ cái nào

hay người nào / any; hay tôi không thể cho bạn biết cái nào / I can’t tell you which;

hay cái nào, người nào cũng được / it doesn’t matter which)

* A / An chỉ có thể kết hợp với một danh từ số ít

2. Sự phân loại: dùng a/an với nghĩa là “1 ví dụ của loại đó”

a) Những câu tổng quát và câu tường thuật

Khi chúng ta nói

A rose is a flower

Chúng ta muốn nói “a rose” (hoa hồng) là 1 ví dụ của một loại hình mà ta gọi là

“flowers” (hoa)

Chúng ta sử dụng a/ an khi chúng ta muốn phân loại người, động vật hay đồ vật.

* Câu tổng quát (general statement) thường có hình thức là một định nghĩa

A cat is a domestic animal

Con mèo là một con vật nuôi trong nhà.

An architect is a person who designs buildings.

Kiến trúc sư là người thiết kế nhà cửa.

Một số những danh từ không đếm được (uncountable nouns) cũng có thể đứng sau

a/an nếu chúng ta muốn nói đến “1 ví dụ của loại đó”

This a very good coffee. Is it Brazilian?Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

38

Cà phê này rất ngon. Có phải là của Brazin không?

* Câu tường thuật (Descriptive statement)

Chúng ta cũng thường phân biệt người qua công việc mà họ làm, họ từ đâu đến

He is a Frechman.

Ông ấy là người Pháp.

She is a Catholic

Cô ấy là người Thiên chúa giáo.

b) A/An dùng cho những ví dụ xác thực

He’s a + tên xác thực

It’s a

He’s a Forsyk

Ông ấy là người dòng họ Forsyk

It’s a Shakespeare play

Đó là một vở kịch của Shakespeare.

c) A/ An khi muốn nói đến một người nào đó

A/ An + Mr/Mrs/Miss (1 người nào đó mà tôi không biết)

A Mrs Brown is waiting to see you.

Một bà Brown nào đó đang chờ để gặp bạn.

3. Số lượng: dùng a/an với nghĩa là “chỉ có một”

a) Khi chúng ta muốn nói đến “chỉ một” và không nói đến một người hay đồ vật đặc

biệt nào

I’d like an apple.

Tôi muốn ăn một quả táo.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

39

( chỉ 1 và quả nào cũng được).

Khi ở số nhiều chúng ta thường dùng “some” hay “any”

b) Dùng a/an khi việc gì đó mới chỉ được nói đến lần đầu tiên

I looked up and saw a plane

Tôi nhìn lên và trông thấy một chiếc máy bay.

(Bạn không biết tôi muốn nói đến chiếc máy bay nào)

4. Sự khác nhau giữa a / an và one

a) Dùng “one” khi đang đếm (“one”, có nghĩa là không phải “two” or “three”

It was one coffee we ordered, not two.

Chúng tôi chỉ gọi có một cà phê, chứ không phải hai.

b) Thường dùng “one” với day, morning ” trong khi kể chuyện

One day, she sent her daughter to the market.

Một hôm, bà ta dắt con gái đi chợ.

c) A/An và One đều có thể được sử dụng như nhau trong các trường hợp sau:

* 1 số nguyên: a hundred or one hundred

* 1 phân số: a quarter or one quarter

* Nói về tiền: a pound or one pound

* Đo lường cân nặng: a kilo or one kilo; a metre or one metre.

5. Dùng a/ an trong đo lường

– Dùng a / an khi nói đến 1 đơn vị đo lường. Nếu chúng ta muốn nhấn mạnh là “mỗi”

(each), chúng ta sử dụng “per” thay vì a/an.

* Giá cả theo từng số lượng cân.

80 p a/per kiloChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

40

* Khoảng cách liên quan đến tốc độ

40 km an/per hour

* Khoảng cách liên quan đến việc tiêu thụ nhiên liệu

30 miles a / per gallon

* Sự thường xuyên liên quan đến thời gian

Twice a/per day

6. Dùng a/an sau “what” và “such” trong câu cảm thán

What a surprise !

Thật là một sự ngạc nhiên !

That child is in such a fright !

Thằng bé thật sự trong cơn hoảng sợ !

* A / An dùng sau “such” thường để nhấn mạnh về mức độ

7. Dùng a / an với một cặp danh từ

Có 1 số danh từ thường đi cặp với nhau thì a / an được dùng trước danh từ đầu

A cup and saucer

A knife and fork

It’s cold outside. Take a hat and coat with you.

Trời bên ngoài lạnh lắm. Hãy mang theo mũ và áo.

Nếu 2 danh từ được dùng được xem như không phải là 1 cặp danh từ thì a / an đứng

trước mỗi danh từ

When you go on holiday, take a raincoat and a camera.

Khi bạn đi nghỉ hè, nhớ mang theo áo mưa và máy ảnh.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

41

8. Dùng a / an khi nói đến 1 bệnh nào đó hay 1 điều kiện nào đó

Việc sử dụng a/an hay không có mạo từ trước những loại bệnh có thể được miêu tả

thành 4 loại:

a) Những từ ngữ mà bắt buộc phải dùng a/an

a cold, a headache, a sore throat, a weak heart, a broken leg

b) Những từ ngữ mà a/an có thể lựa chọn tùy ý

catch (a) cold, have (a) backache / stomach, ache / toothache / (an) earache

c) Không dùng mạo từ với những bệnh mà cấu tạo ở số nhiều

measles, mumps, shingles

d) Không dùng a/an với những loại bệnh đã được quy định là “không đếm được”

flu, gout, hepatitis

* Mạo từ “The” có thể dùng với “flu, measles, mumps ”Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

42

BÀI 16 MẠO TỪ XÁC ĐỊNH THE (THE DEFINITE ARTICLE:

THE)

1. Cách sử dụng cơ bản của THE

Có 2 cách cơ bản

* “The” được dùng cho một sự liên quan đã xác định (người hay đồ vật được nói đến

được xem như người nói hay người đọc đã biết đến)

* “The” có thể kết hợp với danh từ đếm được số ít, danh từ đếm được số nhiều và

những danh từ không đếm được (mà luôn luôn ở số ít).

2. Dùng “The” để phân loại

a) 3 cách để tạo câu tổng quát

* The + danh từ số ít

The cobra is dangerous

(Cobra là tên của một loài rắn độc, dùng “The” để phân biệt với các loại rắn khác như

“grass snake”)

* Không có mạo từ + danh từ số nhiều

Cobras are dangerous

(ý muốn nói tất cả các loại rắn này đều độc)

* A / an + danh từ số ít

A cobra is a very poisonous snake

(1 con rắn độc xem như là 1 ví dụ của loài bò sát được gọi là rắn)

b) Nhóm nói chung

* The + nationality adjective (tính từ chỉ quốc tịch)

The British or The British people in generalChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

43

(Người Anh nói chung)

Số nhiều của những danh từ chỉ quốc tịch có thể được dùng với “The” hay không có

mạo từ.

The Americans or Americans

* The + plural names (tên ở số nhiều)

Gia đình The Price sisters have opened a boutique

Chủng tộc The Europeans are a long way from political unity

Đảng phái The Liberals want electoral reform

c) Những nhóm đặc biệt:

The + collective noun or plural countable (danh từ tập thể hay danh từ đếm được số

nhiều)

– Collective noun: The police, the public

– Plural countable: The unions, the directors

d) Dùng “The” để nói rõ

* Nói rõ việc đã được nêu trước đó

Captain Ben Fawcett has just bought an unusual taxi. The “taxi” is a small Swiss

aeroplane.

 Đại tá Ben Fawcett vừa mới mua một chiếc xe taxi không bình thường. Chiếc “taxi”

này là một chiếc máy bay nhỏ của Thụy Sĩ.

* The + noun + of (đặc biệt với những danh từ như freedom, life)

The freedom of the individual is worth fighting for.

 Sự tự do của cá nhân là điều đáng để đấu tranh.

* Nói rõ việc gì đó bằng The + clause hay The + phraseChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

44

The Smith you’re looking for no longer live here

 Gia đình Smith mà bạn đang đi tìm không còn sống ở đây nữa.

* Nói rõ về một người hay một nơi chốn nào đó

Who is at the door? It’s the postman

 Ai ở ngoài cửa vậy ? Đó là người đưa thư.

Where’s Jenny? She’s gone to the butcher’s

 Jenny đâu rồi? Cô ấy đi ra cửa hàng thịt.

* Nói về một địa điểm mà chỉ có “một trong cả loại”

The earth, the sea, the sky, the sun, the moon, the solar system, the galaxy, the

universe

* Nói về những phần trong một tổng thể

– Trong a human being, chúng ta sẽ có the body, the brain, the head, the heart

– Trong a room, chúng ta sẽ có the ceilling, the door, the floor.

– Trong an object, chúng ta sẽ có the back / the front, the centre, the inside / the

outside

– Trong a town, chúng ta sẽ có the shops, the street

e) Dùng “The” trong những cụm từ chỉ thời gian (Time expressions)

* Sự nối tiếp về thời gian

The beginning, the end, the present, the past

* Những thời gian trong một ngày

In the morning, in the afternoon, in the evening.

* Những mùa

The spring, the summer, the autumn, the winterChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

45

(Chữ “The” ở trường hợp này có thể không cần sử dụng)

* Những ngày tháng (số thứ tự được dùng với “The” khi nói, nhưng không viết)

I’ll see you on May 24th

(Khi nói thì nói là May the 24th)

* Những từ chỉ thời gian đã quy định

All the while, at the moment, for the time being, in the end.

f) Dùng “The” với một số “danh từ duy nhất”.

* Những tổ chức: The United Nations, The Boy Scouts.

* Những sự kiện lịch sử: The French Revolution, The Civil War

* Tên của những con tàu: The Discovery, The Titanic

* Những tài liệu hay chức vụ: The Great charter, The Queen.

* Những đảng phái: The Communist Party, The Labour Party.

* Những nhóm người công cộng: The Army, The Government, The Police.

* Báo chí (The dùng cho tên của tờ báo): The Economist, The Times. Nhưng lại không

có “The” với: Life, Newsweek.

* Thời tiết: The temperature, the climate, the weather.

g) Những sự liên quan khác với “The”

* Dùng trong câu so sánh hơn nhất (superlative)

It’s the worst play I’ve ever seen.

Đây là vở kịch dở nhất mà tôi được xem.

* Dùng cho nhạc cụ

Tom plays the piano very well.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

46

Tom chơi piano rất hay

* Những cụm từ có dạng the , the

The sooner, the better.

* Những cụm từ được quy định như

Do the shopping, make the beds.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

47

BÀI 17 KHÔNG CÓ MẠO TỪ (THE ZERO ARTICLE)

1. Những cách dùng cơ bản của “không mạo từ”

Có 3 dạng danh từ không dùng mạo từ

* Danh từ đếm được số nhiều: beans

* Danh từ không đếm được: water

* Danh từ riêng (proper nouns): John

2. Một số ví dụ về những danh từ không dùng mạo từ

2.1. Không mạo từ + danh từ đếm được số nhiều

* Người: Women are fighting for their rights.

 Phụ nữ đang đấu tranh cho quyền lợi của họ

* Nơi chốn: Museums are closed on Mondays.

 Những nhà bảo tàng đóng cửa vào thứ hai.

* Thức ăn: Beans contain a lot of fibre.

 Đậu trái chứa đựng nhiều chất xơ.

* Nghề nghiệp: Doctor always support each other.

 Các bác sĩ luôn luôn giúp đỡ lẫn nhau

* Quốc tịch: Italians make delicious ice-cream

 Người Ý làm những món kem rất ngon

* Động vật: Cats do not like cold weather

 Mèo không thích trời lạnh

* Côn trùng: Ants are found in all parts of the world.

 Kiến có ở khắp nơi trên thế giới.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

48

* Cây cỏ: Trees don’t grow in the Antarctic.

 Cây cỏ không mọc được ở vùng Nam Băng Dương.

* Sản phẩm: Refrigerators are necesscery in hot countries.

 Tủ lạnh rất cần thiết cho xứ nóng.

2.2. Không mạo từ + những danh từ không đếm được (luôn ở số ít)

* Thức ăn: Refined foods like sugar should be avoided.

 Thức ăn tinh chế như đường cần phải tránh.

* Thức uống: Water must be pure if it is to be drunk

 Nước phải là nước sạch nếu muốn được uống

* Chất liệu: Oil is essential for the manufacture of plastic.

 Dầu cần thiết cho việc sản xuất ra nhựa.

* Màu sắc: Red is my favourite colour.

 Màu đỏ là màu tôi ưa thích.

* Sự thu góp: Money makes the world go round.

 Tiền bạc làm cho thế giới hoạt động

* Hoạt động (-ing): smoking is bad for the health.

 Hút thuốc có hại cho sức khỏe.

* Thể thao: Football is played all over the world.

 Bóng đá được chơi khắp mọi nơi trên thế giới.

* Trừu tượng: Life is short; art is long

 Đời sống thì ngắn, nghệ thuật thì dài

* Chính trị: Capitalism is a by-product of free enterprise.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

49

 Chủ nghĩa tư bản là một phó sản của sự mạo hiểm tự do.

* Triết học: Determinism denies the existence of free will.

 Sự quyết tâm chối bỏ sự hiện hữu của ý chí tự do

* Ngôn ngữ: English is a world language.

 Tiếng Anh là một ngôn ngữ của thế giới.

2.3. Không mạo từ + danh từ riêng

* Tên: Elizabeth was my mother’s name

 Elizabeth là tên của mẹ tôi.

* Họ: These tools are made by Jackson and Son.

 Những dụng cụ này được làm bởi Jackson và con trai.

2.4. Không mạo từ + danh hiệu

Mr and Mrs Jackson are here to see you

 Ông và bà Jackson đang ở đây để gặp bạn

May I introduce you to Captain Rogers ?

 Cho tôi được phép giới thiệu bạn với Đại tá Rogers

2.5. Không mạo từ + thứ ngày, tháng, mùa và ngày lễ

June is my favourite month

 Tháng sáu là tháng mà tôi ưa thích

Christmas is the time for family reunions

 Giáng sinh là thời gian cho sự sum họp gia đình

Monday is the first working day of the week.

 Thứ hai là ngày làm việc đầu tiên trong tuần.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

50

2.6. Không mạo từ + tên của nghệ sĩ và tác phẩm

Bach gives me a lot of pleasure.

( Bach’s music)

Nhạc của Bach gây cho tôi nhiều niềm vui.

2.7. Không mạo từ + môn học

When I went to school, I liked Geography best.

 Khi tôi còn đi học, tôi thích nhất môn Địa lý.

2.8. không mạo từ + thời gian trong ngày và đêm

We got up at dawn to climb to the summit.

 Chúng tôi dậy từ lúc bình minh để leo lên đến đỉnh.

2.9. Không mạo từ + bữa ăn

Dinner is served.

 Bữa tối đã được dọn.

* The + bữa ăn khi bữa ăn được chỉ rõ

The breakfast I ordered still hasn’t arrived.

 Bữa sáng mà tôi đặt vẫn chưa được mang đến.

* a + bữa ăn khi bữa ăn được phân loại

That was a very nice dinner.

 Đó là một bữa tối ngon.

2.10. Không mạo từ + danh từ như “school”, “hospital”

The children went to school early this morning.

 Trẻ con đã đi học từ sáng sớm.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

51

2.11. Không mạo từ + sự giao thông

We travelled all over Europe by bus

 Chúng tôi đi quanh châu Âu bằng xe buýt

2.12. Không mạo từ trong những cụm từ đã quy định

arm in arm, hand in hand, face to face, top to bottom, keep in mind, make friends

2.13. Không mạo từ trong những cặp danh từ nối với “and”

day and night, father and son, husband and wife, young and old.

2.14. Không mạo từ sau “what” và “such”

* + danh từ đếm được số nhiều

What fools they are!

 Họ thật là những tên điên rồ

We had such problems getting through customs!

 Chúng tôi đã gặp phải bao nhiêu là vấn đề khi qua hải quan !

* + danh từ không đếm được số ít

What freedom young people enjoy nowadays !

 Ngày nay giới trẻ được hưởng bao nhiêu sự tự do!

2.15. Không mạo từ cho những số lượng không rõ ràng

I have presents for the children

 Tôi có quà cho trẻ con

I have news for you

 Tôi có tin dành cho bạn.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

52

BÀI 18 KHÔNG MẠO TỪ HAY MẠO TỪ “THE” VỚI NHỮNG

ĐỊA DANH

Không mạo từ The

Continents (đại lục) Africa, Asia, Europe

Geographical areas (vùng

cho địa lý)

Central Asia, Inner

London, Lower Egypt,

Outer Mongolia, Upper

Austria

The Arctic, the Balkans,

the Equator, the Middle

East, the North Pole, the

West

Historical references (thời

điểm lịch sử)

Ancient Greece, Medieval,

Europe, pre-war / post-war,

Germany, Roman Britain

The Dark Ages, The

Renaissance, The Stone

Age

Lakes (Hồ) Lake Constance, Lake

Geneva

Oceans / Seas / Rivers (đại

dương, biển, sông)

The Pacific (Ocean), The

Caspian (Sea), The

Mississipi

Mountains (núi) Everest, Mont Blanc The Jungfrau, The

Matterhorn

Mountain ranges (rặng núi) The Alps, The Himalayas

Islands (đảo) Christmas island, Easter

island

The isle of Capri, the isle

of Man

Groups of islands (quần

đảo) The Azores, the Bahamas

Deserts (sa mạc) The Gobi, The Sahara, The

Kalahari (Desert)

Countries (quốc gia)

Hầu hết các quốc gia:

Finland, Germany,

Turkey,

Liên bang và liên kết: The

UK (The United

Kingdom), The USA (The

United States of America),

The ARE (The Arab’

Republic of Egypt).

Tên một vài quốc gia: The

Argentine (hay Argentina),

The Philippines, The

Sudan

Cities (thành phố) Hầu hết các thành phố: The City of London, TheChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

53

Denver, London, Lyon Hague

Universities (trường đại

học) Cambridge University The Cambridge University of

Streets (con đường) London Road, Madison,

Avenue, Oxford Street

The High street, The

Strand

Buildings (tòa nhà) Buckingham Palace,

Westminster Abbey

The British Museum, The

Library of Congress

BÀI 19 CÁC LOẠI ĐẠI DANH TỪ

1. Các danh từ nhân xưng (Personal Pronouns)

Chủ từ Tân ngữ

Số ít

I

You

He

She

It

me

you

him

her

it

Số nhiều

We

You

They

us

you

them

2. Đại danh từ sở hữu (Possessive Pronouns)

Chủ từ Tân ngữ

my

your

his

her

its

mine

yours

his

hers

itsChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

54

our

your

their

ours

yours

theirsChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

55

3. Đại danh từ phản thân (Reflexive Pronouns)

Số ít

myself

yourself

himself

herself

itself

oneself

Số nhiều

ourselves

yourselves

themselves

4. Đại danh từ chỉ định (Demonstrative Pronouns)

this these

that those

5. Đại danh từ không xác định (Indefinite pronouns)

some

any

6. Đại danh từ liên hệ (Relative pronouns)

who

whom

that

whichChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

56

BÀI 20 ĐẠI DANH TỪ NHÂN XƯNG

1. Đại danh từ làm chủ từ (Subject pronouns)

– Thường đứng trước một động từ trong câu tường thuật

John didn’t find us so he left a message.

 John không gặp được chúng tôi nên anh ấy để lại lời nhắn.

– Đại danh từ I

* Dùng “I” khi muốn nói về chính mình.

* “I” luôn luôn viết hoa dù đứng ở giữa câu.

* Trong cách dùng một cách lịch sự thường né tránh không dùng “I” trước một danh từ

hay đại danh từ khác.

Jane and I have already eaten.

 Jane và tôi đã ăn rồi.

– Đại danh từ You (ở số ít và số nhiều)

* Dùng khi nói chuyện với ai đó, một hay nhiều người

Are you ready, Jill ?

 Bạn đã sẵn sàng chưa, Jill

* Dùng “You” với nghĩa bất cứ ai nói chung

– Đại danh từ He

* Dùng cho phái nam, một người đã được nêu lên

Don’t expect David to accept your invitation. He’s too busy.

 Đừng mong đợi David sẽ nhận lời mời của bạn. Anh ấy quá bận.

* Dùng “He” cho một thành ngữ với nghĩa là bất cứ aiChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

57

He who hesitates is lost.

 Người mà hay ngần ngừ sẽ thua.

– Đại danh từ She

* Dùng “She” cho phái nữ, một người đã được nêu lên

Ask Jennifer if she’ll be home in time for dinner.

 Hãy hỏi Jenifer xem cô ta có về nhà vào buổi tối không.

– Đại danh từ It

* Dùng “It” để nói đến một vật, một chất lượng, một sự kiện, một nơi chốn nào đó

That vase is valuable. It’s more than 200 years old

 Chiếc bình đó rất quý. Nó cổ hơn 200 năm.

Loyalty must be earned. It can’t be bought.

 Lòng trung thành phải tự tìm lấy. Nó không thể mua được.

You should visit Bath. It’s not far from Bristol.

 Bạn nên đến thăm Bath. Nó không cách xa Bristol lắm.

* Dùng “It” để nhận biết một người nào đó.

Who is it ? It’s the postman.

 Ai đấy? Đó là người đưa thư.

* Dùng “it” khi chưa biết được giới tính của một đứa bé

It’s a lovely baby. It is a boy or a girl?

 Thật là một đứa bé dễ thương. Con trai hay con gái vậy ?

* Dùng “it” với một động vật khi giới tính chưa được biết hay không cần thiết phải

nhận biết.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

58

I’m fed up with that dog of yours. It never stops barking.

 Tôi đã chán con chó của bạn. Nó không bao giờ ngừng sủa.

– Đại danh từ We

* “We” được dùng khi nói đến chúng tôi (có cả người nghe) hay chúng tôi (không có

người nghe)

Let’s go, shall we ? (có cả người nghe)

 Chúng ta cùng đi, được không?

We’re staying here. What about you ? (không có người nghe)

 Chúng tôi ở lại đây. Còn bạn thì sao ?

* “We” thường được dùng với nghĩa “bất cứ ai/ mọi người”, ví dụ như trong các bài

báo.

We should applaud the government’s efforts to create more jobs.

 Chúng ta phải hoan nghênh sự cố gắng của nhà nước trong việc tạo ra nhiều công

việc hơn.

– Đại danh từ They

* “They” dùng cho những người, những động vật hay những đồ vật đã được nêu lên.

John and Susan phoned. They’re coming round this evening.

 John và Susan gọi điện. Họ sẽ tới chơi tối nay.

Look at those cows ! They never stop eating

 Hãy nhìn những con bò kia ! Chúng ăn suốt.

Our curtains look dirty. They need a good wash.

 Màn cửa trông bẩn quá. Chúng cần được giặt kỹ.

* “They” được dùng với nghĩa “người ta” nói chungChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

59

They say (People say) oil prices will be going up soon.

 Người ta nói là giá dầu sẽ tăng.

* “They” đôi khi được dùng nói đến “Chính phủ, chính quyền”

They are putting up oil prices again soon.

 Chính phủ đang tăng giá dầu nữa.

* “They” cũng được dùng khi nói đến “một ai khác, mà không phải là tôi”

If you ask at Reception, they will tell you where it is.

 Nếu bạn hỏi ở quầy tiếp tân, người ta sẽ nói cho bạn biết nó ở đâu.

– Việc bỏ chủ từ trong những câu nói tắt

* Chỉ dùng trong văn nói

Found this in the garden. Know who it belongs to?

(I found this in the garden. Do you know who it belongs to?

 Tôi tìm thấy cái này trong vườn. Bạn có biết nó là của ai không ?

2. Đại danh từ làm tân ngữ (Object pronouns)

– Dùng đại danh từ tân ngữ để thay thế cho những danh từ ở vị trí tân ngữ. Đại danh từ

tân ngữ có thể là:

* Tân ngữ trực tiếp (Direct object)

Have you ever met Marilyn ? I’ve never met her.

 Bạn đã có bao giờ gặp Marilyn chưa ? Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy.

* Tân ngữ gián tiếp (Indirect object)

If you see Jim, give him my regards.

 Nếu bạn gặp Jim, cho tôi gửi lời hỏi thăm anh ấy.

* Tân ngữ của một giới từ (Object of preposition)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

60

I really feel sorry for them.

 Tôi thực sự cảm thấy tiếc cho họ.

– Trong những câu nói lịch sự thường tránh dùng “Me” trước đại danh từ khác.

They were met by John and me

 Họ được đón bởi John và tôi.

– Thường dùng thêm chữ “both” hay “all” với “you” để tránh sự mơ hồ, không rõ rệt.

Good luck to you both / all.

 Chúc cả hai bạn / tất cả các bạn may mắn.

3. Một số trường hợp đặc biệt khi dùng đại danh từ chủ ngữ và đại danh từ

tân ngữ

* Dùng đại danh từ tân ngữ sau động từ Be

Who is it ? It’s me / him / her / us / them.

* Dùng đại danh từ tân ngữ (đặc biệt là “me”) làm chủ từ

– Trong những câu trả lời ngắn (thường là với “not”)

Who wants a ride on my bike ? Me / Not me

 Ai muốn đi một vòng xe đạp với tôi ? Tôi / Tôi không đi.

– Trong một số những câu cảm thán dùng để nhấn mạnh

You can tell him

 Bạn có thể nói cho anh ta biết.

Me tell him ? Not likely !

 Tôi ấy à ? Không thể được !

– Trong những câu “bổ sung”Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

61

Don’t blame Harry. It was me who opened the letter.

 Đừng trách Harry. Chính tôi là người bóc lá thư.

(Thường dùng một cách cẩn thận hơn là: It was I who )

* Trong những câu so sánh với “as” và “than”

– Dùng đại danh từ tân ngữ nếu “as” và “than” là giới từ (preposition)

She’s as old as me.

 Cô ấy bằng tuổi tôi.

You’re taller than him.

 Bạn cao hơn anh ấy.

– Dùng đại danh từ chủ ngữ nếu “as” và “than” là liên từ (conjunction), có nghĩa là sau

đó là một mệnh đề.

She’s as olld as I am

You’re taller than he is

* Dùng đại danh từ tân ngữ trong những câu cảm thán

He’s got to repay the money. Poor him ! ( isn’t he unlucky!)

 Anh ấy phải trả lại số tiền. Tội nghiệp anh ta!

She’s been promoted. Lucky her ! ( isn’t she lucky)

 Cô ấy vừa được thăng chức. Cô ấy thật may mắn!

4. Giống (đực hay cái) liên hệ đến động vật, đồ vật và tên đất nước

* Đối với động vật thường dùng “it”, chỉ dùng “he, she” khi nói đến những động vật

thân thương nuôi trong nhà, hay những động vật ở nông trại, hay động vật trong

chuyện cổ tích.

What kind of dog is Spot ? He is an Alsatian.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

62

 Con Spot thuộc loại chó gì ? Nó là một con Alsatian.

* Đối với một số động vật hay côn trùng dùng “he, she” khi muốn nói đến vai trò sinh

vật của chúng

The cuckoo lays her eggs in other birds’ nests.

Chim cu đẻ trứng trong tổ những con chim khác.

* Tàu thủy, xe hơi, xe máy và một số các loại máy móc thỉnh thoảng được dùng với

“she” khi muốn nói đến sự “tử tế, tiện dụng, dễ thương”

My car is not fast, but she does 50 miles to the gallon.

 Xe tôi không chạy nhanh, nhưng nó chạy 50 dặm một gallon xăng.

* Các đất nước cũng được xem như là “giống cái”

In 1941 America assumed her role as a world power.

 Vào năm 1941 châu Mỹ nhận vai trò của mình là sức mạnh của thế giớiChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

63

BÀI 21 ĐẠI DANH TỪ “ONE”

1. Những câu tường thuật tổng quát dùng “one” và “you”

* “One” dùng như 1 đại danh từ chưa được xác định với nghĩa là bất cứ ai, mọi người.

World track is improving but one cannot expect miracles.

 Đường xe lửa trên thế giới đang phát triển nhưng không ai biết trước được điều phi

thường của nó.

* Trong những câu nói hàng ngày, “you” thường được dùng hơn.

Can you buy refrigerators in Lapland ? ( Can anyone ?)

 Chúng ta có thể mua được tủ lạnh ở Lapland không?

* Cũng như trong tiếng Việt, “one” có thể thay cho “I” nghe cho có vẻ kênh kiệu (“Ta

đây”)

One likes to have one’s breakfast in bed now and again.

 Thỉnh thoảng ta thích dùng bữa sáng ở trên giường.

* “One” thường dùng với “One’s”

One should do one’s best at all times.

 Chúng ta nên luôn luôn cố gắng hết sức mình.

2. “One” dùng như một từ “nâng đỡ” đứng sau một từ chỉ định

* One và ones được dùng như từ thay thế cho một danh từ khi đứng sau một chỉ định

từ (determiner)Have you seen this dictionary?

 Bạn đã trông thấy quyền từ điển này chưa ?

Is that the one that was pusblished recently?

 Có phải là quyển mới được xuất bản không ?

(Chỉ dùng One thay thế cho những danh từ đếm được)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

64

* One và Ones được dùng để xác định người hay đồ vật nào đó, nhất là đứng sau

which?

Which one do you like ? This one or that one.

 Bạn thích cái nào ? Cái này hay cái kia.

(Chữ One có thể không cần thiết sau which ?, sau This / that hay sau những tính từ ở

dạng so sánh hơn nhất)

* One và Ones có thể được sử dụng sau mạo từ xác định (the one / the ones), sau đại từ

chỉ định (the one / the ones), sau đại từ chỉ định (the one with pink ribbons) để nhận rõ

hay chỉ định địa điểm của người hay vật.

Which boys rang the doorbell ? The ones in the street.

 Bọn trẻ nào rung chuông ? Bọn trẻ ngoài đường.

3. Sự liên quan đến hai: “The one the other”

* Có thể dùng the one the other; the first the second; hay một cách hình thức hơn

the former the latter khi muốn nói đến sự liên quan đến 2 người, 2 vật hay 2 nhóm.

You shouldn’t get Botticelli and Boccherini mixed up.

 Bạn không thể nhầm Botticelli và Boccherini.

The one is a painter and the other is a composer

The first the second

The former the latter

 Người đầu tiên là họa sĩ và người kia là một nhà soạn nhạc.

– The former the latter có thể dùng động từ ở số nhiều.

Beans and peas are good value.

 Đậu trái và đậu hạt đều có giá trị tốt.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

65

The former are cheap.

 Cái trước thì rẻ hơn.

BÀI 22 ĐẠI DANH TỪ “IT”

1. Dùng “It” như là một chủ từ “trống không”

– Thường dùng cho những câu liên quan đến thời tiết, thời gian hay khoảng cách.

– “It” được gọi là chủ từ “trống” vì nó không mang theo một sự chỉ dẫn nào cả nhưng

bắt buộc phải có vì câu tiếng Anh bắt buộc phải có chủ từ + động từ.

Thời gian It’s 8:00

Thời tiết It’s hot

Nhiệt độ It’s 37 Centigrade / Celsius

Khoảng cách It’s 20 miles to London

Hoàn cảnh chung quanh It’s noisy in here

Dùng với since It’s three years since we last met

Dùng với says It says here there was a big fire in Hove

Dùng với take It takes us half an hour to get to work

Và một số những thành ngữ khác như: it doesn’t matter, it’s no use, I’ve had it, that

does it

2. Dùng “It” như là “một chủ từ dự bị”

* Một số câu bắt đầu bằng “it” và sau đó là “infinitive” (dạng nguyên mẫu của động

từ), là “gerund” (động từ + ing) hay một mệnh đề danh ngữ (noun clause). Tuy có thể

dùng infinitive hay gerund để làm chủ từ nhưng thường dùng “it” thì hay hơn.

It’s pleasant to lie in the sun (To lie in the sun is pleasant)

It’s pleasant lying in the sun (Lying in the sun is pleasant)

 Thật thích thú được nằm phơi nắng.

It doesn’t matter when we arrive (When we arrive doesn’t matter)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

66

 Lúc nào chúng ta đến không thành vấn đề

* Chữ “It” thường kết hợp với

– Tính từ : difficult, easy, important

It’s easy for me to make mistakes.

 Tôi dễ dàng mắc lỗi.

– Danh từ: fun, a pity, a pleasure, a shame

It’s a pleasure for us to be here.

 Chúng tôi vui mừng được ở đây.

– Động từ: appear, happen, look, seem

It appears that he forgot to sign the letter.

 Hình như anh ta quên ký lá thư.

3. Dùng “It” trong những câu “bổ sung”

Mẫu: It is / It was + subject + that / who (m)

 Được dùng để nhấn mạnh phần đi sau.

It was Freda who phoned Jack last night.

 Chính là Freda đã gọi điện cho Jack tối hôm qua.

4. Dùng “It” như là “một tân ngữ dự bị”

* It + adjective có thể được dùng sau một số động từ như find, think, để nối tiếp với

infinitive hay mệnh đề với “that”

– Infinitive:

Tim finds it difficult to concentrate.

 Tim cảm thấy khó khăn khi phải tập trung

– That-clause:Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

67

Jane thinks it funny that I’ve taken up yoga.

 Jane nghĩ rằng thật buồn cười khi tôi tập yoga.

* “It” cũng có thể được sử dụng sau : enjoy, hale, like, love

I don’t like it when you shout at me.

 Tôi không thích bạn la hét vào mặt tôi.

5. Dùng “so”, không dùng “it” sau một số động từ

* Trong những câu trả lời khẳng định, những động từ như believe, expect, fear, guess,

hope , imagine, presume, say, suppose, tell, someone, think và I’m afraid, It seems /

appears, thường dùng “So” đứng sau (không bao giờ dùng “It”), để không phải nhắc

lại nguyên mệnh đề của câu hỏi.

Is it true that George has got the scholarship ?

 Có phải thật là George nhận được học bổng không?

I think so.

 Tôi nghĩ là như vậy.

* Trong những câu trả lời phủ định thì dùng “not” đứng sau

Has Ann got into university?

 Ann có được vào đại học không?

I’m afraid not.

 Tôi e là không.

* Có thể trả lời bằng not so với những động từ như believe, expect, imagine, say,

suppose và think.

I don’t believe so.

* “So” có thể đứng trước một chủ từ trong những câu trả lời ngắn.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

68

– Với những động từ như believe, gather, hear, notice, see, understand

The stock market share-index has risen sharply.

 Chỉ số cổ phần thị trường chứng khoán tăng đột ngột.

So I believe.

 Tôi tin là như thế.

– Với những động từ như : say, tell, seem, appear

So he told me

(Anh ta đã nói với tôi như vậy)

– Trước hay sau should / would + động từ như expect, hope, say, think

So I should hope.

I should hope so.

6. Dùng “so” hay “it” sau một số động từ

* Có thể dùng “So” hay “It” sau động từ “DO” khi “do” thay thế cho một động từ khác

đã được sử dụng và khi “do” phản ánh một hành động đã được thực hiện trước.

Please lay the table.

 Hãy dọn bàn ăn.

I’ve just done so / I’ve just done it

 Tôi vừa làm xong.

* Sau những động từ như: guess, know, remember, “It” có thể được sử dụng hay

không sử dụng.

Jack and Fill were married.

Yes, I know (or Yes, I know it).Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

69

BÀI 23 ĐẠI DANH TỪ SỞ HỮU

1. Cách dùng

Đại danh từ và tính từ sở hữu (Possessive adjectives and pronouns) chỉ sự sở hữu.

Chúng trả lời cho câu hỏi với Whose?

* Tính từ sở hữu (Possessive adjectives) là tính từ chỉ định và phải luôn luôn được sử

dụng trước 1 danh từ. Tính từ sở hữu được chỉ định bởi người sở hữu, chứ không phải

vật được sở hữu. (Ví dụ: John’s daughter : his daughter ; Jane’s son : her son).

* Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) không bao giờ được sử dụng trước một danh

từ. Riêng “its” không bao giờ được dùng như là một đại từ.

These are my children. These are mine.

I can’t find my pen. Can you lend me yours ?

* Đại từ sở hữu có thể đứng đầu một câu

My father is a doctor. Yours is a lawyer.

* Noun + of it có thể được sử dụng thay cho its + noun

How much is that book ?

I’ve forgotten the price of it (its price)

2. Cách sử dụng “my own”

Để nhấn mạnh sự sở hữu, có thể dùng “own” sau tất cả những tính từ sở hữu (chứ

không phải là đại từ). Sự kết hợp này có thể có chức năng như một tính từ sở hữu (my

own room) hay 1 đại từ sở hữu (it is my own). Thay vì(my) own + noun, thường sử

dụng a / an + noun of (my) own.

I’d love to have my own room / a room of my own.

3. Sử dụng “The” thay cho một tính từ sở hữu

* “The” không bao giờ được sử dụng với 1 đại từ hay 1 tính từ sở hữu.

This is my car. The car is mine.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

70

* “The” có thể được sử dụng thay vì 1 tính từ sở hữu, ví dụ như đối với những bộ phận

trên cơ thể con người đứng sau những giới từ.

He punched me in the face

A bee stung her on the nose.

* Dùng tính từ sở hữu (không dùng “The”) phải được sử dụng trong những trường hợp

khác.

She shock her head.

I’ve hurt my finger.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

71

BÀI 24 ĐẠI DANH TỪ PHẢN THÂN

1. Sử dụng bắt buộc đại từ phản thân sau một số động từ

* Có một số rất ít động từ tiếng Anh mà bắt buộc phải có động từ phản thân đi kèm: Ví

dụ như absent, avail, pride.

The soldier absented himself without leave for three weeks.

* Có một số động từ thường đi kèm với đại từ phản thân:

Ví dụ như: amuse, blame, cut, dry, enjoy, hurt, introduce.

I cut myself while shaving this morning.

We really enjoyed ourselves at the fair.

Những động từ này cũng có thể được kèm theo tân ngữ

I’ve cut my lip.

We enjoyed the fair.

Điều cần ghi nhớ là những động từ này không bao giờ đi kèm theo 1 đại từ nhân xưng

tân ngữ (me, him, her ) khi chủ từ và tân ngữ nói về cùng một người.

I’ve cut myself. (Chứ không bao giờ dùng I’ve cut me).

2. Sử dụng không bắt buộc của đại từ phản thân sau một số động từ

Những động từ mà có thể chỉ định hành động trở lại cho chính chủ từ (như dress, hide,

shave, wash) thì không cần đại từ phản thân, (mặc dù nếu sử dụng đại từ phản thân

cũng không sai).

I must dress / shave.

Dùng đại từ phản thân sau những động từ này khi nói về trẻ con, những người đã già

hay tàn phế để chỉ rõ ràng hành động này được thực hiện với sự cố gắng có ý thức.

My four-year-old son can wash himself now.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

72

3. Những động từ thường không có phản thân

Những động từ như get up, sit down, stand up, wake up và những động từ kết hợp từ

get (get cold/hot, tired, get dressed, get married) không sử dụng đại từ phản thân đi

kèm.

I got up with difficulty.

Đại từ phản thân có thể được sử dụng cho những sự nhấn mạnh đặc biệt.

Will you get yourself dressed ? We’re late.

4. Đại từ phản thân được dùng như tân ngữ

* Đại từ phản thân được dùng như tân ngữ trực tiếp sau động từ.

I got such a shock when I saw myself in the mirror.

* Đại từ phản thân có thể được dùng như tân ngữ gián tiếp

The boss gave himself a rise (= gave a rise to himself)

* Có một số thành ngữ dùng đại từ phản thân

Help yourself!

Make yourself at home !

Don’t upset yourself

Và một vài thành ngữ quy định:

hear (yourself) speak

make (yourself) heard

* Có sự khác nhau về nghĩa giữa “themselves” và “each other” sau những động từ

như: accuse, blame, help, look at.

The two bank clerks blamed themselves for the mistake.

 Cả hai đều khiển tráchChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

73

The two bank clerks blamed each other for the mistake.

 Người này khiển trách người kia

5. Đại từ phản thân được dùng như một tân ngữ của giới từ

* Đại từ phản thân có thể được dùng sau những giới từ theo sau các động từ, danh từ

hay tính từ.

Look after yourself !

 Hãy giữ gìn lấy mình !

Lucy’s looking very pleased with herself !

 Lucy trông có vẻ rất hài lòng về chính mình !

* Đại từ phản thân có thể được dùng đứng giữa một động từ và một trạng từ tiếp ngữ

We gave ourselves up.

We pulled ourselves out of the water.

* By + Đại từ phản thân có nghĩa “không có sự giúp đỡ” hay “một mình”.

Susie made this doll’s dress all by herself (= unaided)

He lives by himself (= alone)

* Đại từ phản thân có thể được dùng để nhấn mạnh sau but và than

You can blame no one but yourself (= expect yourself)

 Bạn đừng trách ai cả mà nên trách chính mình.

Harry would like to marry a girl younger than himself.

* Sau một số giới từ có thể dùng đại từ nhân xưng hoặc đại từ phản thân.

I think this new magazine is aimed at people like us / ourselves.

 Tôi nghĩ là tạp chí mới này nhằm vào những người như chúng ta.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

74

6. Đại từ phản thân dùng để nhấn mạnh

* Dùng đại từ phản thân ngay sau một danh từ hay đại từ để nhấn mạnh rằng đúng là

người đó, vật đó.

You yourself heard the explosion quite clearly.

 Chính là bạn đã nghe tiếng nổ rất rõ.

The engine itself is all right, but the lights are badly damaged.

 Chính động cơ thì không sao, nhưng đèn đóm thì bị hư hại nặng.

* Chú ý đến sự sử dụng đặc biệt của Do it yourself (tự làm lấy) thường được viết tắt là

D.I.Y để nói về sự trang hoàng, sửa chữa mà chúng ta tự làm lấy thay vì thuê mướn

người khác.

I read about it in a Do It Yourself magazine.

 Tôi đọc được về việc này trong một tạp chí “Hãy tự làm lấy”.

7. Đại từ phản thân sau động từ “Be” và những động từ có liên hệ với “Be”

* Sau động từ “Be” và một số động từ khác như feel, look, seem đại từ phản thân

có thể dùng để diễn tả cảm giác, cảm xúc và trạng thái.

I don’t know what’s the matter with me. I’m not myself today.

 Tôi không biết có việc gì xảy ra với tôi. Hôm nay tôi không phải là tôi nữa.

* Thỉnh thoảng, có cấu trúc:

Tính từ sở hữu + tính từ + self (= danh từ)

Frank didn’t sound his happy self on the phone this morning.

 Frank hình như nghe giọng không vui qua điện thoại sáng nay.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

75

BÀI 25 ĐẠI DANH TỪ CHỈ ĐỊNH (DEMONSTRATIVE

PRONOUNS)

1. Cách dùng This/That và These/Those

* This và These chỉ định những gì chúng ta đang cầm nắm, những gì ở gần chúng ta

hay những gì đang có mặt trong trường hợp được nêu lên.

The picture I’m referring to is this one here

 Bức tranh mà tôi nói đến là bức này đây.

The photographs I meant are these here.

 Những tấm ảnh mà tôi muốn nói là những tấm này đây.

* That và Those thường chỉ định những gì không gần gũi với chúng ta.

* This / These và That / Those cũng được dùng để nói đến sự gần và xa về thời gian.

2. So sánh giữa đại từ và tính từ chỉ định

* Từ chỉ định có thể là tính từ, đứng trước danh từ hay one/ ones hay có thể là đại từ

dùng thay thế cho 1 danh từ hay 1 cụm danh từ.

Tính từ + danh từ I don’t like this coat

Tính từ + one I don’t like this one

Đại từ I don’t like this

* Từ chỉ định đại từ thường dùng cho vật, không dùng cho người.

I found this wallet. I found this.

I know this girl.

(Không thể dùng “this” đứng một mình trong trường hợp này)

* Đại từ chỉ định đứng sau “what ?” nói về đồ vật và đứng sau “who” nói về người.

What’s this/ that ? What are these / those?Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

76

Who’s this / that ?

* These và Those nói về người được đi kèm bởi 1 danh từ

Who are these / those people ?

Nhưng “Those”, mà ngay sau đó là “who”, có thể đứng 1 mình.

Those who wish to go now may do so quietly.

 Những ai mà muốn đi ngay bây giờ xin hãy đi một cách im lặng.

3. Đại từ nhân xưng làm chủ từ thay thế cho từ chỉ định

Từ chỉ định thường được thay thế bằng He/ She/ It hay They trong những câu trả lời

ngắn khi mà người hay vật được nói đến đã được xác định.

Is this yours? Yes, it is (không dùng Yes, this is)

That is Mrs Jones. She’s in charge here.

 Đó là bà Jones. Bà ấy chịu trách nhiệm ở đây.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

77

BÀI 26 ĐẠI DANH TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH (INDEFINITE

PRONOUNS)

1. Một số điều lưu ý

* Không có sự khác nhau đáng chú ý nào giữa one và body.

* Những đại từ này (ngoại trừ no one) thường được viết thành một chữ.

* Những từ kết hợp với where (somewhere, anywhere, nowhere, everywhere) là những

trạng từ kép.

2. Dùng những đại từ có “some / any / no / every”

* Ngoại trừ sự kết hợp với where (đã nói trên) còn tất cả những sự kết hợp khác

(someone, anybody, nothing ) đều là đại từ. Chúng được gọi là đại từ không xác định

vì chúng ta không luôn luôn biết rõ về người hay vật mà chúng ta nói đến.

* Những đại từ kết hợp với “some” thường được dùng trong:

– Câu khẳng định:

I met someone you know last night

 Tôi gặp một người mà bạn biết từ hôm qua.

– Câu hỏi và câu trả lời được mong đợi là khẳng định:

Was there something you wanted?

 Có điều gì mà bạn cần không?

– Câu mời hay câu đề nghị:

Would you like something to drink?

 Bạn có muốn uống gì không?

* Những đại từ kết hợp với “any” thường dùng trong:Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

78

– Câu phủ định:

There isn’t anyone who can help you.

 Không ai có thể giúp bạn được.

– Câu hỏi khi câu trả lời còn nghi ngờ:

Is there anyone here who’s a doctor?

 Có ai ở đây là bác sĩ không?

– Câu có “hardly” (hiếm khi):

I’ve had hardly anything to eat today

 Ngày hôm nay tôi ăn rất ít.

* Những đại từ kết hợp với “no” được dùng khi động từ là khẳng định nhưng ý của câu

là phủ định.

There’s no one here at the moment

 Hiện thời ở đây không có ai.

3. Đại từ nhân xưng liên hệ với đại từ không xác định

Nếu chúng ta muốn dùng 1 đại từ nhân xưng trong một câu như sau:

Everyone knows what ______ has to do, doesn’t ______ ?

Thì:

* Theo nguyên tắc cổ truyền, chúng ta dùng đại từ “He” trừ khi văn mạch hoàn toàn

thuộc về phái nữ (ví dụ như nói về một trường nữ sinh )

Everyone knows what he has to do, doesn’t he?

* Tuy nhiên, trên thực tế, người ta thường dùng they, them (để có thể nói đến cả hai

phái, không cần phân biệt). Điều này có thuận lợi là không gây sự mơ hồ và không gây

phiền phức khi nói đến một nhóm người.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

79

Everyone know what they have to do, don’t they?

 Mọi người biết việc mình phải làm, phải không?

4. Đại từ không xác định + tính từ hay động từ

Đại từ không xác định có thể kết hợp với

* 1 tính từ

This is something special.

 Đây là một cái gì đó đặc biệt.

* 1 tính từ dạng so sánh hơn

I’d like something cheaper.

 Tôi thích một cái gì đó rẻ hơn.

* Động từ ở nguyên mẫu

Haven’t you got anything to do?

 Bạn không có việc gì đó để làm à?

* For (pronoun) + động từ

Is there anything for me to sit on?

 Có cái gì đó để tôi có thể ngồi lên được không?

5. Đại từ không xác định + else

Đại từ không xác định kết hợp với else với nghĩa

* “thêm”:

We need one more helper. Can you find anyone else?

 Chúng tôi cần thêm một người giúp đỡ. Bạn có thể tìm một ai khác được không?

* “khác”:Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

80

Take this back and exchange it for something else.

 Trả cái này lại và đổi lấy một cái khác.

Anything (else) và nothing (else) có thể đi kèm với “But”

Nothing else but a major disaster will get us to realize that we can’t go on destroying

the rain forests of the world.

Không có gì khác hơn là một tai họa lớn sẽ làm cho chúng ta nhận thấy rằng chúng ta

không thể tiếp tục tàn phá những khu rừng mưa trên thế giới.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

81

BÀI 27 CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN

Các câu điều kiện thường được chia ra làm 3 loại cơ bản. Mỗi loại đều có những sự

biến thể của từng loại nhưng những điều căn bản là như sau:

1. Type 1: Loại 1

What will you do if you lose your job?

Bạn sẽ làm gì nếu bạn mất việc?

Dùng để hỏi hay nói về một sự việc mà hoàn toàn có thể xảy ra được.

If + present + will

If I lose my job, I will go abroad.

Nếu tôi mất việc tôi sẽ ra nước ngoài.

2. Type 2: Loại 2

What would you do if you lost your job?

Dùng để hỏi hay nói về một trường hợp tưởng tượng, một kết quả tưởng tượng xảy ra

ở hiện tại.

If + past + would

If I lost my job, I would go abroad.

3. Type 3: Loại 3

What would you have done if you had lost your job?

Dùng để hỏi hay nói về một trường hợp tưởng tượng, một kết quả tưởng tượng xảy ra

ở quá khứ.

If + past perfect + would have

If I had lost my job, I would have gone abroad.

Câu điều kiện có thể được sử dụng với những trợ động từ khác như Can, Should Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

82

BÀI 28 CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1

1. Cấu trúc căn bản của loại 1

If clause

Thì hiện tại

Main clause

Thì tương lai

(shall/will)

Động từ “Be” If I am better

tomorrow, I will get up.

Động từ “Have” If I have a headache, I will take an aspirin.

Thì hiện tại đơn giản If she finishes early, she will go home.

Thì hiện tại tiếp diễn If he is standing in the

rain, he will catch cold.

Thì hiện tại hoàn thành If she has arrived at the

station, she will be here soon.

Thì hiện tại hoàn thành

tiếp diễn

If he has been

travelling all night, he will need a rest.

Trợ động từ can, must If I can afford it, I will buy it.

Điều kiện đưa ra Hậu quả có thể có

2. Sử dụng câu điều kiện loại 1

* Việc sẽ hay không xảy ra nếu như một sự kiện nào đó có thể xảy ra

If the weather clears, we’ll go a walk.

Nếu thời tiết tốt lên, chúng ta sẽ đi dạo.

If the weather doesn’t clear, we won’t go for a walk.

“will” dùng trong mệnh đề chính để diễn tả sự chắc chắn hay gần như chắc chắn. Nếu

muốn diễn tả sự cần thiết chẳng hạn, có thể dùng những trợ động từ khác.

If it’s fine tomorrow, we

can (có thể)

go out

could (có thể)

may (có lẽ)

might (có lẽ)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

83

should (nên)

ought to (nên)

must (cần thiết)

* If + should ___________ + imperative

If you should see him, please give him my regards.

Nếu bạn gặp anh ta, xin bạn cho tôi gởi lời thăm.

Should you see him, please give him my regards.

– Điều kiện If + should + infinitive làm cho điều kiện có vẻ ít chắc chắn hơn.

– Điều kiện If + should thường được dùng nhất là khi chúng ta muốn đề nghị hay yêu

cầu một điều gì đó một cách lịch sự.

If you should write to her, send her my love.

– Câu điều kiện có thể không dùng If bằng cách bắt đầu câu bằng should.

Should you be interested in our offer, please contact us.

Nếu bạn quan tâm đến lời đề nghị của chúng tôi, xin hãy liên lạc với chúng tôi.

* Imperative + từ nối + mệnh đề

Mệnh lệnh cách có thể được dùng thay thế cho mệnh đề if để bình luận, để yêu cầu,

cho lời khuyên hay đe dọa. Những từ nối được dùng thường là and, or, or else,

otherwise

Comment

(Bình luận) Fail to pay and they’ll cut off the electricity.

Nếu không trả tiền họ sẽ cắt điện.

Request

(Yêu cầu)

Tell us what to do and we’ll get on with it.

Cho chúng tôi biết việc phải làm và chúng tôi sẽ làm.

Threat

(Đe dọa)

Stop eating sweets or you won’t get any dinner.

Không được ăn kẹo nữa nếu không con sẽ không được ăn bữa tối.

Advice

(Lời khuyên)

Take a taxi, otherwise you’ll miss the train.

Hãy đi xe taxi còn nếu không bạn sẽ lỡ chuyến tàu.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

84Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

85

BÀI 29 CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2

1. Cấu trúc căn bản của loại 2

If clauses Main clause

Thì quá khứ would / should

Be If I was taller, I would become a policeman.

Have If he had any money He’d leave home.

Other verbs

(động từ khác)

If you took a taxi, You’d get there quicker.

Could If you could see me now, You’d laugh your head opp.

2. Sử dụng câu điều kiện loại 2

* Loại 2 điều kiện thường nói về những trường hợp tưởng tượng và mặc dù thì quá

khứ được sử dụng, điều kiện không liên quan đến quá khứ.

If I had longer legs, I’d be able to run faster.

* If + were/was + would/should

“Were” có thể dùng thay cho “was” sau If he / she / I / It.

Về nghĩa thì không có gì thay đổi nhưng “were” thường được dùng trong những câu có

ý ngờ vực và những câu theo nghi thức.

If I was / were better qualified, I’d apply for the job.

Nếu tôi có bằng cấp cao hơn, tôi sẽ làm đơn xin việc đó.

Tuy nhiên “were” được dùng trong những điều kiện hoàn toàn tưởng tượng.

If I were the Queen of Sheba, you’d be King Solomon.

Dùng “were” trong những câu cho lời khuyên

If I were you, I’d accept their offer.

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chấp thuận lời đề nghị của họ.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

86

Dùng “were” khi liên hệ đến một người khác

If I were Jane, I’d walk out on him.

Nếu tôi là Jane, tôi sẽ bỏ anh ta.

Dùng “If it were not for” để giải thích lý do một sự việc nào đó có hay không xảy ra.

If it weren’t for your help, I would still be homeless.

Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi sẽ vẫn không có nhà ở.

* If + past + modal

Có thể dùng trợ động từ khác ngoài would nếu như kết quả của điều kiện đưa ra có

liên quan đến khả năng hay sự có thể được.

If he were here, he could help us. (khả năng)

If he were here, he might help us. (sự có thể được)

If he failed, he ought to / should try again. (trách nhiệm).

If + were to / was to + would

Thay vì dùng một động từ thường ở quá khứ, chúng ta có thể dùng were / was to +

infinitive để làm cho sự đề nghị lịch sự hơn và có tính thử thách hơn.

Do you think he would help us if we asked us?

Well, if were to ask him nicely.

Câu điều kiện này cũng có thể không cần “If” và đảo từ “were” ra đầu câu.

Were the government to cut Value Added Taxes, prices would fall.

 Nếu chính phủ cắt Thuế giá trị gia tăng, giá cả sẽ hạ xuống.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

87

BÀI 30 CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3

1. Cấu trúc căn bản của loại 3

If clause

Quá khứ hoàn

thành

Điều kiện tưởng

tượng

Main clause

Would / should have

Kết quả tượng tượng

Be If I had been taller, I would have joined the army.

Have If I had had any sense, I’d have kept quiet about it.

Past perfect If we had gone by car, We’d have saved time

Past perfect

progressive

If I had been trying

harder, I’d have succeeded.

Could have If I could have stopped, There wouldn’t have been an

accident.

2. Sử dụng câu điều kiện loại 3

* Câu điều kiện loại 3 còn được gọi là “điều kiện giả thuyết” vì điều kiện liên quan

đến những kết quả mà không thể xảy ra được và những điều kiện này cũng không xảy

ra ở quá khứ.

If I had worked harder at school, I’d have got a better job.

(Liên quan đến sự việc không xảy ra ở quá khứ và thường biểu lộ sự tiếc nuối).

If I had won the pools, life would have been much easier.

(Liên quan đến sự tưởng tượng, sự hy vọng về một trường hợp nào đã xảy ra ở quá

khứ).

If I had lived in the Stone Age, I’d have been a hunter.

(Một sự việc hoàn toàn không thể xảy ra được)

* If I had been you / in your positionChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

88

Dùng để diễn tả một hành động mà bạn đã thực hiện nếu bạn ở vào vị trí của một

người nào khác.

If I had been you, I’d have accepted their offer.

Nếu tôi là anh, thì tôi đã chấp nhận lời đề nghị của họ.

* If it hadn’t been for

Dùng để giải thích một lý do một sự việc nào đó đã không xảy ra ở quá khứ.

If it hadn’t been for the rain, we would have had a good harvest.

Nếu trời không mưa, chúng ta đã có được một vụ mùa tốt.

* Sự đảo ngược với “Had” ở điều kiện loại 3

Had the management acted sooner, the strike wouldn’t have happened.

Nếu ban giám đốc hành động sớm hơn, cuộc đình công đã không xảy ra.

* If + past perfect + modal

Những trợ động từ khác có thể được thay cho would nếu như kết quả tưởng tượng có

liên quan đến khả năng hay sự có thể được.

If he had been here yesterday, he could have told us.

If he had been here yesterday, he might have told us.

Nếu anh ấy đã ở đây hôm qua, anh ấy đã nói với chúng tôi rồi.

If he had received a present, he should have thanked me.

Nếu anh ấy đã nhận quà, anh đã cám ơn tôi rồi.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

89

BÀI 31 NHỮNG CÁCH DÙNG KHÁC CỦA IF VÀ NHỮNG

LIÊN TỪ TƯƠNG ĐƯƠNG

1. Dùng “unless”

* Dùng “unless” thay cho “if not” có thể được trong những trường hợp sau:

– Câu điều kiện loại 1

If you don’t change your mind, I won’t be able to help you.

Unless you change your mind, I won’t be able to help you.

 Nếu bạn không thay đổi quyết định, tôi sẽ không thể giúp bạn.

– Trong những câu có ý “tối hậu thư”

Unless the management improve their offer, there’ll be a strike.

 Nếu giám đốc không chấp nhận đề nghị của công nhân, thì cuộc đình công sẽ nổ ra.

* Không thể dùng “unless” trong những trường hợp sau:

– Những trường hợp “không có thật”

She’d be better company if she didn’t complain so much.

 Cô ấy có thể là bạn tốt hơn nếu cô ấy không than thở nhiều như vậy.

* Không dùng “if not” thay cho “unless”

– Đối với những điều kiện, những tư tưởng đến sau khi sự việc đã xảy ra.

I couldn’t have got to the meeting on time – unless of course I had caught an earlier

train.

 Tôi đã không thể đến buổi họp đúng giờ trừ khi dĩ nhiên là tôi đón được một chuyến

tàu sớm hơn.

Câu nói có nghĩa là người nói không đến buổi họp. Anh ta đã chỉ có thể đến đó được

nếu anh ta bắt kịp chuyến xe lửa sớm hơn.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

90

Nếu dùng “if not”

I couldn’t have got there if I hadn’t caught an earlier train.

Câu lại có nghĩa ngược hẳn với câu trên: người nói đã có đến dự buổi họp bởi vì anh

đã bắt kịp chuyến xe lửa sớm hơn.

* Dùng “if” và “unless” trong những câu trả lời ngắn.

Will you help us with all this re-decorating ?

Yes, if I can.

(or) No, not unless you pay me.

2. Những liên từ mà thỉnh thoảng được dùng thay cho “If”

Những câu điều kiện cũng có thể được bắt đầu bằng những liên từ: as long as,

assuming (that), even if, if only, on the condition (that), provided/ providing (that), so

long as, suppose/ supposing (that)

He’ll definitely win, even if he fails over.

 Anh ta dứt khoát sẽ thắng ngay cả nếu như anh ta thất bại hết.

Providing that you clear your desk by this evening, you can have tomorrow off.

 Nếu bạn dọn dẹp bàn của bạn tối nay, ngày mai bạn có thể nghỉ.

Supposing that we miss the train, what shall we do?

 Cho là nếu chúng ta bị lỡ chuyến tàu, chúng ta sẽ làm gì?

They’ll lend us their flat on the condition that we look after it.

 Họ sẽ cho chúng ta mượn căn hộ của họ với điều kiện chúng ta giữ gìn nó.

3. Những nghĩa khác của “If” ngoại trừ nghĩa “với điều kiện là”

* “If” với nghĩa “when” (khi mà)

If you boil water, it turns (or will turn) into steam.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

91

 Khi bạn đun sôi nước, nước sẽ bốc hơi.

* “If” với nghĩa là “Although” (mặc dù)

I’ll finish this report if (even if) it kills me.

 Tôi sẽ hoàn thành bản báo cáo, dù rằng báo cáo này sẽ giết tôi.

* “As if” trong câu cảm thán.

As if I care whether she’s offended (= I don’t care)

 Tôi không thích dù cô ta có tự ái hay không.

* “If” thay cho “whether” (có hay không)

He want to know if he can stay to dinner.

 Anh ta muốn biết anh ta có thể ở lại đến lúc ăn tối hay không.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

92

BÀI 32 “WILL” VÀ “WOULD” DÙNG SAU “IF”

1. If + will/ would để nhấn mạnh sự sẵn lòng hay không sẵn lòng

* Khi nhờ vả ai đó hay làm giúp ai đó khi được nhờ

Shall I hold the door open for you ? Yes, if you will/ would.

 Để tôi mở cửa cho cô nhé? Vâng anh cứ mở.

If you will/ would wait a moment, I’ll fetch the money.

 Anh cứ chờ thêm một lát. Tôi sẽ trả thêm tiền.

* Trong những câu nói lịch sự

I’d be grateful if you will/ would let me know soon

 Tôi rất hân hạnh được anh cho biết sớm

* Khi liên hệ đến công việc của một người khác

If he will / would try harder, I’m sure he’d do well

 Anh ta cố gắng hơn thế nữa. Tôi đoán chắc rằng anh ta sẽ làm tốt.

2. If + will trong câu điều kiện loại 1

Được dùng khi muốn nhấn mạnh ý “không phải bây giờ mà sau này”. Tuy nhiên rất ít

khi được dùng.

If it will suit you, I’ll change the date of our meeting.

 Nếu không thích hợp với bạn, tôi sẽ thay đổi ngày họp.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

93

BÀI 33 CẤU TRÚC CỦA CÂU THỤ ĐỘNG

1. Phân biệt giữa câu chủ động (active) và câu thụ động (passive)

1. Trong câu chủ động, chủ từ của động từ chính là người, vật làm hành động.

John cooked the food last night.

2. Trong câu thụ động, hành động được thực hiện cho chủ từ.

The food was cooked last night.

2. Cấu trúc của câu thụ động

2.1. Một thì của động từ BE + Quá khứ phân từ

A tense of BE + Past Participle

Active:

He cooks/ has cooked/ will cook the food.

He is/ was cooking the food.

Passive:

The food is/ has been/ will be + cooked

The food is/ was being + cooked.

2.2. Một trợ động từ + be/ have been + quá khứ phân từ

Active: He may cook/ may have cooked the food

Passive: The food may be/ may have been + cooked

2.3. Dạng nguyên mẫu của động từ

To be/ to have been + quá khứ phân từ

Active: He is/ was to cook the food.

Passive: The food is to be/ was to have been + cookedChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

94

2.4. Dạng động từ + ing

Being / having been + quá khứ phân từ

Active: Cooking/ having cooked.

Passive: Being/ having been + cooked.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

95

BÀI 34 MỘT SỐ ĐIỂM CẦN CHÚ Ý VỀ CÂU THỤ ĐỘNG

1. Về thì

Câu chủ động dùng thì nào thì câu thụ động áp dụng thì đó.

Your steak is being grilled and will be ready in a minute.

 Món thịt bò của bạn đang được nướng và sẽ xong trong một phút nữa.

2. Tha động từ (transitive verbs) và tự động từ (intransitive verbs)

Câu thụ động chỉ xảy ra với những tha động từ (những động từ mà có thể có tân ngữ đi

kèm)

Active:

Someone found this wallet in the street

 Ai đó đã tìm thấy cái ví tay này ngoài đường

Passive:

This wallet was found in the street.

 Cái ví được tìm thấy ngoài đường.

3. Những chủ từ chỉ người và không chỉ người

Câu thụ động có thể có liên quan đến các đồ vật (a letter was written ) hay

người (my father has been sent to California)

4. Tân ngữ trực tiếp và gián tiếp

Những động từ như “give” hay “bring” có thể có hai tân ngữ:

Tom gave me (indirect) a pen (direct)

Trong trường hợp này có thể có hai cấu trúc thụ động

I was given a pen by Tom

 Cây viết đã được giao lại cho tôi bởi Tom = Tom đưa cho tôi cây viết.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

96

(Tân ngữ gián tiếp trở thành chủ từ)

A pen was given (to) me by Tom

(Tân ngữ trực tiếp trở thành chủ từ)

Nhưng chủ từ chỉ người (personal subject) vẫn thường được dùng phổ biến hơn.

5. Những động từ để biểu lộ tình trạng (Stative verbs)

Nhiều động từ để biểu lộ tình trạng không thể dùng trong câu thụ động, mặc dù có tân

ngữ.

I love beans on toast (chỉ dùng chủ động)

 Tôi thích ăn đậu với bánh mì

6. Thì tiếp diễn

Câu thụ động chỉ phổ biến dùng thì hiện tại tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn

He is being interviewed now.

 Anh ta đang được phỏng vấn ngay bây giờ

He was being interviewed at 10:00

 Anh ta đã được phỏng vấn vào lúc 10 giờ (cho đến hiện tại).

7. Động từ có hai chữ (ba chữ)

* Những động từ hai chữ có tân ngữ với dạng:

Động từ + trạng từ (verb + adverb particle)

có thể dùng thụ động

A gust of wind blew the tent down

 Cơn gió giật đã quật đổ chiếc lều.

Our tent was blown down (by a gust of wind)

 Chiếu lều đã bị đổ (bởi một cơn gió giật)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

97

* Những động từ hai chữ với dạng:

Động từ + giới từ (verb + preposition)

có thể dùng thụ động

The newsagent’s has been broken into

 Hãng thông tấn đã bị phá vỡ.

* Chỉ có một ít động từ có dạng:

Động từ + tiếp ngữ + giới từ

(verb + particle + preposition)

Có thể dùng thụ động

We have done away with the old rules.

The old rules have been done away with.

 Chúng tôi đã tiêu diệt những luật lệ cũ.

8. Dạng nguyên mẫu của động từ và động từ + ing

Dạng thụ động cũng phổ biến sau những động từ đi kèm theo là V-ing hay động từ ở

dạng nguyên mẫu

Most people don’t like being criticized.

 Hầu hết mọi người không thích bị chỉ trích.

He hates to be criticized.

Dạng thụ động cũng được dùng sau những liên từ như: after, on

On/After being informed that her mother was seriously ill, she hurried back to

England.

 Bà vội vã trở về Anh sau khi được tin mẹ ốm nặng.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

98

9. Những động từ chủ động có nghĩa thụ động

Có một số động từ tuy dùng ở câu chủ động nhưng lại có nghĩa thụ động.

This surface cleans easily ( = It can be cleaned easily)

 Bề mặt này rất dễ lau.

These clothes wash well.

 Những bộ đồ này được giặt tốt.

What’s showing at the cinema this week?

 Những phim nào được chiếu tại rạp chiếu bóng tuần này?

10. Những động từ thường xuyên dùng trong câu thụ động

Có một số ít những động từ thường được dùng ở dạng thụ động hơn là chủ động. Ví dụ

như: be born, be married, be olliged.

I’m not obliged to work overtime if I don’t want to.

 Tôi không bị bắt buộc phải làm ngoài giờ nếu tôi không muốn.

11. Những trạng từ chỉ thể cách (adverbs of manner) trong những câu thụ

động

Những trạng từ này có thể đứng ngay trước hay sau quá khứ phân từ trong câu chủ

động.

The room has been badly painted/pained badly

 Căn phòng sơn xấu quá

12. Câu thụ động và những động từ phản thân (Reflexive verbs)

Thay vì dùng những động từ phản thân như burn-self; hurt-self thì người Anh thường

dùng câu thụ động hơn.

I was hurt in a car crash last summer.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

99

13. Dạng câu thụ động “viết tắt”

Được dùng khi muốn biểu lộ:

* Mong muốn: I’d like it (to be) fried/ cleaned/ repaird

* Thích hơn: I’d like it (when it is) fried, boiled

BÀI 35 NHỮNG CÁCH DÙNG CÂU THỤ ĐỘNG

1. Dùng tự nhiên và có suy tính

Trong tiếng Anh thông thường, câu thụ động được dùng một cách tự nhiên, không phải

do đổi từ câu chủ động sang câu thụ động. Thật ra, có những câu chủ động tương

đương không thể đặt ra được.

The origin of the universe will probably never be explained

 Nguồn gốc của vũ trụ có lẽ sẽ không bao giờ được giải thích.

Roma was not built in a day

 Rome không phải chỉ xây dựng trong một ngày.

Câu thụ động thỉnh thoảng được dùng có suy tính thay cho câu chủ động khi người nói

không muốn nhấn mạnh đến chủ từ thực hiện các hành động, các ý kiến

This matter will be dealt with as soon as possible.

 Vấn đề này sẽ được giải quyết sớm nhất.

Thousands of books are published every year and very few of them are noticed.

 Hàng ngàn quyển sách được xuất bản mỗi năm và rất ít được để ý đến.

2. Dùng câu thụ động để tập trung vào một cái gì đó

Khi sự việc xảy ra quan trọng đối với chúng ta hơn là ai hay cái gì làm sự việc đó, hay

không cần thiết phải nêu người thực hiện thì dùng câu thụ động.

Our roof was damaged in last night’s storm.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

100

(Vấn đề là “mái nhà bị hư hỏng”).

3. Tránh những từ mơ hồ, mập mờ làm chủ từ

* Nên dùng câu thụ động khi chủ từ của hành động còn mơ hồ, mập mờ (a person,

someone )

After my talk, I was asked to explain a point I had made.

* Nên dùng câu thụ động khi chủ từ làm hành động là một đại từ không xác định (ví

dụ như “one”)

The form has to be signed in the presence of a witness.

 Lá đơn phải được ký với sự có mặt của người làm chứng.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

101

BÀI 36 DÙNG “BY + AGENT” SAU CÂU THỤ ĐỘNG

“Agent” có nghĩa là người hay vật thực hiện hành động.

* “By + agent” trong câu thụ động chỉ rõ ai hay cái gì làm điều đó.

The window was broken by the boy who lives opposite.

The window was broken by a stone.

* “By + agent” chỉ cần thiết khi người nói muốn nói (hay người nghe phải biết) ai

hay cái gì chịu trách nhiệm về sự kiện.

* “By + agent” thường được dùng trong những câu thụ động có những động từ

như build, compose, damage, design, destroy, discover, invent, make, wreck và write.

Who composed that piece? It was composed by Mozart.

 Ai đã sáng tác ra bản nhạc đó? Đó là Mozart.

What destroyed the village? It was destroyed by a bomb.

 Cái gì đã phá hủy ngôi làng? Nó bị phá hủy bởi bom.

* “With” thường được dùng cùng với “Agent” đặc biệt là sau những quá khứ phân

từ như crammed, crowded, filled, packed.

During the world cup our streets were filled with football fan.

* So sánh giữa “By + agent” và “with” (phương tiện/ phương pháp)

He was killed by a falling stone. (vô tình)

 Anh ta đã bị giết bởi một tảng đá lăn.

He was killed with a knife. (cố tình).

 Anh ta đã bị đâm chết.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

102

BÀI 37 CÂU THỤ ĐỘNG VỚI NHỮNG ĐỘNG TỪ “SAY” VÀ

“BELIEVE”

1. It (+ Passive + that-clause)

Với những động từ như agree, allege, arrange, assume, believe, consider, decide,

declare, discover, expect, fear, feel, find, hope, imagine, know, observe, presume,

prove, report, say, show, suggest, suppose, think, understand.

It is said that there is plenty of oil off our coast.

 Người ta nói rằng có nhiều dầu ở vùng bờ biển nước ta.

2. There (+ passive + to be + complement)

Với một số giới hạn các động từ: acknowledge, allege, believe, consider, declare,

know, presume, report, say, suppose, think, understand.

There are known to be thousands of different species of beettles.

 Chúng ta được biết rằng có đến hàng ngàn loài cánh cam khác nhau.

3. Subject (+ passive + to-infinitive)

Với một số ít các động từ: acknowledge, allege, believe, consider, declare, know,

recognize, report, say, suppose, think, understand.

Mandy is said to be some kind of secret agent.

 Mandy được xem như là một nhân viên an ninh.

Turner was considered to be a genius even in his lifetime.

 Turner được xem như một thiên tài ngay cả khi còn sống.

4. Một số những văn mạch điển hình dùng thụ động

4.1. Những thông báo và yết thị

Passengers are requested to remain seated until the aircraft comes to a complete stop.

 Hành khách được yêu cầu ngồi yên tại chỗ cho đến khi máy bay dừng hẳn lại.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

103

4.2. Những bài tường trình trên báo chí

The search for the bank robbers continues. Meanwhile, many people have been

questioned and the owner of the stolen getaway car has been traced.

Việc tìm kiếm những tên cướp ngân hàng vẫn tiếp tục. Trong khi đó, nhiều người được

điều tra và người chủ của chiếc xe mất cắp chạy trốn được theo dõi.

4.3. Những tiêu đề, quảng cáo, thông báo

Kennedy assassinated!

 Kennedy bị ám sát!

All goods greatly reduced!

 Tất cả hàng hóa giảm giá nhiều.

4.4. Những bài viết về khoa học (để diễn tả quá trình)

The mixture is placed in a crucible and is heated to a temperature of 300°C. It is then

allowed to cool before it can be analysed.

Hỗn hợp được đặt trong một lò đúc và được đun nóng đến 300°C. Sau đó nó được để

cho nguội trước khi được phân tích.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

104

BÀI 38 MỘT SỐ ĐIỂM CHÚ Ý VỀ DẠNG CAUSATIVE

1. Những dạng của Causative

Causative (câu dùng như là nguyên nhân) có cấu trúc Have + tân ngữ + quá khứ

phân từ

Present We have our house decorated every year.We are having our

house decorated soon.

Past We had our house decorated last year.

Present perfect We have just had our house decorated

Future We will have our house decorated next year.We’ll be having

our house decorated next year.

Trợ động từ We may have our house decorated next year.

2. Một số điểm chú ý về dạng Causative

2.1. Cấu tạo:

Have + danh từ/ đại từ + quá khứ phân từ của động từ

2.2. Get có thể dùng thay cho Have

– “Get” được dùng có giới hạn hơn

– “Get” có thể có nghĩa hơi khác với “Have”

2.3. Động từ hai chữ

Động từ hai chữ (+ giới từ hay trạng từ) cũng có thể dùng dạng Causative

The fridge isn’t working properly. I’m having it looked at.

 Tủ lạnh không chạy. Tôi phải nhờ người xem.

3. Causative dùng để tập trung vào một việc gì đó

3.1. Causative dùng cho đồ vật

Causative cũng tương tự như câu thụ động. Chúng ta tập trung vào việc được làm cho

ai đó hay việc gì đó, chứ không tập trung vào người làm.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

105

Câu chủ động(Active) I’m servicing my car.(Tôi tự sửa lấy xe)

Câu thụ động(Passive) My car is being serviced.(Một người nào sửa dùm tôi)

Causative I’m having my car serviced.(Tôi chịu trách nhiệm về việc

nhờ người sửa xe).

Khác với những câu thụ động, chúng ta dùng causative để nhấn mạnh rằng chúng ta

“gây ra” việc người khác thực hiện một sự phục vụ nào đó cho chúng ta.

Những động từ thường dùng là: build, clean, decorate, deliver, develop (a film), mend,

photocopy, press, print, repair và service.

Chỉ thêm by + agent khi cần thiết phải nêu lên người hay cái gì đó để làm hành động.

We’re having the job done by some local builders. They are much cheaper and more

reliable than anyone else.

 Chúng tôi đã thuê vài nhà xây dựng địa phương làm việc. Họ làm rẻ hơn và tin cậy

hơn những người khác.

3.2. Causative dùng cho người

Causative với những động từ như coach, instruct, prepare, teach và train có thể liên hệ

đến những việc mà chúng ta “gây ra” để nhờ người khác làm.

Active I’m teaching her English(Tôi dạy cô ấy)

Passive She’s being taught English.(Tôi có thể không biết hay không muốn

nêu tên người dạy).

Causative I’m having her taught English.(Tôi chịu trách nhiệm về việc nhờ

người khác làm công việc)

3.3. Những cách dùng khác của “Have + Object + Past Participle”

* Với nghĩa “kinh nghiệm”

You should understand by now. You’ve had it explained often enough.

(= It has been explained to you).

* Với nghĩa “cho phép”

I refuse to have my house used as a hotel.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

106

 Tôi từ chối việc sử dụng nhà tôi làm khách sạn.

* Diễn tả kết quả hiện tại của một hành động đã qua

We now have the problem solved.

 Bây giờ chúng ta có kết quả của vấn đề.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

107

BÀI 39 GET + OBJECT + PAST PARTICIPLE OR INFINITIVE

1. So sánh giữa “Have” và “Get”

* “Get” được dùng một cách giới hạn hơn so với “Have”

Ví dụ như không thể dùng “Get” thay thế cho “Have” trong câu:

I had a tooth out this afternoon.

 Chiều nay tôi đã nhổ răng.

* “Get” được dùng với nghĩa “mạnh” hơn là “Have” khi nói về những hành động được

làm bởi chủ từ.

I must get this car serviced soon.

 Tôi phải mang xe đi sửa ngay.

* Khi có sự khó khăn khi thực hiện mà không thể dùng “Have”

I finally got my roof repaired.

 Cuối cùng tôi phải sửa lại mái nhà.

* “Get” thường nghe có vẻ tự nhiên hơn “Have” trong mệnh lệnh cách

Get your hair cut!

 Anh nên cắt tóc đi

Get your eyes tested !

 Anh nên đi khám mắt.

* Trong những câu đề nghị với “Why don’t you ?” “Get” nghe có vẻ mạnh hơn

“Have”

Why don’t you have your hair cut? (chỉ đơn thuần là đề nghị)

 Tôi đề nghị anh nên đi cắt tóc.

Why don’t you get your hair cut? (gần như là mệnh lệnh)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

108

 Tôi đề nghị anh phải đi cắt tóc.

2. Get + object + to-infinitive

* get + object + to-infinitive mang ý “thuyết phục” hay “tìm cách” làm:

I finally got the car to start by asking everyone to push it.

 Cuối cùng tôi đã khởi động được chiếc xe sau khi nhờ người ta đẩy.

* Get + Object + Past participle còn có nghĩa là chúng ta tự tìm cách làm một việc gì

đó. Khi nói, sự nhấn âm trong câu khác với câu dạng causative.

I got the job done (nhấn trên tân ngữ = tôi tự làm lấy)

I got (or had) the job done (nhấn trên quá khứ phân từ = một người nào khác làm).

Trong câu ví dụ đầu “Got” không thể thay thế bằng “Had” được.

3. “Get” và “Have + Object + Past Participle” không phải là dạng causative

Trong những trường hợp nói về tai nạn, tai họa mà xảy ra ngoài phạm vi kiểm soát

của chúng ta.

Don’t join in their argument or you might get your nose punched (= điều có thể xảy ra

với bạn)

She had her house destroyed in a earthquake.

 Nhà cô ấy bị tàn phá trong một trận động đất.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

109

BÀI 40 BE, HAVE, DO DÙNG NHƯ TRỢ ĐỘNG TỪ

1. Be, Have, Do: động từ thường và trợ động từ

* Be là 1 động từ khi kết hợp với tính từ và danh từ

* Have là 1 động từ thường khi được dùng với nghĩa là “có”

* Do là 1 động từ khi được dùng với nghĩa là “làm một hành động gì đó”

Ba động từ trên là trợ động từ khi chúng kết hợp với những động từ khác để “trợ giúp”

cho những động từ này hoàn thành chức năng ngữ pháp của chúng.

2. “Be” dùng như trợ động từ

* Be (đứng một mình) hay kết hợp với “Have” được dùng những thì tiếp diễn.

I am working

I have been working.

 Tôi đang làm việc.

* Be kết hợp với quá khứ phân từ để tạo ra câu thụ động

It was taken

 Điều đó đã xảy ra.

I can’t be done

 Tôi không thể cho làm được.

3. “Have” dùng như trợ động từ

* Have + quá khứ phân từ dùng trong các thì hoàn thành đơn giản.

I have eaten.

 Tôi đã ăn.

* Have + been + quá khứ phân từ dùng các thì hoàn thành tiếp diễn

I have been eating.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

110

 Tôi đang ăn.

* Have + been + quá khứ phân từ tạo ra câu thụ động.

She must have been delayed.

 Cô ta đã bị trễ.

4. “Do” dùng như trợ động từ

“Do” kết hợp với dạng nguyên mẫu của động từ để đặt câu hỏi và câu phủ định, và

trong những câu trả lời ngắn và những câu hỏi đuôi.

You don’t smoke, do you?

 Anh không hút thuốc chứ?

No, I don’t

* “Do” được dùng để nhấn mạnh một hành động.

Do sit down.

 Ngồi xuống đi

I did turn the gas off

 Tôi tắt bếp ga ngay.

* “Do” dùng thay cho một động từ thường

I like ice-cream and Ann does, too.

 Tôi thích kem và Ann cũng thích kem.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

111

BÀI 41 “BE” NHƯ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ THƯỜNG

1. Dùng “Be” trong mệnh lệnh cách (imperative)

* Be + danh từ

– Rất nhiều câu loại kết hợp Be + danh từ có tính thành ngữ

Be a man!

 Hãy xử sự như một người đàn ông!

Be an angel and fetch me my slippers, please!

 Hãy ngoan và mang đôi dép đến cho mẹ!

– Don’t be + danh từ thường có ý nói về một cách cư xử điên rồ

Don’t be an ass/ a clown/ a fool / an idiot

– “Be” có thể kết hợp với tính từ + danh từ

Be a good girl at school!

 Hãy trở thành một nữ sinh tốt!

– “Be” có thể có nghĩa là trở thành (become) nhất là trong quảng cáo.

Be a better cook!

 Hãy nấu nướng tốt hơn!

– “Don’t be” (= don’t become) thường dùng cho lời khuyên, mà sự trả lời đồng ý dùng

I won’t.

Don’t be a racing driver! It’s so dangerous.

 Đừng trở thành một tay đua xe tốc độ cao! Nguy hiểm lắm.

No, I won’t.

– “Be” cũng có thể được dùng với nghĩa “giả vờ là”Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

112

You (be) the fairy godmother and I’ll be Cinderella.

 Bạn hãy giả vờ làm bà tiên, còn mình giả làm Cinderella.

* Be + tính từ

– Chỉ có những tính từ có liên quan đến cách cư xử mới được dùng sau “Be”

Be careful/ pattent/ quiet

– “Be” không thể kết hợp với những tính từ diễn tả trạng thái như hungry, thirsty,

pretty

– Chú ý:

Be quiet ! I won’t (trả lời phủ định).

Don’t be impatient ! I’m not (trả lời phủ định)

* Be + quá khứ phân từ:

Có một số quá khứ phân từ có thể kết hợp với “Be”

Be prepared/ seated/ warned

* “Do + be” thay cho mệnh lệnh cách và thì hiện tại

Câu mệnh lệnh cách

Be careful, or you’ll break that vase!

 Cẩn thận, nếu không cô sẽ làm vỡ cái bình!

Có thể được thay bằng câu với “If”

If you don’t be careful, you’ll break that vase!

Nhưng thông thường hơn thì có câu

If you aren’t careful, you’ll break that vase.

Chúng ta có thể dùng “Be” ở bất cứ mệnh lệnh cách nào mà có ý nghĩaChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

113

– Sau “Do”

Do be careful with that vase!

– Sau “You”

You be quiet!

– Với “Câu hỏi đuôi”

Be quiet for a moment, will you?

2. Thì hiện tại đơn giản của “Be”

Dạng viết tắt

I am I’m

You are You’re

We are We’re

They are They’re

He is He’s

She is She’s

It is It’s

* Dạng viết tắt khẳng định không bao giờ xuất hiện ở cuối câu:

I don’t know where they are

* “Am I not ” trong câu hỏi phủ định và câu hỏi đuôi thường được thay bằng

“Aren’t I ”

Am I not late? – Aren’t I late?

Why am I not invited? – Why aren’t I invited?

I’m late, am I not? – I’m late, aren’t I?

* “Aren’t I” chỉ được dùng trong 2 loại câu nêu trên, không bao giờ được dùng trong

câu phủ định.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

114

3. Thì quá khứ đơn giản của “Be”

I was

You were

He was

She was

It was

We were

You were

They were

Chúng ta dùng “be” ở hiện tại và quá khứ đơn giản khi chúng ta muốn nhận biết về

một người hay một vật, muốn có thông tin về người hay vật đó; khi muốn nói đến “có”

với “there”.

Những động từ có liên hệ về nghĩa với “be” là: seem, look, appear, become

* Be + names/ nouns/ pronouns

Be + tên/ danh từ / đại từ để nhận biết về người hay đồ vật.

Her name is/ was Helen

Who’s that? It’s me.

The capital of England is London. In the past it was Winchester.

She is/ was a doctor.

They are/ were Americans.

* Be + adjective

Be + tính từ để diễn tả:Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

115

Tình trạng He is hungry

Trạng thái, cư xử He was angry. They were naughty.

Mô tả, màu sắc She was tall. Her eyes are green.

Quốc tịch She is French.

Thời tiết It was fine/ cold / wet.

* Be + adjective (s) + noun.

Be + tính từ + danh từ

He is an interesting man.

They are new blue jackets.

* Be dùng cho thời gian, giá cả, tuổi tác

It is Monday

It is $5.50

Tom is 14

* Be + Possessives

Be+ đại từ sở hữu

It’s mine

They’re Tom’s

* Be + adverb and prepositional phrases

Be + trạng từ và những cụm từ có giới từ

She is here / there

They are at the door.

* Be + adverb particle và chữ “home”

Is Tim in? No, he’s out.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

116

Hãy so sánh

Tim’s home now ( Tim vừa về nhà)

Tim’s at home now ( Tim đang ở nhà)

* Be dùng ở hiện tại và quá khứ thay cho “Have/ had”

Dùng cho tiếng Anh không theo nghi thức với những động từ như: do, finish, go

I’m done with all that nonsense (= I have done, finished).

* “Chủ từ vô nghĩa” + be

It’s foggy.

It’s 20 miles to London.

* Be + infinitive (động từ dạng nguyên mẫu)

My aim is to start up my own company.

 Mục đích của tôi là tạo được công ty của riêng mình.

4. Thì hiện tại và quá khứ tiếp diễn của “Be”

Present progressve Past Progressive

I am being I was being

You are being You were being

He is being He was being

She is being She was being

We are being We were being

They are being They were being

* Dùng “be + being” để diễn tả cách cư xử tạm thời

Your brother is being very annoying this evening.

 Anh trai của anh chiều nay cáu gắt quá.

He isn’t usually so annoying.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

117

 Anh ta luôn cáu gắt thế.

* Không bao giờ dùng “be + being” với những tính từ diễn tả tình trạng như hungry,

thirsty,

5. Thì hiện tại và quá khứ hoàn thành của “Be”

Present Perfect Past Perfect

I have been I had been

You have been You had been

He has been He had been

She has been She had been

We have been We had been

They have been They had been

* Have been/ had been + tính từ: cách cư xử và trạng thái.

Have been và had been không chỉ kết hợp với những tính từ diễn tả cách cư xử tạm

thời mà còn diễn tả tình trạng và trạng thái còn kéo dài đến nay hay sau đó.

Have been được dùng phổ biến trong đối thoại và Had been trong các câu gián tiếp và

các câu trong văn thuật truyện.

Cách cư xử

She’s been very quiet

I said she had been very quiet

Cô ấy rất kín đáo

Tình trạng

I’ve never been so tired

I said I’d never seen so tired.

Tôi chưa bao giờ mệt mỏi đến thế này.

Trạng thái

He’s been very gloomy

I said he’d been very gloomy

Anh ta trông rất sầu não

Một số những phân từ dùng như tính từ cũng có thể kết hợp với have/ had been.

My uncle has been retired for more than two years.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

118

 Bác tôi đã nghỉ hưu được hơn hai năm rồi.

Their dog has been missing for three days.

 Con chó của họ đã mất tích 3 ngày rồi.

* Have been/ had been + tính từ: thời tiết

It’s been very cold lately.

 Trời trở lạnh gần đây.

Trong một số trường hợp có thể dùng những tính từ khác như số đếm

You’re speaking as if you’d never been 15 years old in your life.

 Anh đang nói như thể anh chưa bao giờ nói trong 15 năm qua.

* Have been/ Had been + danh từ: nghề nghiệp, cách cư xử.

Have been và had been kết hợp với 1 danh từ (hay 1 tính từ + danh từ) để hỏi về nghề

nghiệp hay mô tả lại một nghề nghiệp.

Have you ever been a teacher?

 Anh có bao giờ làm giáo viên chưa?

I’ve been a teacher, but now I’m a computer salesman.

 Tôi đã là giáo viên, nhưng bây giờ tôi là một người bán máy vi tính.

How long have you been a computer saleman?

 Anh trở thành người bán máy vi tính được bao lâu rồi?

Những danh từ có liên quan đến cách cư xử cũng được dùng với Have been.

What a good girl you are! You’re been a angel!

 Cô quả là một cô gái tốt! Cô như một thiên thần!

Tất cả những ví dụ trên đều có thể chuyển sang thì Past Perfect.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

119

* Have been/ Had been và Have gone/ Had gone

Have been (thường + “To” hay “In”) có ý “đến thăm một nơi nào đó và trở về”.

Have gone (đi kèm với “To”) có ý “đang ở một nơi nào đó hay đang trên đường đến

một nơi nào đó”.

So there you are! Where have you been?

 Giờ anh đang ở đó à! Anh khi nào đến đây?

I’ve been to a party. (= And come back)

Where’s Pam?

She gone to a party. (= She’s on her way there or she’s there now).

Have been và have gone có thể kết hợp với những trạng từ như: out, away và với home

(không đi kèm với to).

Where have you been? I’ve been out/ away/ home

(And I’m here now)

Where has Tim gone? He’s gone out/ away/ home.

(And he’s not here now)

Have been và have gone có thể được dùng thay thế được trong trường hợp câu có

nghĩa là “kỷ niệm hay kinh nghiệm”. Những câu này thường dùng với ever hay never,

và đi cùng với:

+ Một danh động từ (gerund)

Have you ever been/ gone skiing in the Alps?

 Anh đã trượt tuyết tại dãy Alps chưa?

+ For + danh từ

I’ve never been/ gone for a swim at night.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

120

 Tôi chưa bao giờ đi bơi đêm.

+ On + noun

Have you been/ gone on holiday in winter?

 Anh có đi nghỉ đông bao giờ chưa?

* Had been/ Had been với “since” và for

Khi đặt câu hỏi với How long? và trả lời với since hay for, have been được dùng với

nghĩa như have lived/ worked / waited hay have been living/ working/ waiting

How long have you been in London ? (=lived)

 Anh còn ở Luân Đôn bao lâu?

I’ve been here since January.

 Tôi ở đây từ tháng giêng.

How long have you been with IBM? (=worked)

 Anh làm việc ở hãng IBM bao lâu rồi?

I’ve been with them for three months.

 Tôi làm với họ 3 tháng rồi.

How long have you been in this waiting-room? (=waited)

 Anh chờ trong phòng đợi bao lâu rồi?

I’ve been here for half an hour.

 Tôi chờ được nửa tiếng rồi.

6. Thì tương lai và tương lai hoàn thành của “Be”

Simple Future Future Perfect

I shall/ will be I shall/ will have been

You will be You will have beenChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

121

He will be He will have been

She will be She will have been

We shall/ will be We shall/ will have been

They will be They will have been

* Thì tương lai của “Be” dùng như động từ hoàn chỉnh

Will be + danh từ hay tính từ

It will be sunny tomorrow.

 Ngày mai trời sẽ nắng

I’ll be here by 7:00

 Nó sẽ đến vào lúc 7 giờ

Will be có thể dùng để diễn dịch

That will be Helen

 Đó là Helen

* Thì tương lai hoàn thành của “Be” dùng như động từ hoàn chỉnh

How long will you have been a teacher?

 Bao lâu anh sẽ là giáo viên.

Will have been có thể dùng với nghĩa “sống, làm việc, chờ đợi”.

How long will you have been with IBM?

 Anh làm tại IBM bao lâu?

By the end of January, I will have been with IBM for six months.

 Tính đến cuối tháng giêng này, tôi đã làm tại IBM được 6 tháng.

Will have been cũng có thể dùng để diễn dịch

That will have been Roland. He said he’d be back at 7:00.

 Đấy chính là Roland. Anh ta nói sẽ quay lại vào lúc 7 giờ.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

122

BÀI 42 THERE + “BE”

1. Một số dạng của “There + be”

*Hiện tại thường:

There is a man at the door

 Có một người đàn ông tại cửa ra vào

There are two men at the door.

 Có hai người đàn ông tại cửa ra vào.

* Quá khứ thường:

There was someone to see you

 Đã có người nào đó nhìn anh.

There were some people to see you

 Đã có vài người nhìn anh.

* Hiện tại hoàn thành:

There has been an accident.

 Đã có một tai nạn xảy ra.

There have been a lot of enquiries.

 Đã có nhiều cuộc điều tra.

* Quá khứ hoàn thành:

He said there had been an accident/ a lot of enquiries.

* Tương lai thường:

There will be a letter for you tomorrow.

 Ngày mai anh sẽ có một lá thư.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

123

* Tương lai hoàn thành:

There will have been a definite result before Friday.

 Kết quả rõ ràng sẽ có trước thứ sáu.

* Câu hỏi đuôi:

There is a big match on TV tonight, isn’t there?

 Tối nay có một trận đấu lớn trên TV phải không?

There has been some awful weather lately, hasn’t there?

 Thời tiết gần đây đáng sợ lắm phải không?

2. Cách dùng “There + be”

* Khi nói về hay hỏi về sự hiện diện của một người hay một vật tiếng Anh vẫn

thường dùng câu “There’s a man at the door” hơn là “A man is at the door”.

* Khi có một sự chọn lựa tự nhiên

There’s been an accident.

 Một tai nạn đã xảy ra.

* Khi thông báo hay báo cáo về một sự kiện, một sự thu xếp, một sự kiện:

There’ll be a reception for the President at the Grand Hotel.

 Sẽ có một cuộc tiếp đón Tổng thống tại Đại khách sạn.

* Khi xếp đặt những cảnh trong khi kể chuyện.

There hadn’t been any rain for months. The earth was bare and dry.

There wasn’t a blade of grass growing anywhere.

 Không có một trận mưa nào trong nhiều tháng qua. Mặt đất trơ trọi và khô cằng.

Khắp nơi không có một bụi cỏ nào.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

124

3. “There is” so sánh với “It is”

Một khi sự hiện diện đã được nêu lên với “There”, chúng ta phải sử dụng đại từ nhân

xưng + Be (hay động từ khác) để đưa thêm chi tiết.

There’s a bus coming, but it’s full.

 Một chiếc xe buýt đến, nhưng đầy ắp người.

There’s a man at the door. It’s the postman.

 Có một người tại cửa ra vào. Đó là nhân viên đưa thư.

There are some children at the door. They want to see Jimmy.

 Có vài đứa trẻ tại cửa ra vào. Chúng muốn gặp Jimmy.

4. There is + từ chỉ định

There is v.v có thể kết hợp với:

* A/ an

There’s a letter for you from Gerald.

 Có một lá thư của Gerald gửi cho cô.

* “không có mạo từ”

There are wasps in the jam.

 Có nhiều con ong vò vẽ trong dĩa mứt.

* Some, any, no + compounds

There are some changes in the printed programme.

 Có một vài sự thay đổi trong chương trình đã in.

There are no volunteers for a job like this!

 Không có người tình nguyện nào trong công việc như thế này!

Is there anyone here who can read Arabic?Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

125

 Có ai ở đây biết đọc tiếng Ả Rập?

* Số đếm và những từ chỉ số lượng

There are seventeen people coming to dinner.

 Có 17 người đến ăn tối.

There aren’t many Sanskrit Scholars in the world.

 Không có nhiều học giả tiếng Phạn trên thế giới.

* The, this, that, my,

(The ít khi được dùng)

What can we carry this shopping in?

 Chúng ta có thể chở cái gì trong đống hàng này?

There is the/ this/ my briefcase. Will that be all right?

 Đây là bài tóm lược của tôi. Nó đúng chứ?

5. There + những động từ khác ngoài động từ “Be”

Thường những động từ được dùng với There là những động từ diễn tả tình trạng như:

exist, live (“There lived” thường dùng trong những truyện cổ tích), lie, remain

There remains one matter still to be discussed.

 Còn lại một vấn đề cần được thảo luận.

There kết hợp với những động từ có liên quan đến “Be” như “Appear, seem”

There appears/ seems to be little enthusiasm for your idea.

 Dường như có một chút nhiệt thành trong ý tưởng của bạn.

There có thể kết hợp với một số ít các động từ khác như: arrive, come, enter, follow,

rise nhưng cách dùng hạn chế:

There will follow an interval of five minutes.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

126

 Sẽ có giải lao 5 phút sau đó.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

127

BÀI 43 NHỮNG ĐỘNG TỪ CÓ LIÊN HỆ VỀ NGỮ NGHĨA VỚI

ĐỘNG TỪ BE

Có một số động từ thường dùng có nghĩa và có chức năng như động từ “Be”: appear,

feel, look, seem, smell, sound, và taste.

Các động từ như: chance, happen và prove cũng được dùng trong một số trường hợp.

1. Một số cấu trúc với động từ liên hệ đến “Be”

* Dùng “Be” để diễn tả sự chắc chắn về một tình trạng nào đó.

He is ill.

* Dùng “Be” với trợ động từ khác hay dùng một động từ khác thay thế cho “Be” để

diễn tả sự ít chắc chắn hơn về một tình trạng nào đó.

He may be ill.

He seems ill.

* Có thể dùng những động từ nguyên mẫu khác sau những động từ có liên quan đến

“Be”

You seem to know a lot about steam engines.

* Không thể dùng “To be” sau các động từ feel, look, smell, sound và taste.

He feels hot.

Gellian sounded very confident when she spoke to me.

Gellian nghe có vẻ rất tin tưởng khi nói chuyện với tôi.

* Fell, look, seem, smell, sounds và task có thể đi kèm với like + danh từ hay tính từ +

danh từ

This looks/ tasks/ smells/ feels like an orange. (chữ “Like” bắt buộc)

Jennifer seems/ sounds/ looks (like) the right person for the job.

* To + đại từ tân ngữ thường được dùng sau tính từChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

128

He seems/ appears/ looks tired to me.

Hay To + đại từ tân ngữ cũng có thể dùng ngay trước động từ ở nguyên mẫu.

He seems to me to be rather impatient.

 Đối với tôi anh ta hình như khá mất kiên nhẫn.

* Có thể dùng “That” sau it + appear, chance, happen và seem.

It seemed (that) no one knew where the village was.

 Dường như không ai biết ngôi làng ở đâu.

* There có thể kết hợp với appear, chance, happen, prove và seem + To be hay to have

been.

There seems to be a mistake in these figures.

 Dường như có lỗi gì đó trong các con số.

There appears to have been an accident.

2. Những động từ có liên quan đến “sự tiến triển” dùng với “Be” và

“Become”

* Động từ + tính từ làm túc từ

Những động từ chỉ sự tiến triển như become, come, fall, go, get, grow, run, turn,

wear + tính từ làm túc từ để diễn tả sự thay đổi của tình trạng. Những động từ này có

thể dùng ở thì tiếp diễn để nhấn mạnh ý tưởng sự thay đổi đang tiến triển.

It was gradually growing dark

 Trời đang dần tối.

The milk in this jug has gone bad.

 Sữa trong bình bị hư.

* Động từ + danh từ làm túc từChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

129

– Become + danh từ diễn tả sự thay đổi về tình trạng hay nghề nghiệp.

The ugly frog became a handsome prince.

 Con cóc xấu xí trở thành một hoàng tử đẹp trai.

Jim became a pilot.

– Make + danh từ có thể dùng để đề nghị sự thay đổi về tình trạng.

I’m sure Cynthia will make a good nurse one day.

 Tôi chắc chắn rằng Cynthia sẽ trở thành một y tá giỏi một ngày nào đó.

* Động từ + động từ nguyên mẫu

Các động từ như come, get, grow có thể đi kèm với to + infinitive

We didn’t trust Max at first but we soon grew to like him.

 Đầu tiên chúng tôi không tin Max nhưng dần dần chúng tôi thích anh ta.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

130

BÀI 44 HAVE NHƯ LÀ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

1. Have và Have got = có (quyền sở hữu)

* Có thể dùng have hay have got cũng được khi muốn nói đến sự sở hữu” (có)

* Have (= có) không thể dùng ở thì tiếp diễn.

* Have (= có) không thường được dùng ở dạng thụ động.

* Have got (có) thường chỉ được dùng ở hiện tại.

I’ve got a Ford.

Có thể dùng Had got ở quá khứ, nhưng nên dùng Had hơn.

The bride looked lovely. Her dress had (got) a fine lace train.

 Cô dâu trông thật dễ thương. Áo cô ta có một dãi ru băng.

Không thể dùng Had got trong một số trường hợp:

He had (not had got) long hair when he was a teenager.

 Anh ta không để tóc dài khi còn thiếu niên.

Had got thường dùng với nghĩa “có nhận được”.

When I saw him he had just got a new car.

 Khi tôi gặp lại anh ta thì anh ta đã có 1 chiếc ô tô mới.

Will have got cũng được dùng với nghĩa trên.

Have got không thể có dạng thụ động.

* Hadn’t thường được thay bằng Didn’t have hơn.

Trong câu hỏi, dạng thường dùng là Did you have ?

2. Cách dùng Have và Have got (= có).

* Với nghĩa “có” hay “làm chủ”:Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

131

I’ve got a new briefcase.

* Với nghĩa “có khả năng cung cấp”

Do you have

any ink? = Can you let me have

Have you got some

* Have (got) + số lượng

I have (got) fourteen pencils

 Tôi có 14 cây viết chì.

I’ve got a lot of milk

 Tôi có nhiều sữa.

* Với nghĩa “có đặc điểm cá nhân”

He has (got) big brown eyes.

 Anh ta có đôi mắt nâu lớn.

* Với nghĩa “có phẩm chất tinh thần”

She has (got) nice manners, but she has (got) a quick temper.

 Cô ta có nhân cách tốt, nhưng cô ta tính tình mau thay đổi.

* Quan hệ gia đình

I have (got) two sisters.

 Tôi có hai chị gái.

* Sự liên hệ với người khác

I have got a good dentist.

* Với nghĩa “mặc”Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

132

That’s a nice dress you’ve got.

(Trong trường hợp này thường thêm “on” sau “have got”)

* Bệnh tật

I’ve got a cold.

* Sự thu xếp

I have got an appointment with my dentist.

* Ý kiến

I have (got) an idea!

* Với nghĩa là “có” (there is)

You have (got) sand in your hair.

3. “Have” (động từ thường) với nghĩa khác với “có”

* “Have” với nghĩa “ăn, thích, trải qua, uống, nếm, ”

Have a cup of coffee!

We’re having a nice time.

– “Have” là một động từ động (không tĩnh) nên có thể dùng các thì tiếp diễn và không

thể thay thế bằng “Have got”.

* “Have” với nghĩa là “lấy, nhận, mang, đem đi”

Did you have a nice holiday?

We have our map with us.

* “Have” kết hợp với danh từ

have lunch, have a sandwich, have a shower, have a baby,

* Have + danh từ thay vì động từ

To dance = to have a dance (khiêu vũ)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

133

To look = to have a look (nhìn qua)

To rest = to have a rest (nghỉ ngơi)

To ride = to have a ride (lái xe)

To wash = to have a wash (tắm rửa)

* “Have” với nghĩa “nhận, cho phép”

I had a letter from Jim this morning.

 Tôi đã nhận được thư của Jim sáng nay.

I won’t have that kind of behaviour in my house.

 Tôi không muốn có cách cư xử như thế trong nhà tôi.

4. “Have” dùng trong mệnh lệnh cách (Imperative)

“Have” dùng trong mệnh lệnh cách thường được dùng sau “Do” để nhấn mạnh.

Một số câu phổ biến là:

Câu đề nghị Have a bath and a rest and you feel better.

Câu động viên Have a go! Have a try!

Câu chúc mừng Have a good time!

Sự mời mọc Do have some oysters!Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

134

BÀI 45 DO DÙNG NHƯ ĐỘNG TỪ THƯỜNG

1. Cách dùng “Do” như động từ thường

* “Do” = “Thực hiện một hoạt động hay một công việc”

What are you doing?

I’m reading.

What did you do this morning?

I wrote some letters.

– Thường dùng với some/ any / no .

Have you got any thing to do?

– “Do” dùng cho công việc không kể tên được

I did a lot of work around the house today.

 Tôi đã làm nhiều việc trong nhà hôm nay.

* “Do” dùng để tránh nhắc lại động từ đã dùng trước

Antonia works 16 hours a day. I don’t know how she does it.

Antonia làm 16 giờ một ngày. Tôi không biết cô ta làm cách nào được vậy.

Shall I take the dog for a walk? – Yes, do (or No, don’t)

 Tôi dắt chó đi dạo chứ? Vâng, cứ tự nhiên.

* “Do” = ở sai chỗ

Do dùng trong trường hợp này thường mang tính “Không đồng ý”

What are those clothes doing on the floor?

 Quần áo gì nằm trên sàn nhà thế?

What are those boys doing in our garden?Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

135

 Những đứa trẻ nào ở trong vườn chúng ta thế?

* Do + danh động từ (gerund)

Do the shopping.

 Đi mua sắm.

Do a lot of swimming.

 Đi bơi

Do some reading.

 Đi đọc sách.

2. “Do” so sánh với “Make”

* “Make” mang tính “tạo ra”

* “Do” mang tính “mắc bận vào một công việc”

Tuy nhiên, có một số những sự kết hợp quy định

– Do + one’s best, business with someone, damage to something, one’s duty, an

experiment, someone a favour, good

– Make + an accusation against (someone), an a greement with (someone); an

appointment; an arrangement.

3. “Do” trong những câu nói quy định

What does he do? (What work does he do for a living?)

 Anh ấy làm nghề gì?

How do you do?

 Bạn thế nào có khỏe không?

That’ll do. (That will be enough)

 Như vậy là đủ rồi.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

136

How many miles does it do to the gallon?

 Chiếc xe này chạy bao nhiêu dặm trong 1 gallon xăng?

This simply won’t do. (It’s unacceptable)

 Điều này không chấp nhận được.

How did you do? (How did you manage?)

 Bạn xoay sở như thế nào?

I could do with a drink. (I’d like a drink)

 Tôi thích uống một cái gì đó.

It’s got nothing to do with me. (It doesn’t concern me)

 Việc này không liên hệ gì đến tôi.

I can do without a car. (Manage without a car)

 Tôi có thể không cần đến xe.

I was done. (I was cheated)

 Tôi bị lừa.

Shall I do your room out? (Clean it)

 Để tôi dọn phòng cho bạn.

You did me out of my share. (Cheated me)

 Bạn lừa tôi.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

137

BÀI 46 ĐỊNH NGHĨA MỘT SỐ TỪ NGỮ DÙNG TRONG CÂU

1. Một động từ đã chia (finite verb)

Dạng này thường bắt buộc phải có

A subject + a tense

1 chủ từ + 1 thì

Ví dụ:

He makes.

She will write.

They succeeded.

* Dạng nguyên thể (infinitive), Hiện tại phân từ (Present Participle), Quá khứ phân từ

(Past Participle) không thể là Finite verb.

* Động từ (Modal Verb), Động từ chia ở mệnh lệnh cách (Imperative) được gọi là

Finite verb.

2. Một nhóm từ (phrase)

Nhóm từ có thể là một phần của câu, và có những dạng sau:

– Nhóm danh từ (noun phrase): a tube of toothpaste

– Nhóm từ có giới từ hay trạng từ (prepositional of adverbial phrase): over the bridge

– Nhóm từ có động từ (verb phrase): built in stone

– Từ đặt câu hỏi + động từ (question word + infinitive): what to do, when to go.

3. Một mệnh đề (clause)

Là một nhóm các từ gồm có:

CHỦ TỪ + ĐỘNG TỪ đã chia + TÚC TỪ hay TÂN NGỮ (nếu cần thiết)

SUBJECT + FINITE VERB + COMPLEMENT OR OBJECT (If necessary)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

138

4. Một câu (sentence)

a/ Câu mà chỉ có một mệnh đề được gọi là câu đơn (Simple Sentence)

Stephen apologized at once.

 Stephen xin lỗi tức thì.

b/ Câu có hơn một mệnh đề thì có thể là:

* Câu ghép (Compound sentence)

Stephen realized his mistake and (he) apologized at once.

 Stephen nhận ra lỗi của mình và lập tức xin lỗi.

* Câu phức (Complex sentence)

When he realized his mistake, Stephen apologized at once.

 Khi nhận ra lỗi của mình, Stephen đã xin lỗi ngay.

c/ Câu có thể là một trong 4 dạng sau đây:

Câu tường thuật (statement) The shops close/ don’t close at 7 tonight.

Câu hỏi (question) Do the shops close at 7 tonight?

Câu ra lệnh (command) Shut the door!

Câu cảm thán (exclamation) What a slow train this is!

Khi viết, câu phải được xây dựng cấu trúc và chấm câu một cách cẩn thận. Câu phải

được bắt đầu bằng chữ hoa (capital letter) và kết thúc bằng dấu chấm (full stop), dấu

chấm hỏi (question mark?) hay dấu chấm than (exclamation mark!).Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

139

BÀI 47 THỨ TỰ CƠ BẢN CỦA NHỮNG TỪ TRONG MỘT

CÂU TIẾNG ANH

1. Thứ tự cơ bản trong một câu mà không phải là câu hỏi hay câu cảm thán

Nhóm chủ từ/ Chủ từ Nhóm động từ/ Động từ Tân ngữ Trạng từ (tùy lựa chọn) chỉ thể

cách nơi chốn thời gian.

I bought a hat yesterday.

 Tôi mua một cái mũ hôm qua.

The children ran home.

 Bọn trẻ chạy về nhà.

The taxi driver shouted at me angrily.

 Người tài xế taxi kêu tôi một cách giận giữ

The car stopped suddenly.

 Thình lình chiếc xe dừng lại.

2. Định nghĩa những từ trong câu

* Chủ từ (Subject)

– Thường là một danh từ, một đại danh từ, hay một nhóm danh từ.

– Thường đứng trước động từ.

– Động từ cần phải “hợp với” chủ từ, vì thế chủ từ “ra lệnh” cho dạng của động từ: I

wait, John waits

* Tân ngữ (Object)

– Thường là một danh từ, một đại danh từ, hay một nhóm danh từ.

– Thường đứng sau động từ trong câu chủ động.

– Có thể trở thành chủ từ của động từ trong câu thụ động.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

140

Ví dụ:

They drove him away in a police car.

 Họ đưa hắn đi trên một chiếc xe cảnh sát.

He was driven away in a police car.

 Hắn bị đưa đi trên một chiếc xe cảnh sát.

* Một câu không chỉ phải luôn luôn cần thiết một tân ngữ. Một câu có thể chỉ là:

– Chủ từ + động từ: We all laughed.

– Chủ từ + động từ + trạng từ: We laughed loudly.

3. Làm cho phần trong câu dài hơn

Chúng ta có thể thêm một mệnh đề hay một nhóm từ để làm cho chủ từ hay tân ngữ

dài hơn.

Ví dụ:

The man ran ran away.

 Người đàn ông bỏ chạy.

The man who stole the money ran away.

 Người đàn ông ăn cắp tiền đã bỏ chạy.

(Thêm mệnh đề cho chủ từ)

I bought a raincoat.

 Tôi mua một cái áo mưa.

I bought a raincoat with a warm lining.

 Tôi mua một áo mưa có lót vải ấm.

(Thêm nhóm từ cho tân ngữ)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

141

4. Một số sự thay đổi phổ biến trong vị trí cơ bản của các từ trong câu

* Trong câu hỏi.

Did you take your car in for a service?

 Anh đã đưa xe đi sửa chứ?

When did you take your car in for a service?

 Khi nào anh đưa xe đi sửa?

* Những động từ dùng để báo cáo (reporting verb) trong câu trực tiếp

“You’ve eaten the lot!” cried Frank.

Frank kêu lên: “Anh ăn nhiều quá!”

* Một số câu điều kiện.

Should you see him, please give him my regards.

 Khi nào anh gặp hắn, làm ơn cho tôi gửi lời thăm.

* Từ liên quan đến thời gian cần được nhấn mạnh

Last night we went to the cinema.

 Tối qua, chúng tôi đã đi xem phim.

* Trạng từ chỉ thể cách tận cùng bằng –ly, thời gian không xác định.

The whole building suddenly began to shake.

 Cả tòa nhà bất thình lình sụp đổ.

Suddenly, the whole building began to shake.

* Trạng từ chỉ sự thường xuyên không xác định.

We often played dangerous games when we were children.

 Chúng tôi thường chơi những trò chơi nguy hiểm khi còn nhỏ.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

142

* Cụm trạng từ.

Inside the parcel (there) was a letter.

 Trong gói quà là một lá thư.

* Trạng từ phủ định.

Never, in world history, has there been such a conflict.

 Chưa bao giờ trong lịch sử thế giới lại có nhiều cuộc xung đột đến thế.

* Here, There

Here/ There is your coat.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

143

BÀI 48 CÂU ĐƠN (THE SIMPLE SENTENCE)

Câu đơn thường bao gồm một động từ được chia

1. Năm loại câu đơn

1.1. Subject + Verb

My head aches.

 Tôi đau đầu.

1.2. Subject + Verb + Complement (Túc từ)

Frank is clever / an architect.

 Frank thì thông minh / là một kiến trúc sư.

1.3. Subject + Verb + Direct Object

My sister enjoyed the play.

 Chị tôi thích xem kịch.

1.4. Subject + Verb + Indirect Object + Direct Object

The firm gave Sam a watch.

 Công ty tặng Sam một đồng hồ đeo tay.

1.5. Subject + Verb + Object + Complement

The made Sam redundant/ chairman.

 Họ cho Sam là dư thừa/ Chủ tịch.

2. Định nghĩa một số từ dùng trong mẫu câu

* Direct object (Tân ngữ trực tiếp) liên quan đến người hay vật ảnh hưởng bởi hành

động của động từ. Nó đứng ngay sau một tha động từ (transitive verb).

Please don’t annoy me.

 Xin đừng làm phiền tôi.

Veronica threw the ball over the wall.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

144

 Veronica ném quả bóng lên tường.

* Indirect Object (Tân ngữ gián tiếp) thường liên quan đến người mà “hưởng lợi” từ

hành động của động từ: người mà bạn cho cái gì đó, hay mua cái gì đó cho. Nó đứng

ngay sau một động từ.

Throw me your ball.

 Ném cho tôi trái banh.

Buy you father a present.

 Hãy mua tặng ba bạn một món quà.

* Complement (Túc từ) đứng sau động từ “Be” hay động từ liên quan đến “Be”, ví dụ

như “Seem”, và những động từ này không thể kèm theo tân ngữ. Một túc từ (có thể là

một tính từ, một danh từ, một đại từ) dùng để hoàn thành một câu nói khi cho chúng ta

biết về chủ từ.

Frank is clever.

Frank is an architect.

* Transitive verb (Tha động từ) được đi kèm theo một tân ngữ. Cách kiểm tra đơn giản

là đặt câu hỏi Who? hay What? trước động từ. Nếu chúng ta có thể trả lời được thì đó

là một tha động từ.

I met Jim this morning. Who did you meet? Jim (object)

I’m reading a book. What are you reading? A book (object)

Hầu hết các tha động từ có thể được dùng ở dạng thụ động.

* Intransitive verb (tự động từ) không đi kèm theo một tân ngữ và không bao giờ được

dùng ở câu thụ động.

My head aches.

The plane touched down.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

145

 Chiếc máy bay đã tiếp đất.

Có một số động từ chỉ có thể là tha động từ, ví dụ như “enjoy”.

Có một số động từ chỉ là tự động từ, ví dụ như “ache”.

Có một số động từ có thể là tha động từ hay tự động từ, ví dụ như “open”.

Someone opened the door. (transitive)

 Ai đó đã mở cửa.

The door opened. (intransitive)

 Cửa đã được mở.

3. Nối hai chủ từ hay nhiều hơn hai chủ từ

Chủ từ của hai câu đơn có thể nối thành một câu đơn bằng những liên từ như: and, but,

both and, either or, neither nor, not only but also.

The boss is flying to Paris. His secretary is flying to Paris.

 Ông chủ đang bay tới Paris. Thư ký của ông ta đang bay tới Paris.

The boss and his secretary are flying to Paris.

 Ông chủ và thư ký đang bay tới Paris.

Both the boss and his secretary are flying to Paris.

 Cả ông chủ và thư ký đang bay tới Paris.

The boss is flying to Rome. His secretary isn’t flying to Rome.

 Ông chủ đang bay tới Rome. Thư ký của ông ta không bay tới Rome.

The boss, but not secretary, is flying to Rome.

 Ông chủ, trừ người thư ký, đang bay tới Rome.

The boss may be flying to Berlin. His secretary may be flying to Berlin.

 Ông chủ có lẽ bay đến Berlin. Thư ký của ông ta có lẽ bay đến Berlin.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

146

Either the boss or his secretary is flying to Berlin.

 Cả ông chủ lẫn thư ký đang bay đến Berlin.

The boss isn’t flying to York. His secretary isn’t flying to York.

Neither the boss nor his secretary is flying to York.

 Ông chủ và thư ký đều không bay đến York.

4. Nối hai (hay nhiều hơn) tân ngữ, túc từ hay động từ

Tân ngữ của hai câu đơn có thể được nối thành một câu đơn bằng liên từ and,

both and.

I met Jane. I met her husband.

 Tôi gặp Jane. Tôi gặp chồng cô ta.

I met Jane and her husband.

 Tôi gặp Jane và chồng cô ta.

Những túc từ là tính từ cũng có thể được nối theo cách trên.

It was cold. I was wet.

 Trời lạnh. Trời ẩm ướt.

It was cold and wet.

 Trời lạnh và ẩm ướt.

Hai động từ đã chia cũng có thể nối thành một câu đơn.

We sang all night. We danced all night.

 Chúng tôi hát cả đêm. Chúng tôi nhảy suốt đêm.

We sang and dance all night.

 Chúng tôi hát và nhảy suốt đêm.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

147

BÀI 49 CÂU GHÉP (THE COMPOUND SENTENCE)

Việc ghép các câu có thể bằng:

* Dấu chấm phẩy

We fished all day; we didn’t catch a thing.

 Chúng tôi câu cá suốt ngày; chúng tôi không bắt được gì cả.

* Dấu chấm phẩy và một trạng từ dùng để nối

We fished all day; however we didn’t catch a thing.

 Chúng tôi câu cá cả ngày; tuy nhiên không bắt được gì cả.

1. Thứ tự các từ và các liên từ trong câu

Thứ tự các từ cũng tương tự như thứ tự các từ trong câu đơn.

Subject Verb Object Conjunction Subject Verb Complement

(Chủ từ) (động từ) (tân ngữ) (liên từ) (chủ từ) (động từ) (túc từ)

Jimmy fell off his bike, but he was unhurt.

 Jimmy bị té xe, nhưng anh ta không bị thương.

Những liên từ thường dùng là:

And, and then, but, for, nor, or, so, yet, either or, neither nor, not only but

(also, as well, too)

Những liên từ được dùng với ý:

– Thêm vào: and, not only but

– Kết quả: so

– Mâu thuẫn: but, yet

– Sự lựa chọn: for

– Lý do: forChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

148

2. Cách dùng những liên từ:

Khi chủ từ ở các câu là một, chúng ta thường không cần phải nhắc lại chủ từ.

Chúng ta thường không dùng dấu phẩy trước từ “and”, nhưng thường có dấu phẩy

trước các liên từ khác.

2.1. Liên từ dùng để “cộng thêm vào”

and; both and ; not only but (too/ as well); not only but (also) ; and

then

He washed the car. He polished it.

 Anh ta rửa xe. Anh ta đánh bóng nó.

He washed the car and polished it.

 Anh ta rửa xe và đánh bóng nó.

He not only washed the car, but polished it (too / as well).

 Anh ta không chỉ rửa xe mà còn đánh bóng nó.

He washed the car and then polished it.

 Anh ta rửa xe và sau đó đánh bóng nó.

2.2. Liên từ chỉ sự “mâu thuẫn”

But; yet

He washed the car. He didn’t polish it.

 Anh ta rửa xe. Anh ta không đánh bóng nó.

He washed the car, but he didn’t polish it.

 Anh ta rửa xe nhưng không đánh bóng nó.

2.3. Liên từ chỉ sự “lựa chọn”

Either or; neither nor

He speaks French. Or perhaps he understands it.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

149

He either speaks French, or understands it.

 Anh ta nói tiếng Pháp và cũng hiểu được tiếng Pháp.

He doesn’t speak French. He doesn’t understand it.

He neither speaks French, nor understands it.

 Anh ta không nói được và không hiểu được tiếng Pháp.

2.4. Liên từ chỉ “kết quả”

So

He couldn’t find his pen. He wrote in pencil.

 Anh ta không tìm ra cây viết máy. Anh ta viết bằng bút chì.

He couldn’t find his pen, so he wrote in pencil.

 Anh ta không tìm ra cây viết máy, cho nên phải viết bằng bút chì.

2.5. Liên từ chỉ nguyên nhân

For

We rarely stay in hotels. We can’t afford it.

 Chúng tôi hiếm khi ở tại khách sạn. Chúng tôi không đủ khả năng (tài chính).

We rarely stay in hotels, for we can’t afford it.

 Chúng tôi hiếm khi ở tại khách sạn do không đủ khả năng.

2.6. Nối câu bằng dấu phẩy

Nếu có hơn hai câu đơn thì các câu có thể nối bằng dấu phẩy và câu cuối cùng mới

được nối bằng liên từ (mà thường là “and”).

I found the bucket, put it in the sink and turned the tap on.

 Tôi tìm thấy cái xô, đặt nó vào bể và mở vòi nước chảy.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

150

Thỉnh thoảng chủ từ và động từ có thể được bỏ đi. Trong trường hợp này câu lại trở

thành là câu đơn.

The hotel was cheap but clean.

 Khách sạn này rẻ nhưng sạch sẽ.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

151

BÀI 50 CÂU PHỨC (THE COMPLEX SENTENCE) – P1: CẤU

TẠO CÂU PHỨC

Câu phức có thể tạo theo hai cách:

1. Nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính bằng liên từ

The alarm was raised (mệnh đề chính) as soon as the five was discovered (mệnh đề

phụ).

2. Dùng cấu tạo mệnh đề với dạng nguyên mẫu hay phân từ của động từ

Những phần này thường được gọi là cụm từ hơn là mệnh đề, nhưng câu vẫn được gọi

là câu phức.

To get into university you have to pass a number of examinations.

 Để vào được trường đại học, bạn phải trải qua nhiều kỳ thi.

Trong câu phức, có thể có nhiều mệnh đề phụ:

– Mệnh đề chính

Free trade agreements are always threatened.

 Các Hiệp định tự do mậu dịch thường làm cho người ta lo sợ.

– Các mệnh đề phụ

When individual countries protect their own markets by imposing duties on imported

goods to encourage their own industries.

 Các nước riêng rẽ khi bảo vệ thị trường nội địa thường tăng thuế đánh vào hàng

nhập khẩu để khuyến khích nền công nghiệp trong nước.

* Chủ từ của mệnh đề chính có thể được thay bằng một đại từ ở mệnh đề phụ nếu có

liên quan.

The racing car went out of control before it hit the barrier.

 Chiếc xe đua đã mất điều khiển trước khi đâm vào rào chắn.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

152

* Đại từ có thể xuất hiện trong mệnh đề phụ trước khi chủ từ liên hệ được nêu lên

(trường hợp không thể xảy ra trong câu ghép).

When she got on the train, Mrs Tomkins realized she had made a dreadful mistake.

 Khi bước lên tàu hỏa, bà Tomkins mới nhận ra mình đã phạm phải một lỗi lầm rất

khó chịu.

* Câu phức có thể được chia làm 3 loại câu:

1- Mệnh đề danh từ (noun clauses);

2- Mệnh đề có tính liên hệ (relative clauses);

3- Mệnh đề trạng từ (adverbial clauses).Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

153

BÀI 51 CÂU PHỨC (THE COMPLEX SENTENCE) – P2:

MỆNH ĐỀ DANH TỪ

1. Thế nào là một mệnh đề danh từ?

Chúng ta hãy so sánh:

Ví dụ 1 He told me about the cancellation of the match.

Ví dụ 2 He told me that the match had been cancelled.

Trong ví dụ 1, “Cancellation” là 1 danh từ

Trong ví dụ 2, that the match had been cancelled là 1 mệnh đề.

Mệnh đề này làm công việc như là 1 danh từ, nên được gọi là mệnh đề danh từ.

Cũng như một danh từ, mệnh đề danh từ có thể là chủ từ hay (thường xuyên nhất) là

tân ngữ của động từ, hay là túc từ của “be” hay “seem”, “appear”,

I know that the match will be cancelled. (tân ngữ)

 Tôi biết trận đấu sẽ bị hủy bỏ.

That the match will be cancelled is now certain. (chủ từ)

 Sự kiện trận đấu sẽ bị hủy bỏ bây giờ là điều chắc chắn.

2. Mệnh đề danh từ lấy từ câu trần thuật

Những mệnh đề thường bắt đầu bằng “that”, mặc dù “that” cùng thường được bỏ trong

câu.

* Mệnh đề danh từ ở vị trí làm chủ từ:

Money doesn’t grow on trees. This should be obvious.

 Tiền bạc không mọc trên cây. Đây là điều hiển nhiên

That money doesn’t grow on trees should be obvious.

 Tiền bạc không mọc trên cây là điều hiển nhiên.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

154

Thường chúng ta có khuynh hướng tránh loại câu như trên và chuyển qua loại câu bắt

đầu bằng It + (be/ seem )

It is obvious (that) money doesn’t grow on trees.

Trong câu trên, những mệnh đề không phải là tân ngữ mà là “đặt đồng vị” (apposition)

cho chủ từ “it”.

* Mệnh đề danh từ ở vị trí làm tân ngữ

Everybody knows (that) money doesn’t grow on trees.

Sau một số động từ như believe, know, think, chúng ta có thể dùng “that” hay bỏ

“that”.

Sau một số động từ như answer, imply “that” thường phải được dùng

“That” cũng thường phải được dùng sau các động từ dùng để báo cáo (reporting verbs)

“That” thường bắt buộc phải có trong những câu dài, nhất là khi mệnh đề “that” đứng

xa động từ.

The dealer told me how much he was prepared to pay for my car and that I could have

the money without delay.

Mệnh đề “that” không bao giờ đi sau một giới từ

He boasted about his success

Hắn ta khoác lác về thành công của hắn.

He boasted that he was successful

 Hắn ta khoác lác rằng hắn đã thành công.

Tuy nhiên mệnh đề danh từ đứng đầu bằng 1 từ đặt câu hỏi vẫn có thể theo sau 1 giới

từ

He boasted about how successful he was.

 Hắn ta khoác lác về việc hắn đã thành công như thế nào.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

155

* Mệnh đề danh từ sau “The fact that ”, v.v

– Bằng cách dùng những cụm từ như “the fact that ”, “the idea that ” chúng ta có

thể tránh được câu vụng về

The fact that his proposal makes sense should be recognized.

 Sự kiện về lời đề nghị của ông ta có xu hướng được công nhận.

The idea that everyone should be required to vote by law is something I don’t agree

with.

 Ý nghĩ về việc mỗi người đều được bầu cử theo luật là một điều mà tôi không đồng

tình.

– “The fact that” cũng có thể được đi kèm với giới từ hay cụm giới từ như because of,

in view of, on account of, owing to, due to, in spite of, despite

His love of literature was due to the fact that his mother read poctry to him when he

was a child.

 Tình yêu của ông ta với văn chương là do trước đây mẹ ông ta thường đọc thơ cho

ông ta nghe khi còn bé nhỏ.

* Mệnh đề danh từ sau tính từ diễn tả cảm xúc

Những tính từ như afraid, glad, happy, pleased, sorry hay certain, sure có thể đi

kèm với that + mệnh đề danh từ.

I’m afraid (that) we’ve sold out of tickets.

 Tôi lo rằng chúng ta sẽ bán hết vé.

3. Mệnh đề danh từ câu hỏi

* Mệnh đề danh từ câu hỏi Yes / No

Nếu như chúng ta có câu hỏi

Has he signed the contract?Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

156

 Anh ta đã ký hợp đồng xong chưa?

và đặt “if” hay “whether” trước câu hỏi đó + thay đổi thứ tự của các từ trong câu,

chúng ta có thể chuyển câu thành mệnh đề phụ mà có thể dùng:

– Như một chủ từ:

Whether he has signed the contract doesn’t matter.

 Điều này không thành vấn đề nếu anh ta đã ký hợp đồng hay chưa ký.

(Không thể dùng “if” trong câu này)

– Như một túc từ sau “be”:

The question is whether he has signed the contract.

 Vấn đề là không biết ông ta đã ký hợp đồng hay chưa ký.

(Không thể dùng “if”)

– Như một tân ngữ”

I want to know whether/If he has signed the contract.

 Tôi muốn biết anh ta có hay không có ký hợp đồng.

– Như một tân ngữ sau giới từ:

I’m concerned about whether he has signed the contract.

 Tôi quan tâm về việc anh ta có ký hợp đồng hay không.

(Không thể dùng “if”)

* Mệnh đề danh từ câu hỏi có từ đặt câu hỏi

Những câu hỏi bắt đầu bằng who, what, which, when, where, why và how + sự thay

đổi về thứ tự các từ có thể có chức năng như mệnh đề danh từ và có thể được dùng:

Như một chủ từ:

When he did is a mystery

Khi nào anh ta làm lại là một điều bí ẩn.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

157

Sau “be”:

The question is when he did it.

Vấn đề là khi nào anh ta làm việc ấy.

Sau “động từ báo cáo”:

I wonder when he did it.

Tôi tự hỏi khi nào anh ta làm việc ấy.

Sau động từ + giới từ / tính từ

+ giới từ

It depends on when he did it.

Điều này tùy thuộc vào việc khi nào anh ta làm việc

ấy.

I’m interested in when he did it.

Tôi quan tâm đến việc khi nào anh ta làm việc ấy.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

158

BÀI 52 CÂU PHỨC (THE COMPLEX SENTENCE) – P3:

MỆNH ĐỀ LIÊN HỆ

1. Thế nào là một mệnh đề liên hệ?

Hãy so sánh:

Crowded holiday resorts are not very pleasant.

 Các nơi giải trí đầy ắp người vào ngày nghỉ thật bất tiện.

Holiday resorts which are crowded are not very pleasant.

Chữ “crowded” trong ví dụ 1 là một tính từ.

“which are crowded” trong ví dụ 2 là một mệnh đề.

Mệnh đề này có vai trò giống như một tính từ (nó diễn tả nơi nghỉ dưỡng) vì vậy

chúng ta gọi là mệnh đề tính từ hay thường gọi là mệnh đề liên hệ hơn vì nó “liên hệ”

đến danh từ.

Mệnh đề liên hệ (giống như tính từ) diễn tả con người, đồ vật hay sự việc.

2. Dùng hay không dùng dấu phẩy trong mệnh đề liên hệ

Trong văn nói có 2 mệnh đề liên hệ

* Mệnh đề liên hệ không có dấu phẩy (thường gọi là “định nghĩa” hay “hạn chế”).

Loại này cung cấp những thông tin cần thiết cho chủ từ hay tân ngữ.

What kind of government would be popular?

 Loại hình chính thể nào phổ biến nhất (được ưa chuộng nhất)?

The government which promises to cut taxes.

 Loại hình chính phủ mà hứa sẽ cắt giảm thuế (là phổ biến).

* Mệnh đề có dấu phẩy (thường gọi là “không định nghĩa” hay “không hạn chế”). Loại

này cung cấp những thông tin thêm vào cho chủ từ hay tân ngữ, và có thể bỏ đi mà

không làm thiếu câu.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

159

The government, which promises to cut taxes, will be popular.

 Chính phủ nào mà hứa cắt giảm thuế sẽ được ưa chuộng.

– Việc có hay không có dấu phẩy có thể ảnh hưởng nhiều đến nghĩa câu.

Ví dụ 1: The government which promises to cut taxes will be popular.

Ví dụ 2: The government, which promises to cut taxes, will be popular.

Câu ví dụ 1 muốn nói đến bất cứ 1 chính phủ nào có thể sẽ nắm quyền trong tương lai.

Câu ví dụ 2 nói về tính quần chúng của chính phủ đang nắm quyền.

– Thay vì dấu phẩy, những dấu chấm câu khác như dấu gạch nối hay dấu ngoặc đơn

cũng có thể dùng để nhấn mạnh việc giới thiệu những thông tin thêm vào.

3. Những đại từ liên hệ trong mệnh đề liên hệ

* Đại từ làm chủ từ:

Chỉ người

He is the man who (that) lives next door.

Đây là người đàn ông sống ở cửa bên.

Chỉ vật

This is the photo which (that) shows my house.

Đây là tấm hình về ngôi nhà của tôi.

Chỉ sự sở hữu

He is the man whose car was stole.

Đây là người mà chiếc xe của ông ta bị mất trộm.

* Đại từ làm tân ngữ:

Chỉ người He is the man (who/ whom/ that) I met.

Chỉ vật This is the photo (which/ that) I took

Chỉ sự sở hữu

It was an agreement the details of which could not be altered.

Đây là bản hiệp ước mà chi tiết của nó không thay đổi.

3.1. Đại từ liên hệ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề liên hệ

“who” và “that” có thể được dùng thay thế cho những danh từ hay đại từ chủ từ.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

160

Khi chúng liên hệ đến chủ từ, chúng không thể được bỏ đi. Chúng ta không bao giờ

dùng 1 đại từ chủ từ cùng một lúc với đại từ liên hệ.

A doctor examined the astronauts. They returned from space today.

 Bác sĩ khám sức khỏe các phi hành gia. Họ trở về từ vũ trụ hôm nay.

A doctor examined the astronauts who returned from space today.

 Bác sĩ khám sức khỏe các phi hành gia mà từ vũ trụ trở về hôm nay.

(who hay that đều có thể sử dụng được)

The astronauts are expected to land on the moon shortly. They are reported to be very

cheerful.

 Các phi hành gia mong đợi đổ bộ lên mặt trăng sớm. Họ được báo cáo rất thú vị.

The astronauts, who are reported to be very cheerful, are expected to land on the moon

shortly.

(chỉ được dùng với “who”)

3.2. Đại từ liên hệ chỉ đồ vật hay động vật làm chủ từ trong mệnh đề liên hệ

“which” và “that” có thể được dùng thay thế cho những danh từ chỉ đồ vật hay động

vật, cho những đại từ chủ từ như it hay they.

Khi chúng liên hệ đến chủ từ, chúng không thể được bỏ đi. Chúng ta không bao giờ

dùng 1 đại từ chủ từ cùng một lúc với đại từ liên hệ.

The tiles fell off the roof. They caused a lot of damage.

The tiles which fell off the roof caused serious damage.

 Những viên ngói từ mái nhà rơi xuống. Chúng đã gây ra nhiều thiệt hại.

The Thames is now clean enough to swim in. It was polluted for over a hundred years.

The Thames, which is now clean enough to swim in, was polluted for over a hundred

years.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

161

 Sông Thames giờ đây rất sạch sẽ để có thể bơi được. Hơn 100 năm trước sông này

rất ô nhiễm.

3.3. “whose” như là chủ từ của 1 mệnh đề liên hệ chỉ người/ vật

Whose có thể được dùng thay cho tính từ sở hữu (my, your, his, her )

“whose” có thể thay cho tính từ sở hữu its.

This is the house whose windows were broken.

 Đây là ngôi nhà mà các cửa sổ đã bị hư hại.

Tuy nhiên việc dùng “whose” như trên thường được tránh và 1 câu nói cẩn thận hơn

được dùng.

This is the house where the windows were broken.

 Đây là ngôi nhà nơi mà các cửa sổ đã bị hư hại.

3.4. Đại từ liên hệ chỉ người làm tân ngữ

whom và that có thể được dùng thay cho danh từ tân ngữ hay đại từ tân ngữ (me, you,

him, her, ). Khi chúng là tân ngữ chúng thường được bỏ đi, nhưng chỉ đối với mệnh

đề liên hệ định nghĩa (defining clauses). Không bao giờ dùng đại từ cùng một lúc với

đại từ liên hệ.

That energetic man works for EEC. We met him on holiday.

 Người đàn ông đầy nghị lực đó làm việc cho EEC. Chúng tôi đã gặp ông ta vào kỳ

nghỉ.

The energetic man (whom/ that) we met on holiday works for the EEC.

The author of “Robels” proved to be a well known journalist. I met him at the party

last week.

 Tác giả của “Robels” tự hào là một nhà báo nổi tiếng. Tôi đã gặp ông ta tại buổi tiệc

tuần trước.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

162

The author of “Robels”, whom I met at a party last week, proved to be a well known

journalist.

3.5. Đại từ liên hệ chỉ vật hay động vật làm tân ngữ

That và which, liên hệ đến đồ vật hay động vật, có thể dùng thay đổi trong vị trí làm

tân ngữ. Tuy nhiên, cả hai có thể được bỏ đi, nhưng chỉ trong câu liên hệ “định nghĩa”.

Chúng ta không bao giờ dùng 1 đại từ nhân xưng cùng với 1 đại từ liên hệ.

The shed has begun to rot. We built it in the garden last year.

 Căn lều đã bắt đầu mục rữa. Chúng tôi đã cất nó trong vườn vào năm ngoái.

The shed (that / which) we built in the garden last year has begun to rot.

3.6. Đại từ liên hệ chỉ người làm tân ngữ của một giới từ

Khi muốn liên hệ đến một người, chỉ có đại từ liên hệ “whom” có thể được dùng trực

tiếp sau 1 giới từ. Ở vị trí này “whom” không thể bỏ đi được và không thể thay thế

bằng “who” hay “that”.

He is the man to whom I gave the money.

 Anh ta là người mà tôi đã cho tiền.

Giới từ có thể được chuyển xuống cuối câu và trong trường hợp này có thể dùng

“who” thay cho “whom” hay “that”.

She is the woman whom (or who/ that) I gave the money to.

Tuy nhiên, đối với giọng văn nói hàng ngày, khi giới từ được đặt ở cuối câu, chúng ta

nên bỏ luôn đại từ liên hệ (chỉ cho mệnh đề liên hệ xác định).

They are the people I gave the money to.

Chỉ có thể dùng whom trong mệnh đề liên hệ “không định nghĩa”.

3.7. Đại từ liên hệ chỉ vật hay động vật làm tân ngữ của giới từ

Khi muốn liên hệ đến một vật thì chỉ dùng đại từ liên hệ “which” (không dùng that)

sau giới từ. Ở vị trí này không thể bỏ “which”.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

163

This is the pan in which I boiled the milk.

Giới từ có thể được chuyển xuống cuối câu và trong trường hợp này có thể dùng

“that”.

This is the pan that (or which) I boiled the milk in.

Và nếu trong trường hợp mệnh đề xác định, chúng ta có thể bỏ bớt which/ that

This is the pan I boiled the milk in.

“which” bắt buộc có trong mệnh đề liên hệ “không định nghĩa”.

3.8. Whose + danh từ với giới từ

Whose + noun cũng có thể được dùng như là tân ngữ của 1 giới từ. Giới từ có thể đặt

ngay trước “whose” hay cuối mệnh đề.

He is the man from whose house the pictures were stolen.

 Đó là người mà bức tranh trong nhà ông ta bị mất trộm.

He is the man whose house the pictures were stolen from.

3.9. Đại từ liên hệ chỉ thời gian, nơi chốn và lý do

Những đại từ “when”, “where” và “why” được dùng như đại từ liên hệ.

“when” đi kèm với những danh từ chỉ thời gian như: day, occasion, season

“where” đi kèm với danh từ chỉ nơi chốn như house, place, town, village

“why” thường đi kèm với “reason”

* Về thời gian:

1979 was (the year) when my son was born.

 1979 là năm mà con trai tôi sinh ra.

* Về nơi chốn:

This is the place where I grew upChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

164

Hoặc

This is the place in which I grew up. This is the place which I grew up in.

* Về lý do:

My success in business, the reason why he dislikes me, has been due to hard work.

Thành công của tôi trong công việc – lý do mà hắn ghét tôi – có được là nhờ làm việc

chăm chỉ.

Có thể dùng “that” thay cho “when”, “where”, “why” nhưng chỉ trong mệnh đề định

nghĩa và “that” có thể được bỏ đi.

3.10. Mệnh đề liên hệ rút gọn thành sự đặt đồng vị (apposition)

Chúng ta có thể đặt hai cụm danh từ song song với nhau, tách 2 cụm này bằng dấu

phẩy để cho cụm thứ nhì thêm nghĩa cho cụm thứ nhất.

Mr Watkins, a neighbour of mine, never misses the opportunity to tell me the lastest

news.

 Ông Watkins, hàng xóm của tôi, không bao giờ bỏ lỡ cơ hội thông báo cho tôi những

tin tức mới mẻ nhất.

(= Mr Watkins, who is a neighbour of mine)

3.11. “that” sau “all” và so sánh hơn nhất

“that” (chứ không thể là “which”) được dùng sau all, any, anything, everything, a few

và the only one khi chúng không liên hệ đến người. Những loại mệnh đề này là mệnh

đề “định nghĩa”.

All that remains for me to do is to say goodbye.

 Những gì còn lại mà tôi phải làm là nói lời từ biệt.

Everything that can be done has been done.

 Mọi chuyện có thể làm đều đã được làm xong.

“who” được dùng sau all, any và a few khi liên hệ đến người.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

165

God bless this ship and who sail in her.

“that” cũng được dùng sau dạng so sánh hơn nhất, và có thể bỏ “that” nếu liên hệ đến

đồ vật hay sự việc.

It’s the silliest argument (that) I’ve ever heard.

 Đây là cuộc tranh cãi ngớ ngẩn nhất mà tôi từng nghe.

Bach’s the greatest composer that’s ever lived.

 Nhà soạn nhạc vĩ đại Bach đã từng sống nơi đây.

(“that” ở đây là bắt buộc)

3.12. “Of” + đại từ liên hệ liên quan đến số lượng

“Of” có thể được dùng đứng trước “whom” và “which” trong những mệnh đề “không

định nghĩa liên hệ đến số lượng. Những từ được dùng có thể là: a few, several, some,

any, many, much, the majority, most, all, none, either / neither, the largest / the

smallest, the oldest / the youngest, a number, half, a quarter.

Both players, neither of whom reached the final, played well.

 Cả hai cầu thủ, dù ai trong số họ lọt vào chung kết, đều chơi tốt.

The treasure, some of which has been recovered, has been sent to the British museum.

 Tài sản mà một số vừa được khám phá đã được gửi vào Viện Bảo tàng Anh quốc.

3.12. “which” thay cho một mệnh đề

“which” có thể được dùng để thay cho nguyên một mệnh đề. Trong trường hợp này

“which” có thể được thay bằng “and this” hay “and that”.

She married Joe, which (= and this/ that) surprised everyone.

 Cô ta cưới Joe, làm cho mọi người rất ngạc nhiên.

“which”, với nghĩa là “this” hay “that”, có thể được dùng trong những câu như: in

which case, at which point, on which occasion và thường là có liên hệ đến cả mệnh

đề phía trước.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

166

I may have to work late, in which case I’ll telephone.

 Có thể tôi phải làm việc trễ, trong trường hợp đó tôi sẽ gọi điện lại.

3.13. Một số điều cần chú ý về mệnh đề liên hệ

* Mệnh đề liên hệ đi kèm ngay sau người hay vật mà nó liên quan đến để tránh sự

nhầm lẫn, hay sự mơ hồ.

I cut out the advertisement which you wanted in yesterday’s paper.

 Tôi đã cắt bỏ quảng cáo mà anh muốn trên tờ báo hôm qua.

(Sự liên hệ không nhầm lẫn được với “advertisement”).

Hãy so sánh với:

I cut out the advertisement in yesterday’s paper which you wanted.

(“which” này có thể liên hệ đến “advertisement” hoặc “yesterday’s paper”)

Một câu có thể có nhiều mệnh đề liên hệ

It’s the only building (which) I’ve ever seen which is made entirely of glass.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

167

BÀI 53 CÂU PHỨC (THE COMPLEX SENTENCE) – P4:

MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ

1. Thế nào là một mệnh đề trạng ngữ?

I try hard, but I can never remember people’s names.

“hard” là 1 trạng từ

“However hard I try” là một mệnh đề trạng ngữ, vì nó thêm nghĩa cho “can never

remember”.

Mệnh đề trạng ngữ có thể nhận ra được bằng cách đặt câu hỏi và câu trả lời bằng

When? Where? How ? Why?

Về thời gian Tell him as he arrives (when ?)

Về nơi chốn You can sit where you like (where ?)

Về thể cách He spoke as if he meant business (how ?)

Về lý do He went to bed because he felt ill (why ?)

2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

2.1. Những liên từ dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

when, after, as, as long as, as soon as, before, by the time (that), directly, during the

time (that), immediatlly, the moment (that), now (that), once, since, until/till, whenever

và while.

Chúng ta thường nên thêm dấu phẩy khi mệnh đề chỉ thời gian được đặt ở phía trước.

You didn’t look very well when you got up this morning.

 Anh đã không nhìn kỹ khi thức dậy sáng nay.

After she got married, Madeleine changed completely.

 Sau ngày cưới, Madeleine thay đổi hoàn toàn.

2.2. Cách dùng thì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

* Không dùng thì tương lai sau trạng từ chỉ thời gian.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

168

Nếu mệnh đề thời gian liên hệ đến tương lai, chúng ta dùng thì hiện tại thường.

Nếu mệnh đề thời gian liên hệ đến tương lai hoàn thành, chúng ta dùng thì hiện tại

hoàn thành.

The Owens will move to a new flat when the baby is born

 Gia đình Owens sẽ chuyển đến căn hộ mới khi đứa trẻ được sinh ra.

When we have decorated the house, we can move in.

 Khi chúng ta trang trí ngôi nhà xong, chúng ta có thể vào.

* “will” có thể được dùng sau “when” trong mệnh đề danh từ

The hotel receptionist wants to know when they will be checking out tomorrow.

 Tiếp tân khách sạn muốn biết khi nào họ sẽ trả phòng vào ngày mai.

* “when” với nghĩa là “rồi sau đó” có thể dùng thì hiện tại hay tương lai

I shall be on holiday till the end of September, when I return (or when I shall return) to

London.

 Tôi sẽ đi du lịch đến cuối tháng 9 rồi sau đó trở về Luân Đôn.

3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

Những mệnh đề này trả lời cho câu hỏi where? và có thể được bắt đầu bằng where,

wherever, anywhere vàeverywhere.

Những mệnh đề này thường được đặt sau mệnh đề chính

You can’t camp where you like these days.

 Bạn không thể cắm trại bất cứ nơi nào bạn thích trong những ngày này.

Anywhere, everywhere và wherever có thể đứng đầu câu nếu chúng ta muốn nhấn

mạnh.

Everywhere Jenny goes she’s mistaken for Princess Diana.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

169

 Bất cứ nơi nào Jenny đến, cô ta đều gây cho mọi người nhầm lẫn cô là Vương phi

Diana.

4. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thể cách

* Những mệnh đề này trả lời cho câu hỏi với How ? và thường được dùng với liên từ

“as”. Những mệnh đề này thường đi sau mệnh đề chính.

Type this again as I showed you a moment ago.

 Đánh lại đoạn này như tôi vừa chỉ cho bạn lúc nãy.

* Mệnh đề chỉ thể cách cũng có thể được dùng để diễn tả sự so sánh khi được dùng

với (in) the way, the way in which, (in) the same way as .

She’s behaving in the same way her elder sister used to.

 Cô ta cư xử như cách của chị gái cô ta vậy.

* Mệnh đề chỉ thể cách còn có thể được dùng với as if và as though sau những động

từ be, act, appear, behave, feel, look, seem, smell, sound, taste.

I feel as if I’m floating on air.

 Tôi có cảm giác tôi đang bồng bềnh trong không gian.

It feels as though it’s going to rain.

 Có cảm giác là trời sẽ mưa.

She acted as if she were mad.

 Cô ta hành động như một người điên.

5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do

* Những mệnh đề này thường trả lời cho câu hỏi với “why?” và có thể được dùng với

because, as, seeing (that) và since.

As/ Because / Since there was very little support the strike was not successful.

Do có ít sự ủng hộ nên cuộc bãi công đã không thành công.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

170

* Theo quy luật chung, bất cứ mệnh đề nào (mệnh đề chính hay mệnh đề phụ) mà

chúng ta muốn nhấn mạnh thì đặt mệnh đề đó ở sau.

“As”, “Since” thường được đặt ở đầu câu vì lý do có thể không cần phải nhấn mạnh vì

người được nói đến đã có thể biết trước.

As/ Since you can’t type the letter yourself, you’ll have to ask Susan to do it for you.

 Khi nào bạn không thể đánh máy lá thư của bạn được, hãy nhờ Susan làm giúp cho.

“Because” thường đi sau mệnh đề chính để nhấn mạnh lý do mà người được nói đến

có thể là chưa biết.

Jim’s trying to find a place of his own because he wants to feel independent.

 Jim đang cố tìm một nơi ở cho riêng mình vì anh ta muốn được tự do.

6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện

Những mệnh đề này thường được dùng với assuming (that), if, on condition (that),

providing (that), so/ as long as và unless.

7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ

Những mệnh đề này thường diễn tả sự “xung khắc”, chúng được dùng với although,

considering (that), though, even though, even if, much as, while, whereas, however

much / badly/ good, no matter how, no matter how much

Although I felt sorry for him, I was secretly pleased that he was having difficulties.

 Dù tôi cảm thấy có lỗi với anh ta, tôi vẫn thầm hài lòng khi anh ta gặp khó khăn.

“However” có thể kết hợp với tính từ hay trạng từ.

However far it is, I intend to drive there tonight.

“No matter” có thể kết hợp với nhũng từ dùng để đặt câu hỏi who, when, where, .

No matter where you go, you can’t escape from yourself.

Những từ ghép với ever cũng có thể đứng đầu những mệnh đề chỉ sự nhượng bộChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

171

Whatever I say, I seem to say the wrong thing.

 Bất cứ điều gì mà tôi có nói, đều nói về sự sai lầm.

8. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

Những mệnh đề này thường trả lời cho câu hỏi “what for?” và “For what purpose?” và

thường được dùng với so that, in order that, in case, lest và for fear that.

So as to và in order to cũng mang ý nghĩa mục đích, nhưng sau những từ này là dạng

nguyên mẫu của động từ nên chúng không phải là liên từ.

* Quy tắc hợp thì trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích.

– Khi động từ trong mệnh đề chính ở thì hiện tại, hiện tại hoàn thành hay tương lai, so

that và in order that có thể đi kèm với may, can hay will. “So that” thường được dùng

phổ biến hơn là in order that.

I’ve arrived so that I may/ can / will get a good view of the procession.

 Tôi đã đến để có thể/ sẽ thấy được quang cảnh tốt của cuộc diễu hành.

So that và In order that cũng có thể đi kèm với thì hiện tại.

Let us spend a few moments in silence so that we remember those who died to

preserve our freedom.

 Chúng ta hãy dành ra vài phút im lặng để tưởng nhớ đến những người đã hy sinh cho

nền độc lập của chúng ta.

– Khi động từ trong mệnh đề chính ở thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn

thành, so that và in order that thường đi kèm với should, could, might, would.

I arrived early so that I should / could / might / would get a good view of the

procession.

– Đối với câu phủ định, chỉ có thể dùng might not, should not hay would not (không

được dùng could not) nhưng cấu trúc câu ở dạng nguyên mẫu với not to, so as not

to và in order not to được dùng tự nhiên hơn.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

172

I arrived early so as not to miss anything.

 Tôi đến sớm để không bỏ lỡ mọi thứ.

* Dùng “in case”, “lest” và “for fear”

– Should và might hay thì hiện tại phải được dùng sau “in case” trong trường hợp có

liên hệ đến tương lai.

I’m taking a raincoat with me in case I need it.

 Tôi mang theo áo mưa để đề phòng khi cần dùng đến.

– Should có thể được bỏ đi sau “lest” (từ hiếm khi được dùng).

We have a memorial service every year lest we (should) forget our debt to those who

died in batle.

 Chúng tôi truy điệu hàng năm để không quên món nợ với những người đã bỏ mình

trong cuộc chiến.

– Cách giả định (subjunctive) cũng có thể dùng sau “lest”

I asked them to ring first lest we were out.

 Tôi yêu cầu họ bấm chuông trước để chúng tôi khỏi đi ra.

– “For fear” thường được đi kèm với might, nhưng có thể dùng in case + thì quá khứ.

I bought the car at once for fear (that) he might change his mind.

 Tôi mua chiếc xe ngay lập tức vì sợ rằng anh ta sẽ thay đổi ý định.

I bought the car at once in case he changed his mind.

9. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

Những mệnh đề này thường được dùng với so + adjective + that hay với such (a)

+noun (hay adjective + noun) + that

His reactions are so quick that no one can match him.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

173

 Phản ứng của anh ta quá nhanh khiến không ai có thể địch lại được.

He is such a marvellous joker that you can’t help laughing.

 Anh ta pha trò hay đến nỗi chúng tôi không kìm được tiếng cười.

Những mệnh đề chỉ kết quả cũng được dùng sau so + much, many, few, little hay

sau such a lot of .

There was so much to lose that we couldn’t take any risks.

 Có nhiều thiệt hại khiến chúng ta không thể mại hiểm nữa.

There was such a lot of rain that we couldn’t go out.

 Trời mưa lớn quá khiến chúng ta không thể ra ngoài được.

10. Mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh

Những mệnh đề này trả lời cho câu hỏi với How? đi kèm với in relation

to hay compared with.

Chúng được sử dụng với as + adjective + as; as + adverb + as; not so / as as; -er

than; more than; less than; the the

Nếu động từ sau cùng là 1 động từ và cùng một thì, chúng ta có thể bỏ bớt động từ sau

và mệnh đề được rút gọn.

He is as quick in answering as his sister (is).

 Anh ta trả lời nhanh lẹ như chị của anh ta.

He moves more slowly than his sister (does).

 Anh ta chậm chạp hơn chị anh ta.

The more you practise, the better you get.

 Càng thực hành nhiều thì càng tốt.

Mệnh đề có thể được dùng với as (so) much + noun + as và as many + noun + as.

Những từ như half, nearly, nothing like thường được dùng với as và so.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

174

He didn’t sell half as/ so many videos as he thought he would.

 Anh ta không bán hết một nữa / nhiều băng hình như anh ta tưởng.

You’re made just as many mistakes as I have

 Anh đã phạm nhiều lỗi lầm như tôi vậy.

11. Những mệnh đề trạng ngữ “viết tắt”

Hầu hết các mệnh đề trạng ngữ có thể được viết tắt hay rút gọn bằng cách bỏ chủ từ và

động từ sau liên từ.

Thời gian

While (she was) at college, Delia wrote a novel.

Khi còn đi học, Delia đã viết một cuốn tiểu thuyết.

Nơi chốn Where (it is) necessary, improvements will be made.

Nơi nào cần, thì việc cải thiện sẽ tiến hành.

Thể cách He acted as if (he was) certain of success.

Anh ta hành động như thể chắc chắn sẽ thành công.

Điều kiện If (it is) possible, please let me know by this evening.

Nếu có thể được thì làm ơn cho tôi biết vào chiều nay.

Nhượng bộ

Though (he was) exhausted, he went to bed very late.

Dù đã kiệt sức, nhưng anh ta đi ngủ rất trễ.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

175

BÀI 54 CÂU PHỨC (THE COMPLEX SENTENCE) – P5: CẤU

TRÚC DÙNG PHÂN TỪ

Những dạng phân từ

Hiện tại Hoàn thành Quá khứ

Chủ động finding having found –

Thụ động being found having been

found found

1. Cách nối câu với một phân từ

Những câu đơn có thể kết hợp thành một câu mà trong đó có một mệnh đề chính + 1

cấu trúc phân từ hay nguyên mẫu.

Ví dụ:

Những câu đơn

He walked out of the room. He slammed the door behind him.

 Anh ta ra khỏi phòng. Anh ta đóng sầm cửa lại sau lưng

Câu ghép

He walked out of the room and slammed the door behind him.

Cấu trúc phân từ

He walked our of the room, slamming the door behind him.

Những câu đơn

You want to order a vehile, you have to pay a deposit.

 Anh muốn đặt mua xe, anh phải đóng tiền đặt cọc.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

176

Câu phức

If you want to order a vehile, you have to pay a deposit.

Cấu trúc nguyên mẫu

To order a vehile, you have to pay a deposit.

Cấu trúc phân từ

When order a vehile, you have to pay a deposit.

Cấu trúc phân từ có thể đến trước hay sau mệnh đề chính, tùy thuộc vào sự nhấn mạnh

mà chúng ta muốn có.

Making sure I had the right number, I phoned again.

 Sau khi chắc chắn rằng số điện thoại đúng, tôi đã gọi lại.

I phoned again, making sure I had the right number.

Có thể dùng hai hay ba cấu trúc phân từ trong một câu.

After looking up their in the phone book and making sure I had got it right, I phoned

again.

 Sau khi tìm kiếm trong niên giám điện thoại và chắc rằng đã có số điện thoại đúng,

tôi liền gọi lại.

2. Dùng hiện tại phân từ thay cho mệnh đề

* Cấu trúc hiện tại phân từ thay cho câu ghép

She lay awake all night and recalled the events of the day.

 Cô ta thức suốt đêm và nhớ lại các sự kiện trong ngày.

She lay awake all night, recalling the events of the day.

* Cấu trúc hiện tại phân từ thay cho mệnh đề chỉ thời gian.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

177

Hiện tại phân từ có thể được dùng sau liên từ chỉ thời gian: after, before, since,

when và while, và không thể dùng sau as, as soon as, directly, until

Since I phoned you this morning, I have changed my plans.

 Từ lúc tôi điện cho anh sáng nay, tôi đã thay đổi kế hoạch của mình.

Since phoning you this morning, I have changed my plans.

“On” và “In” có thể được dùng với nghĩa “when” và “while”

On finding the front door open, I became suspisious.

 Khi thấy cửa trước mở toang, tôi bắt đầu nghi ngờ.

In trying to open the can, I cut my hand.

 Trong lúc cố mở cái hộp đồ ăn, tôi đã cắt phải tay.

* Cấu trúc hiện tại phân từ thay cho mệnh đề chỉ lý do.

As I was anxious to please him, I bought him a nice present.

 Với ước muốn làm hài lòng anh ta, tôi đã mua cho anh ta một món quà đẹp.

Being anxious to please him, I bought him a nice present.

* Cấu trúc hiện tại phân từ thay cho mệnh đề điều kiện.

 Hiện tại phân từ có thể dùng sau if và unless

If you are travelling north, you must change at Leeds.

 Nếu anh đang du lịch về phương bắc, anh phải thay đổi tại Leeds.

If travelling north, you must change at Leeds.

Unless you pay by credit card, please pay in cash.

 Nếu anh không thanh toán bằng thẻ tín dụng, làm ơn trả bằng tiền mặt.

Unless paying by credit card, please pay in cash.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

178

* Cấu trúc hiện tại phân từ thay cho mệnh đề chỉ sự nhượng bộ.

Hiện tại phân từ có thể dùng sau although, even though, though và while

While he admitted that he had received the stole jewellery, he denied having taken part

in the robbery.

 Trong khi thú nhận rằng mình đã dự vào vụ cướp tiệm kim hoàn, hắn lại phủ nhận

việc có tham gia vào băng cướp.

While admitting that he had received the stole jewellery, he denied having taken part

in the robbery.

* Cấu trúc hiện tại phân từ thay cho mệnh đề liên hệ

 Hiện tại phân từ có thể được dùng thay cho mệnh đề “định nghĩa” ở thì hiện tại

thường hay hiện tại tiếp diễn sau đại từ liên hệ.

The train which is arriving at Platform 8 is the 17:50 from Crewe.

 Đoàn tàu đang tiến gần về sân ga số 8 là chuyến tàu 17h50’ từ Crewe đến.

The train arriving at Platform 8 is the 17:50 from Crewe.

3. Cấu trúc phân từ hoàn thành (Perfect participle)

Cấu trúc này được dùng thay cho những mệnh đề ở thì hiện tại hoàn thành, quá khứ

hoàn thành và quá khứ thường.

Hành động diễn tả trong cấu trúc này phải luôn luôn diễn ra trước hành động diễn ra

trong mệnh đề chính.

Câu chủ động:

We have invited him here to speak, so we’d better go to his lecture.

Having invited him here to speak, we’d better go to his lecture.

Câu thụ động:

I have been made redundant so I’m going abroad.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

179

 Tôi đã để dành được nhiều nên tôi sẽ đi nước ngoài.

Having been made redundant, I’m going abroad.

4. Cấu trúc với “being” và “having been”

Hiện tại phân từ của be (being) được dùng thay cho “be” đã được chia: is / are / was /

were; hoàn thành phân từ của be (having been) có thể được dùng thay cho have been

và had been.

He is so ill he can’t go back to work yet.

 Anh ta ốm nên không thể quay lại làm việc được.

Being so ill, he can’t go back to work yet.

He has been ill for a very long time, so he needs more time to recover before he can go

back to work.

 Anh ta ốm lâu, nên cần nhiều thời gian bình phục trước khi đi làm lại.

Having been ill for a very long time, so he needs more time to recover before he can

go back to work.

Cấu trúc với “it” và “there” thường xảy ra trong câu đơn có tính nghi thức.

It being a bank holiday, all the shops were shut.

 Đó là một ngân hàng mở cửa vào ngày lễ, còn tất cả các cửa hiệu đều đóng cửa.

There being no further business, I declare the meeting closed.

 Không còn công việc nào nữa, tôi tuyên bố kết thúc cuộc họp.

Cấu trúc phân từ cũng thường được dùng sau with và without.

With the crowds cheering, the royal party drove to the taken.

They debated for hours without a decision being taken.

 Họ tranh cãi nhiều giờ mà không đưa ra được quyết định nào.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

180

5. Tránh sự nhầm lẫn trong cấu trúc hiện tại phân từ

– Phân từ phải liên hệ đến chủ từ của cả hai động từ.

Reading my newspaper, I heard the doorbell ring.

 Đang đọc báo thì tôi nghe tiếng chuông cửa rung.

(= I was reading my newspaper and I heard the doorbell ring).

Nếu như chúng ta có câu:

“Reading my newspaper, the doorbell rang”

thì câu này có nghĩa là “the doorbell was reading my newspaper”. Như vậy “reading”

ở đây được gọi là “phân từ không liên hệ” (unrelated participle) và câu trên sai.

– Khi cấu trúc phân từ theo sau 1 tân ngữ, nó phải liên hệ đến tân ngữ.

I found him lying on the floor.

 Tôi phát hiện ra anh ta đang nằm dài trên sàn nhà.

(= he was lying on the floor)

6. Cấu trúc quá khứ phân từ thay cho mệnh đề:

* Thay cho câu phủ định

Quá khứ phân từ có thể được dùng không cần 1 liên từ nào đứng trước, thay cho câu

phủ định.

When it was viewed from a distance, the island of Nepenthe looked like a cloud.

 Khi xuất hiện từ xa, đảo Napenthe giống như một đám mây.

Wiewed from a distance, the island of Nepenthe looked like a cloud.

* Thay cho mệnh đề trạng ngữ

If you are accepted for this post, you will be informed by May 1 st.

 Nếu anh chấp nhận vị trí này, anh sẽ được thông báo vào ngày 1/5 tới.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

181

If accepted for this post, you will be informed by May 1 st.

Tuy nhiên after, before, since, on và in không thể kèm trực tiếp theo sau một quá khứ

phân từ, mà cần phải có being + quá khứ phân từ.

After / when we were informed the flight would be delayed, we made other

arrangements.

Sau khi/ Khi được thông báo chuyến bay sẽ bị đình hoãn, chúng tôi đã tiến hành việc

sắp xếp khác.

After / On being informed the flight would be delayed, we made other arrangements.

* Thay cho mệnh đề liên hệ

Cấu trúc quá khứ phân từ có thể dùng thay cho mệnh đề “định nghĩa” bằng cách

bỏ which + be.

The system which is used in this school is very successful.

 Hệ thống sử dụng trong trường học này rất thành công.

The system used in this school is very successful.

7. Tránh sự nhầm lẫn trong cấu trúc quá khứ phân từ

Cùng một chủ từ thì câu là đúng

Seated in the presidential car, the President waved to the crowd.

 Ngồi trên chiếc xe danh dự (xe dành cho tổng thống), Tổng thống vẫy chào đám

đông.

Quá khứ phân từ liên hệ đến tân ngữ.

We preferred the house painted white

 Chúng tôi thích sơn ngôi nhà màu trắng hơn.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

182

BÀI 55 TÍNH TỪ (ADJECTIVE) – P1: TÍNH TỪ LÀ GÌ?

1. Tính từ là gì?

* Một tính từ diễn tả người hay vật đó như thế nào. Một tính từ có thể cho chúng ta

những thông tin về:

Chất lượng

(Quality)

a beautiful

a nice day

Tầm cỡ

(Size)

a big car

a small coin

a tall man

Tuổi tác

(Age)

a new handbag

a young man

Nhiệt độ

(Temperature)

a cool evening

a hot day

Hình dạng

(shape)

a round table

a square box

Màu sắc

(Colour)

blue eyes

grey hair

Nguồn gốc

(Origin)

a japanese camera

a Swiss watch

* Một tính từ cũng diễn tả ý kiến về một nhóm từ

To maintain that we can survive a nuclear was is absurd.

Việc sống sót sau một cuộc chiến tranh hạt nhân là một điều phi lý.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

183

* Nhiều tính từ dùng để trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” (What like?) và có thể

cho những thông tin tổng quát hay chính xác.

What’s Tom like? He’s dark / short / tall

What’s Pam like? She’s clever / kind

What’s the car like? It’s new / old / red / rusty

What the car like to drive? It’s difficult fast / slow

2. Hậu tố và tiền tố của tính từ một chữ

Một số từ chỉ có chức năng làm tính từ (tall). Một số từ có chức năng là tính từ hay

danh từ (cold). Nhiều tính từ có liên hệ với động từ hay danh từ bằng 1 hậu tố (suffix).

Ví dụ:

-able + động từ cho tính từ

enjoy (động từ) – enjoyable

-full + danh từ cho tính từ

truth (danh từ) – truthful

Hiện tại phân từ (dạng V-ing) thường có chức năng là tính từ (running water).

Quá khứ phân từ cũng thường có chức năng là tính từ (broken glass).

Tiền tố (prefix) thêm vào cho một tính từ thường có tác dụng phủ định.

Ví dụ:

Dis – disagreeable - không đồng ý

Un – uninteresting - không thích

Nhưng không phải bất cứ tính từ khẳng định nào cũng có thể chuyển thành phủ định

bằng cách thêm 1 tiền tố. Và không phải bất cứ tính từ phủ định nào lại có nghĩa khẳng

định tương đương nếu bỏ tiền tố (discontinued, mistaken).Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

184

BÀI 56 TÍNH TỪ (ADJECTIVE) – P2: CẤU TẠO CỦA TÍNH

TỪ KÉP

Tính từ kép thường được viết có gạch nối. Một số tính từ kép phổ biến là:

1. Tính từ kép cấu tạo từ phân từ

* Tính từ kép cấu tạo từ quá khứ phân từ:

a candle-lit table (một cái bàn có đèn nến), a horse-drawn cart (một cỗ xe ngựa), a treelined avenue (một đường phố có hàng cây xanh)

* Tính từ cấu tạo từ hiện tại phân từ:

a long-playing record, a time-consuming job

* Một danh từ + ed mà trông giống như một phân từ:

cross-eyed, open-minded, hard-hearted (giàu lòng nhân ái)

2. Tính từ kép về đo lường

Số đếm kết hợp với danh từ (thường là ở số ít) tạo ra tính từ kép.

* Tuổi tác (age)

a three-year-old building (tòa nhà xây đã 3 năm)

The twenty-year-old man (một người đàn ông 20 tuổi)

* Khối lượng (age)

a three-acre plot (một khu đất rộng 3 mẫu)

a two-litre can (một cái bình 2 lít)

* Thời gian (duration)

a four-hour meeting (một cuộc họp dài 4 giờ)

a two-day conference (một cuộc hội nghị kéo dài 2 ngày)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

185

* Chiều dài / độ sâu (length / depth)

a twenty-inch ruler (cây thước dài 20 inch)

a six-foot hole (cái hố sâu 6 foot)

* Giá cả (price)

a $50 dress (một bộ đồ giá 50 USD)

a $90.000 house (một con ngựa giá 90.000 USD)

* Khoảng cách (distance)

a ten-minute walk (một cuộc đi bộ 10 phút)

a three-hour journey (một chuyến đi dài 3 giờ)

* Trọng lượng (weight)

a ten-stone man (một người đàn ông nặng 10 tấn)

a five-kilo bag of flour (một bao bột 5 kg)

* Số thứ tự cũng có thể dùng trong tính từ kép

a first-rate film (phim chiếu đợt đầu); a second-hand car (xe xài rồi); a third-floor flat

(gian nhà ở tầng 3); a nineteenth-century flat (gian nhà vào thế kỷ 19).

3. Tính từ kép cấu tạo với tiền tố và hậu tố

* Một số tính từ kép được cấu tạo với tiền tố và hậu tố

class-conscious (ý thức giai cấp), tax-free (miễn thuế), waterproof (không thấm nước),

car-sick (say xe),

* Một số tính từ kép thường được kết hợp với well hay badly: well-behaved, wellbuilt, well-done, badly-paid, .

* Một số tính từ kép thường được kết hợp với ill hay poorly: poorly-educated (giáo

dục tồi), ill-paid, Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

186

BÀI 57 TÍNH TỪ (ADJECTIVE) – P3: NHỮNG LOẠI TÍNH TỪ

VÀ CÁCH DÙNG

1. Một số vấn đề có liên quan đến việc dùng tính từ

* Tính từ không thay đổi theo số ít hay số nhiều

a tall man – tall men

* Tính từ thường đứng trước 1 danh từ khi dùng như:

a cool drink, a long day, a pretty dress

2. Những tính từ “có thể xếp hạng” và những tính từ không thể xếp hạng

Tính từ có thể chia ra làm hai loại:

* Một số lớn tính từ có thể xếp hạng được:

– Những tính từ có mức độ về chất lượng và có thể dùng với very, too và enough.

very good, too good, not good enough

– Những tính từ mà có thể cấu tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất

big – bigger – biggest

good – better – best

* Một số tính từ không thể xếp hạng được:

– Những tính từ không thể thêm nghĩa

– Những tính từ không có dạng so sánh

daily, dead, medical, unique .Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

187

3. Những tính từ dùng như hình dung từ và thuộc từ

Những từ như “hình dung từ” (attibutive) và “thuộc từ” (predicative) liên hệ đến vị trí

của tính từ trong câu hay trong cụm từ.

Những tính từ được gọi là hình dung từ khi vị trí của tính từ là đứng trước danh từ (an

old ticket, a young shop-assitant .)

Những tính từ được gọi là thuộc từ khi tính từ ở vị trí sau những động từ như be,

seem (this ticket is old, your mother seems angry).

Một số tính từ như old, late, và heavy có nghĩa khác nhau khi dùng như hình dung từ

và thuộc từ:

Agatha Withers is very old now. (= in year, predicative)

He is an old friend. (= I’ve known him for a long time, attributive)

Your suitcase is very heavy. (= in weight, predicative)

Paterson is a heavy smokes. (= he smoker a lot, attributive)

You’re late again. (= not in time, predicative)

My late uncle was a miner. (= he’s dead now, attributive)

4. Những tính từ dùng như thuộc từ

* Tính từ diễn tả sức khỏe: faint, ill, poorly, unwell, well

What’s the matter with him? He’s ill / unwell. He feels faint.

– Tính từ “fine” có liên hệ đến sức khỏe khi dùng như thuộc từ, nhưng nếu dùng như

hình dung từ thì lại có nghĩa là “tốt, xuất sắc”.

How are you? I’m fine, thanks.

She’s a fine woman.

– Tính từ “sick” và “healthy” có thể dùng ở vị trí làm hình dung từ trong khi “ill” và

“well” thì không thể.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

188

What’s the matter with Mr.Court? He’s a sick man.

Bill was very ill. But now he’s a healthy man.

– “Faint” có thể có nghĩa khác khi dùng như hình dung từ: a faint chance, a faint hope,

a faint sound

– “Ill” có thể có thể có nghĩa khác khi dùng trong những cụm từ quy định.

an ill omen, an ill wind

* Tính từ bắt đầu bằng a

Những tính sau đây chỉ có thể dùng như thuộc từ: afloat, afraid, alight, alike, alive,

alone, ashasned, asleep, awake

The children were asleep at 7 but now they are awake.

 Bọn trẻ ngủ lúc 7h nhưng bây giờ chúng đã thức dậy.

* Tính từ diễn tả cảm xúc, phản ứng

Những tính từ như content, glad, pleased, sorry, upset thường dùng như thuộc từ.

I’m very glad to meet you.

 Rất vui mừng gặp lại anh.

* Tính từ đi kèm với giới từ

He is capable of managing well

 Anh ta có khả năng quản lý tốt.

5. Những tính từ dùng như hình dung từ

* Những tính từ sử dụng như 1 loại trạng từ chỉ mức độ hay dùng cho mạnh

thêm: mere, out and out, sheer, utter

Ken can’t be promoted. He’s a mere boy.

 Ken không thể phát triển được. Nó chỉ là một đứa trẻ con.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

189

* Những tính từ có nghĩa là “very”: close, complete, perfect, total, pure, strong.

a close friend, a complete fool, pure nonsense

* Những tính từ tận cùng bằng -ing có nghĩa tương tự như “very” và định tính cho

tính từ khác.

boiling hot, freezing cold, soaking wet

* Những tính từ giới hạn việc liên quan đến các danh từ: certain, chief, main, only,

particular, principal, sole,

a woman of a certain age, my main concern, the principal reason.

6. Những tính từ đứng sau danh từ cho các “danh hiệu”

Attorney General (Chưởng lý), Governor General (Toàn quyền), Postmaster General

(Bộ trưởng Bưu điện)

President Elect (Tổng thống đã bầu nhưng chưa nhậm chức), Sergean Major (Thượng

sỹ), Her Apparent (Hoàng Thái tử)

7. Những tính từ có thể đứng trước hay sau danh từ

* mà không thay đổi nghĩa: những tính từ tận cùng bằng –able và –ible: available,

eligible, imaginable, taxable

I doubt whether we can complete our contract in the time available / in the available

time.

 Tôi nghi ngờ không biết chúng ta có thể hoàn thành bản hợp đồng vào đúng thời

gian hay không.

* có thay đổi nghĩa: concerned, elect, involved, present, proper, responsible.

The concerned (= worried) doctor rang for an ambulance.

 Vị bác sĩ luôn lo lắng đã gọi xe cấp cứu.

The doctor concerned (= responsible) is on holiday.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

190

8. Những tính từ có thể được dùng như là danh từ

* Tính từ dùng với a / an và số nhiều

I’ve got my medical on Thursday. (= medical examination)

 Tôi đã đi khám sức khỏe hôm thứ năm.

Don’t be such a silly! (= a silly fool)

There’s something the matter with electrics in my car. (= the electrical system)

 Hệ thống điện trong chiếc xe của tôi có vấn đề.

* The + adjective (= noun)

– Những loại này thường dùng để nói về một nhóm hay một tổng thể nào đó: the blind,

the decif, the rich, the poor, the unemployed,

– Những loại này thường được dùng với động từ số nhiều

You can always judge a society by the way the old are cared for.

 Anh có thể luôn đánh giá xã hội theo cách người xưa đã làm.

– Không thể dùng loại này để nói về một cá nhân

9. Những danh từ có thể dùng như tính từ

Những danh từ nói về vật liệu, chất liệu hay mục đích được dùng giống như tính từ.

a cotton dress (= made of cotton)

a summer dress

kitchen chairs

Nhưng có một số danh từ về vật liệu có dạng tính từ: gold, golden, stone, stony và có

nghĩa khác khi dùng ở dạng danh từ và tính từ.

A gold watch (= watch made of gold)

A golden sunset (= sunset which is like gold)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

191

10. Hiện tại phân từ và quá khứ phân từ dùng như tính từ

* Hầu hết các hiện tại phân từ đều được dùng như tính từ: breaking glass, frightening

stories.

* Rất nhiều các quá khứ phân từ được dùng như tính từ: a broken window, a frozen

lake, a locked door.

Tuy nhiên, có một số tính từ tận cùng bằng -ed nhưng không phải là quá khứ phân từ,

và -ed được đọc âm /id/ : an aged parent, a crooked path, a learned professor, a naked

man.

11. Tính từ tận cùng bằng -ed và -ing

Những cặp tính từ phổ biến là: amazed/ amazing, annoyed/ annoying, bored/ boring,

excited / exciting, interested / interesting, pleased / pleasing, tired/ tiring

– Những tính từ tận cùng bằng –ed thường kết hợp với chủ từ chỉ người và tính từ -ing

kết hợp với những chủ từ không chỉ người.

This story excites me.

Cuốn truyện này đã gây thích cho tôi.

I’m excited by it.

It is exciting.

– Tuy nhiên cũng có những trường hợp đặc biệt

Gloria was quite enchanting to be with.

Gloria có một sức thu hút mạnh khi tiếp cận với cô ta.

(Đây là ảnh hưởng của cô ta đối với người khác)

Gloria was quite enchanted.

(Đây là ảnh hưởng của người nào đó hay việc gì đó đối với cô ta)

The old tin mine was quite exhausted (= used up)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

192

Mỏ quặng thiếc cũ đã được khai thác hết.

12. Tính từ dùng trong việc đo lường

Những tính từ như deep, long, wide có thể làm chức năng tính từ hay trạng từ sau từ

đặt câu hỏi “HOW”

How deep is that pool? (adjective)

 Cái hồ này sâu bao nhiêu?

How deep did you dive? (adverb)

 Anh lặn sâu được bao nhiêu?

Để trả lời, tính từ (hay trạng từ) sẽ đi kèm theo danh từ.Thỉnh thoảng từ này có thể

không cần thiết.

It’s five metres (deep).

I went five metres deep.

13.Tính từ sau động từ chỉ tri giác

Sau những động từ có liên hệ đến cảm giác, chúng ta dùng tính từ chứ không dùng

trạng từ.

appear strange, feel rough, look good, seem impossible, smell sweet, sound nice, taste

bad,

Những tính từ này có chức năng làm túc từ (complement).Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

193

BÀI 58 TÍNH TỪ (ADJECTIVE) – P4: THỨ TỰ CỦA TÍNH TỪ

Khi cần phải dùng nhiều hơn một tính từ để diễn tả một danh từ, chúng ta cần phải chú

ý đến thứ tự của tính từ.

Thứ tự thường lệ của tính từ là:

1 chất lượng

2 tầm vóc / tuổi tác / tình trạng (size) (age) (shape)

3 màu sắc (colour)

4 nguồn gốc (origin)

5 quá khứ phân từ + danh từ (past participle)

* Chú ý là những tính từ có tính tổng hợp đi trước những tính từ có tính đặc trưng.

1. Danh từ

Có thể là:

– Danh từ một chữ : a cupboard.

– Danh từ hai chữ: a kitchen cupboard.

– Danh từ ba chữ: a teak kitchen cupboard.

Khi có ba chữ thì chất liệu (material) rồi mới đến mục đích (purpose) hay cách dùng: a

cotton skirt, a summer shirt – a cotton summer shirt.

2. Những quá khứ phân từ làm tính từ

Thường đứng gần danh từ nhất

a handmade teak cupboard (một tủ đựng ly chén bằng gỗ teck làm bằng thủ công).

3. Tính từ chỉ nguồn gốc

Những tính từ chỉ quốc tịch hay chỉ một giai đoạn lịch sử thường đứng trước quá khứ

phân từ làm tính từ

a chinese handmade shirt (một chiếc áo may bằng tay của Trung Quốc)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

194

4. Tính từ chỉ tầm vóc, tuổi tác

Bao gồm những từ chỉ tầm cỡ, tuổi tác, hình dạng, nhiệt độ, mùi vị

a large old table, a large old round table

a huge ice – cold strawberry milkshake (một cốc sữa trứng lớn với dâu ướp lạnh).

5. Tính từ chỉ chất lượng

Bao gồm những tính từ diễn tả ý kiến chung về chất lượng của một người hay một vật

nào đó.

Những tính từ này luôn đi đầu.

Nếu như có một tính từ chỉ chất lượng thì tính từ chỉ “chất lượng tổng hợp” luôn đi

trước.

a beautiful spacious airy room (một căn phòng rộng thoáng xinh đẹp).Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

195

BÀI 59 TÍNH TỪ (ADJECTIVE) – P5: SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ

1. So sánh của tính từ ngắn

Tính từ

So sánh hơn

(Comparative)

So sánh hơn nhất

(Superlative)

clean cleaner cleanest

big bigger biggest

nice nicer nicest

tidy tidier tidiest

* Hầu hết các tính từ có một âm cấu tạo so sánh hơn và hơn nhất giống như “clean”

thì -er và -est được nối vào dạng nguyên của tính từ.

* Những tính từ tận cùng bằng một phụ âm duy nhất sau một nguyên âm duy nhất thì

nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -er hay -est.

big – bigger – biggest

fat – fatter – fattest

* Những tính từ tận cùng bằng -e như nice, thì chỉ thêm -r và -st.

fine – finer – finest

* Những tính từ tận cùng bằng -y sau 1 phụ âm như tidy thì ở dạng so sánh hơn và hơn

nhất -y được thay bằng -i.

dirty – dirtier – dirtiest

* Có một số động từ hai âm có thể dùng so sánh hơn và so sánh hơn nhất theo quy luật

của cả tính từ ngắn hay tính từ dài.

narrow, clever, common, gentle, simple.

2. So sánh của tính từ bất quy tắc

Tính từ So sánh hơn So sánh hơn nhất

good better best (tốt)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

196

bad worse worst (xấu)

far

farther

further

farthest (xa)

furthest

old

older

elder

oldest (già)

eldest

much more most (nhiều, đếm không

được)

many more most (nhiều, đếm được)

little less least (ít)

3. So sánh của tính từ dài

Tính từ

So sánh hơn So sánh hơn nhất

pleasant

pleasanter

more pleasant

less pleasant

pleasantest

most pleasant

least pleasant

(hài lòng, vui thích)

careful

more careful

less careful

most careful

least careful

(cẩn thận)

expensive

more expensive

less expensive

most expensive

least expensive

(đắt)

bored/ boring

more bored / boring

less bored / boring

most bored / boring

least bored / boring

(buồn)

* Một số những tính từ hai âm có thể: có dạng so sánh hoặc với –er và –est hay

với more / less và most / least.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

197

Ví dụ như: pleasant, clever, common, gentle, handsome, happy, narrow, quiet,

shallow, simple, stupid, tired,

Tuy nhiên nếu không chắc chắn thì nên dùng more và most đối với tính từ hai âm hơn.

* Các tính từ tận cùng bằng -ful hay -less có dạng so sánh hơn của tính từ dài.

helpful – more helpful – most helpful

* Một số tính từ hai âm khác có dạng so sánh của tính từ dài:

certain, correct, famous, foolish, frequent, modern, normal.

* Các tính từ tận cùng bằng –ed và –ing có dạng so sánh của tính từ dài.

boring / bored tiring / tiredChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

198

BÀI 60 TÍNH TỪ (ADJECTIVE) – P6: CÁCH DÙNG DẠNG SO

SÁNH HƠN CỦA TÍNH TỪ

Chúng ta dùng so sánh hơn khi so sánh 1 người hay 1 vật này với 1 người hay 1 vật

khác. Sự so sánh có thể giữa:

2 mục đơn

Jane is taller than Anne.

Jane cao hơn Anne.

1 mục đơn với 1 nhóm:

Jane is taller than the other girl.

Jane cao hơn cô gái khác.

2 nhóm

The girl in class 3 are taller than the girl in class 1.

Cô bé lớp 3 cao hơn cô bé lớp 1.

* “Than” trong so sánh hơn

– Dạng so sánh hơn có thể đứng một mình nếu sự liên quan đã rõ ràng.

The grey coat is longer.

 Chiếc áo khoác màu xám dài hơn.

Chúng ta có thể dùng thêm “the” trước dạng so sánh hơn nếu như hai vật so sánh đều

cùng một loại.

Which is the longer?

The grey coat is the longer.

– Nếu cần thiết phải nêu lên từng mục một thì dùng “than”

My room is better than the one next door.

 Phòng của tôi tốt hơn phòng kế đó.

A scheduled flight is more expensive than a charter flight.

 Một chuyến bay theo lịch định sẵn thì đắt hơn một chuyến bay thuê theo hợp đồng.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

199

– “Than” thường đi kèm với một danh từ hay đại từ, trong trường hợp này “than” có

chức năng một giới từ. Nếu sau “than” là một mệnh đề, thì có chức năng như là liên từ.

Tuy nhiên, cần chú ý sự mơ hồ, khó hiểu:

Ví dụ:

I know him better than you.

 Tôi biết anh ta nhiều hơn anh.

Câu này có thể hiểu theo hai nghĩa

I know him better than I know him.

hay: I know him better than I know you.

Ở nghĩa thứ nhất, có thể tránh sự mơ hồ bằng

I know him better than you do.

* So sánh với “-er and -er”

Hai tính từ (hay trạng từ) ở dạng so sánh hơn, kết hợp với “and” có thể mang ý nghĩa

sự nâng lên hay sự hạ thấp xuống dần dần.

Debbie is growing fast. She’s getting taller and taller.

 Debbie rất mau lớn. Cô ta ngày càng cao hơn.

Computers are becoming more and more complicated.

 Máy tính điện toán ngày càng trở nên phức tạp hơn.

* “The + So sánh hơn + the”

Cấu trúc này được dùng để chỉ nguyên nhân và hiệu quả.

The more money you make, the more you spend.

 Anh ta càng kiếm tiền nhiều thì càng tiêu xài nhiều.

The more money expensive petrol becomes, the less people drive.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

200

 Giá xăng càng cao thì người ta càng ít đi xe.

* More và Most dùng trong so sánh có liên hệ đến số lượng

– More được dùng với danh từ đếm được và không đếm được.

More food is wasted than is this canteen.

 Căn tin này có nhiều thức ăn nhưng lại quá lãng phí.

– More được dùng với số đếm

How many more stamps do you want?

 Anh muốn có bao nhiêu tem?

Four more please.

 Xin cho thêm 4 con tem.

– Most có nghĩa là “một số nhiều nhất”, “một khối lượng lớn nhất”

Most doctor don’t smoke. Most wine is imported.

 Phần lớn bác sĩ không hút thuốc. Phần lớn rượu được nhập khẩu.

* Sự định tính trong so sánh hơn

Chúng ta có thể dùng very, too và quite để định tính cho tính từ: very tall, too cold,

quite hot, nhưng chúng ta có thể không dùng những từ này cho so sánh hơn. Chúng

ta có thể dùng: a bit, (very) much, far, even, hardly any, a lot, lots, a little, no rather,

somewhat

It’s much colder today than it was yesterday.

 Trời hôm nay lạnh hơn hôm qua.

Houses are far more expensive these days.

 Nhà cửa đắt đỏ hơn trong những ngày này.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

201

BÀI 61 TÍNH TỪ (ADJECTIVE) – P7: CÁCH DÙNG DẠNG SO

SÁNH NHẤT

Chúng ta dùng so sánh nhất khi chúng ta muốn so sánh một người hay một vật với

nhiều hơn là một trong cùng một nhóm, một loại. Mạo từ xác định “The” được dùng

đứng trước dạng so sánh hơn nhất.

This is the cleanest room in the house.

 Đây là căn phòng sạch nhất nhà.

Who is the tallest, John, Mary or Sue?

Sue is the tallest.

Sau câu hỏi với “Which” chúng ta có thể bỏ chữ “the”

Which is best?

Và khi dạng so sánh hơn nhất đứng trước to – động từ ở nguyên dạng

I think it’s safest to overtake now.

 Tôi nghĩ bây giờ vượt qua thì rất an toàn.

* Không cần thiết dùng một cụm từ định tính hay 1 mệnh đề liên hệ so sánh

không cần thiết.

Nếu câu đã rõ ràng thì cụm từ hay từ sau so sánh không cần thiết.

John is the tallest.

Nếu câu không rõ thì thường phải có cụm từ phía sau, thường bắt đầu với “in” hay

“of”

John is easily the tallest boy in our class.

Yesterday was the hottest day of the year.

 Hôm qua là ngày nóng nhất trong năm.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

202

Ngoài ra có thể dùng mệnh đề liên hệ sau so sánh hơn nhất; mệnh đề này được dùng ở

thì hiện tại hoàn thành với ever, heard, met, read, seen

“War and peace” is the longest book (that) I have ever read.

“Chiến tranh và hòa bình” là cuốn sách dài nhất mà tôi đã từng đọc.

* Định tính cho dạng so sánh hơn nhất

Dạng so sánh hơn nhất có thể được định tính bằng almost, altogether, by far, far,

much, nearly, practically, quite, the very.

This is quite far the most expensive bicycle in the shop.

 Đây hẳn là chiếc xe đạp mắc nhất trong tiệm.

Hãy chú ý đến vị trí của “very” sau “the”

I want to give my children the very best education I can afford.

 Tôi muốn cho con cái tôi được sự giáo dục tốt nhất mà khả năng tôi có thể đáp ứng.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

203

BÀI 62 TÍNH TỪ (ADJECTIVE) – P8: SO SÁNH SỰ TƯƠNG

ĐƯƠNG VÀ SỰ KHÁC NHAU

* as . as dùng để chỉ sự bằng nhau:

“As as” có thể dùng với tính từ ngắn cũng như tính từ dài để diễn tả hai người, hai

vật . tương tự với nhau.

Jane is as tall as Peter.

 Jane cao bằng Peter.

Có một số thành ngữ thường dùng hàng ngày có dạng as . as

as clear as crystal = trong như pha lê

as cold as ice = lạnh như băng

as good as gold = tốt như vàng

as light as feather = nhẹ như lông

* not as . as hay not so . as để chỉ mức độ thấp hơn

Sally is not as (so) suitable for the job as I am.

 Sally thì không thích hợp với công việc bằng tôi được.

* “more than”, “less than” và “worse than” + tính từ

more than, less than và worse than có thể được dùng đặt ngay trước một tính từ để

diễn tả ý nghĩa một mức độ không thể chịu đựng được.

I was more than pleased with my pay rise. I was over the moon.

 Tôi rất hài lòng với mức lương được tăng.

This foot-pump is worse than useless.

 Cái bơm chân này tệ hơn là không sử dụng nó.

* “the same as ”, “different from ”Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

204

The same thường đi kèm với as

He’s angry because my marks are the same as his.

 Hắn tức giận vì điểm của tôi bằng điểm hắn.

Different thường đi kèm với from

We have the same make of car, but yours is different from mine.

 Chúng ta có cùng hiệu xe, nhưng chiếc của anh khác hẳn chiếc của tôi.

“than” thường được dùng sau “different” để giới thiệu một mệnh đề.

We’re doing something quite different for our holiday this year than we did last year.

 Chúng tôi làm nhiều việc trong kỳ nghỉ năm nay, khác hẳn với công việc hồi kỳ nghỉ

năm ngoái.

* Những mức độ về sự tương đương

– Có thể được dùng với

almost, exactly, just, nearly + as + tính từ

Jeffrey is nearly as his father now.

 Jeffrey giờ đây gần bằng cha anh ta.

– Có thể được dùng với

almost, exactly, just + like + danh từ

Sandra is just like her mother.

 Sandra rất giống mẹ cô ấy.

– Almost, exactly, just, nearly có thể kết hợp với the same

Those two boys are exactly the same.

 Hai đứa trẻ này giống hệt nhau.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

205

– Completely, entirely và quite có thể kết hợp với different.

Those two boys are completely different.

 Hai đứa trẻ này khác xa nhau hoàn toàn.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

206

BÀI 63 TRẠNG TỪ (ADVERBS) – P1: KHÁI NIỆM VÀ CÁC

LOẠI TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

1. Trạng từ là gì?

Chữ adverb (ad – verb) có khái niệm về ý nghĩa thêm cho động từ. Đó là chức năng

của đa số trạng từ. Trạng từ cho chúng ta một hành động xảy ra được làm như thế nào,

lúc nào, ở đâu

Paganini played the violin beautifully. (How did he play?)

Tuy nhiên trạng từ cũng có thể thêm nghĩa cho:

Tính từ very good, awfully quickly

Trạng từ khác very soon, awfully quickly

Cụm từ có giới từ You’re entirely in the wrong.

Câu hoàn chỉnh Strangely enough, I won first prize

Danh từ The man over there is a doctor

Trạng từ có thể là một từ duy nhất (slowly) hay một cụm từ (in the garden).

Trạng từ không luôn luôn nhất thiết phải có trong câu nhưng trạng từ thường ảnh

hưởng đến nghĩa của câu. So sánh các câu sau:

Doris has left

Doris has just left.

* Để đơn giản, chúng ta cũng gọi các trạng ngữ là trạng từ

I have finished work

I have nearly finished work.

Đôi khi trạng từ lại nhất thiết phải có trong một câu hoàn chỉnh:

* Sau những động từ như lie, live, sit, .

Lie down.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

207

Sit over there.

He lives in Rome

* Sau những tha động từ (như lay, place, put) + tân ngữ

He put his car in the garage.

 Anh ta để xe trong garage.

2. Những loại trạng từ

Trạng từ thường là những từ được dùng để trả lời cho các câu hỏi như How? (trạng từ

chỉ thể cách); Where?(trạng từ chỉ nơi chốn); When? (trạng từ chỉ thời gian); How

often? (trạng từ chỉ sự thường xuyên); To what extent? (trạng từ chỉ mức độ).

3. Cách nhận biết một trạng từ

* Trạng từ tận cùng bằng -ly

Đa số các trạng từ, nhất là các trạng từ chỉ thể cách, có cấu trúc “tính từ + ly”.

patient – patiently

usual – usually

near – nearly

* Những trạng từ không tận cùng bằng -ly

Có một số trạng từ không thể được nhận biết bằng sự tận cùng của nó.

Trạng từ chỉ thể cách có dạng như tính từ fast

Trạng từ chỉ nơi chốn there

Trạng từ chỉ thời gian then

Trạng từ chỉ sự thường xuyên often

* Những cụm trạng từ:

– Thường có cấu trúc giới từ + danh từ

in a hurry; at the stationChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

208

– Một cụm những trạng từ

again and again; hardly at all; very much indeed

* Những tiếp ngữ (particle)

Có một số từ như in, off, up . có chức năng hoặc là giới từ hoặc là trạng từ.

 Chúng là giới từ khi sau đó là tân ngữ

The children are in the house

 Bọn trẻ đang ở trong nhà

Chúng là trạng từ khi đứng một mình

The children have just gone in.

 Bọn trẻ vừa mới đi.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

209

BÀI 64 TRẠNG TỪ (ADVERBS) – P2: SO SÁNH CỦA TRẠNG

TỪ

Những trạng từ “có cấp bậc” mới có thể so sánh được. Những trạng từ như daily,

extremely, only, really, then, there, uniquely không thể so sánh được.

Trạng từ So sánh hơn So sánh nhấthơn

Trạng từ có dạng

như tính từ fast faster fastest

Trạng từ tận

cùng bằng -ly easily more easily most easily

Một số trạng từ

chỉ sự thường

xuyên

rarely more rarely most rarely

Một vài trường

hợp đặc biệt

badly

far

late

little

much

well

worse

farther

further

later

less

more

better

worst

farthest

furthest

last

least

most

best

* Các trạng từ như early, fast, có dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất giống như

tính từ ngắn (earlier, earliest, ).

* Hầu hết các trạng từ chỉ thể cách có hai hay hơn hai âm có dạng so sánh dùng more/

less và most / least (more briefly, most briefly, less clearly, least clearly, .).

* Một số trạng từ chỉ sự thường xuyên: cũng có dạng so sánh với more /less, most /

least (more seldom, most seldom).

* Latest và last đều là tính từ

I bought the latest (= mới nhất) edition of today’s paper.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

210

I bought the last (= cuối cùng) edition of today’s paper.

Nhưng chỉ có last được dùng như trạng từ.

That was a difficult question, so I answered it last.

 Đó quả là một câu hỏi khó nên tôi trả lời sau cùng.

* Farther và Further đều có thể dùng khi nói về một khoảng cách

I drove ten miles farther / further than necessary.

 Tôi đã lái xe xa hơn nơi cần đến những 10 dặm.

Nhưng chỉ có further được dùng khi muốn nói “thêm vào đó”.

We learnt, further, that he wasn’t a qualified doctor.

 Chúng ta biết, hơn nữa, ông ta không phải là một bác sĩ có chất lượng.

So sánh của trạng từ có thể có các dạng sau:

as as

Sylvia sings as sweetly as her sister.

Sylvia hát nghe ngọt ngào như chị của cô ta.

not as / so as

I can’t swim as well as you (can)

Tôi không thể bơi tốt như anh được.

 . than

The rain cleared more quickly than I expected.

Mưa tạnh nhanh hơn tôi dự kiến.

the . the .

The faster I type, the more mistakes I make.

Tôi càng đánh máy nhanh càng mắc nhiều lỗi.

 . and .

It rained more and more heavily.

Mưa ngày càng nặng hạt.

– So sánh hơn

Dave drives faster than anyone I know.

 Dave lái xe nhanh hơn những người tôi biết.

– So sánh hơn nhấtChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

211

Tim tries the hardest of all the boys in his class.

 Tim cố trở thành nam học sinh giỏi nhất lớp.

– So sánh hơn + than ever, than anyone, than anything

Magnus concentrated harder than ever / than anyone.

 Magnus tập trung hơn những người khác.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

212

BÀI 65 TRẠNG TỪ (ADVERBS) – P3: TRẠNG TỪ CHỈ THỂ

CÁCH

* Hầu hết các trạng từ chỉ thể cách có cấu trúc adjective + ly

(mad, madly; plain, plainly; sudden, suddenly)

Chú ý đến vài sự thay đổi như

busy busily

possible possibly

basic basically

Ngoài ra còn có một số trạng từ có cấu trúc khác (backward, fowards, crossways,

sideways, )

* Hầu hết các trạng từ chỉ thể cách thường có liên hệ đến các động từ có tính

“động” (laugh loudly, perform badly, drive carefully). Chỉ có một số ít trạng từ có liên

hệ đến động từ có tính tĩnh (understand, perfectly, know well).

* Trạng từ chỉ thể cách có thể ở dạng cụm từ có giới từ

I came here by bus. She answered me in a loud whisper.

 Tôi đến đây bằng xe buýt. Cô ta trả lời tôi bằng giọng thì thầm lớn.

* Có một số tính từ tận cùng bằng -ly: brotherly, cowardly, eldrly, friendly,

unfriendly, heavenly, likely, unlikely, lively, lovely, manly, womanly, motherly,

fatherly, sickly, silly, ugly. Chúng ta chỉ thường dùng những từ này ở dạng tính từ.

Muốn dùng chúng như một trạng từ, chúng ta cần phải cấu trúc chúng trong nhóm từ.

Susan is a friendly girl. (adjective)

 Susan là một người bạn gái.

She always greets me in a friendly way. (adverb)

 Cô ta luôn chào tôi bằng một cử chỉ thân thiện.

* Có một số tính từ và trạng từ có một dạng và cùng một nghĩaChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

213

A fast (adjective) train is one that goes fast (adverb)

 Một chiếc tàu nhanh là một chiếc tàu chạy nhanh.

I work hard (adverb) because I enjoy hard (adjective) work.

 Tôi làm việc nặng nhọc vì tôi thích công việc nặng nhọc.

* Có một số trạng từ có hai dạng

– Hai dạng cùng một nghĩa:

Ví dụ:

cheap / cheaply (rẻ)

I bought this car cheap / cheaply.

 Tôi mua chiếc xe này rẻ lắm.

– Hai dạng khác nghĩa

Ví dụ:

hard / hardly

I work hard and play hard.

 Tôi làm việc chăm và chơi cũng chăm.

I did hardly any work to day.

 Tôi làm nhiều việc nặng nhọc hôm nay.

* Một số trạng từ không cùng nghĩa với tính từ tương đương

express / expressly ; ready / readily

If it’s urgent you should send it by express mail.

 Nếu là khẩn cấp thì anh nên gởi nó bằng thư nhanh.

(adjective = fast)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

214

You were told expressly to be here by 7:00

 Anh đã được báo tin rõ ràng là có mặt tại đây vào 7h.

(Adverb = clearly)

* Một số trạng từ như coldly, coolly, hotly, warmly có thể liên hệ đến cảm giác và

cách cư xử, thường được dùng với các động từ như act, behave, react, speak .

It’s cold today.

 Hôm nay trời lạnh.

The whole queue stared at me coldly.

 Đám người xếp hàng nhìn tôi với vẻ lạnh lùng.

* Vị trí của trạng từ chỉ thể cách

– Sau tân ngữ hay động từ

Look at this photo carefully.

 Hãy nhìn tấm hình này kỹ đi.

It snowed heavily last January.

 Tháng Giêng rồi tuyết rơi rất nhiều.

– Giữa chủ từ và động từ (khi muốn nhấn mạnh chủ từ)

Gillian angrily slammed the door behind her.

Tuy nhiên well và badly khi dùng để đánh giá một hành động nào đó luôn phải đứng ở

cuối câu.

Mr Gadgrind pays his staff very well / badly.

 Ông Gadgrind trả lương hậu / tệ cho nhân viên của ông.

Có một số trạng từ như bravely, deverly, cruelly, foolishly, generously, kindly,

secretly, simply, sự thay đổi vị trí trong câu sẽ làm thay đổi sự nhấn mạnh.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

215

He foolishly locked himself out.

 Hắn ngu ngốc khóa cửa không vào nhà được.

(= It was foolish of him to )

He behaved foolishly at the party.

 Hắn cư xử ngu ngốc tại bữa tiệc.

(= in a foolish manner)

Có một số trạng từ như badly, naturally, sự thay đổi vị trí trong câu sẽ thay đổi nghĩa

và chức năng.

You typed this letter very badly. (trạng từ chỉ thể cách)

 Bạn đánh máy bức thư này quá tệ.

We badly need a new typewriter. (dùng để nhấn mạnh thêm)

 Chúng tôi rất cần một cái máy chữ mới.

– Đứng đầu câu:

He held his breath and stood quite still. Quietly, he moved forwards to get a better

view.

 Anh ta nín thở và đứng yên. Rồi lặng lẽ, anh ta chuyển sang vị trí quan sát tốt hơn.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

216

BÀI 66 TRẠNG TỪ (ADVERBS) – P4: TRẠNG TỪ CHỈ NƠI

CHỐN

Những trạng từ có thể diễn tả:

– Vị trí: Những trạng từ trả lời cho câu hỏi where và thêm nghĩa cho động từ “chỉ vị

trí” như be, live, stay, work.

– Phương hướng: Những trạng từ trả lời cho câu hỏi where to? và where from? và

thêm nghĩa cho những động từ chỉ sự chuyển động “go”.

Larry is in Jamaica

 Larry đang ở Jamaica.

Larry went by plane to Jamaica.

 Larry đến Jamaica bằng máy bay.

* Những trạng từ chỉ nơi chốn có thể là

– Từ một chữ: abroad, ahead, anywhere / everywhere / nowhere / somewhere, ashore,

away / back, backwards / forwards, here / there, left / righ, north / south, upstairs /

downstairs.

– Từ có thể có chức năng là một giới từ: above, behind, below, beneath, underneath.

– Hai từ kết hợp để nhấn mạnh nơi chốn: down below, down there, up there, far ahead,

far away, over here, over there.

* Vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn

– Sau trạng từ chỉ thể cách và trước trạng từ thời gian

Barbara read quietly (thể cách) in the library (nơi chốn) all afternoon (thời gian).

 Barbara yên lặng đọc sách trong thư viện cả buổi chiều.

Tuy nhiên nếu động từ là động từ chỉ sự chuyển động thì trạng từ nơi chốn đứng ngay

động từ.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

217

I went to London (nơi chốn) by train (thể cách) next day (thời gian).

 Tôi đã đến Luân Đôn bằng xe lửa ngày kế tiếp.

Nếu có nhiều trạng từ nơi chốn thì “nơi nhỏ hơn” sẽ đứng trước “nơi lớn hơn”.

She lived in a small house in a village outside Reading in Berkshire, England.

 Cô ta sống trong một căn nhà nhỏ trong một ngôi làng ở ngoại ô Reading tại xứ

Berkshire, Anh Quốc.

– Đứng đầu câu

Nếu chúng ta muốn nhấn mạnh vị trí

Indoors it was nice and warm. Outside it was snowing heavily.

 Trong nhà thì đẹp đẽ và ấm áp. Ngoài đường thì tuyết rơi dày đặc.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

218

BÀI 67 TRẠNG TỪ (ADVERBS) – P5: TRẠNG TỪ CHỈ THỜI

GIAN

* Trạng từ chỉ thời gian có thể là:

– Trạng từ chỉ thời gian xác định, trả lời cho câu hỏi với when ? Since when? For how

long?

I’ll you tomorrow.

I haven’t seen her since Monday.

 Tôi đã không gặp cô ta từ Thứ Hai rồi.

– Trạng từ chỉ thời gian chưa xác định, có nghĩa là chúng không trả lời các câu hỏi về

thời gian một cách chính xác.

He doesn’t live here any more.

 Anh ta chưa sống nơi đây lần nào cả.

* Vị trí của các trạng từ chỉ thời gian

– Vị trí thông thuờng nhất là ở cuối câu

We checked in at the hotel yesterday.

– Trạng từ chỉ thời gian xác định có thể đứng ở đầu câu

This morning I had a telephone call from Sheila.

 Sáng nay tôi đã có một cuộc gọi đến của Sheila.

– Trạng từ chỉ thời gian không xác định có thể đứng trước động từ hay sau “be”

I recently went Berlin.

 Gần đây tôi đã đến Berlin.

I was recently in Berlin.

 Tôi đã sống tại Berlin gần đây.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

219

* Vị trí và cách dùng một số trạng từ:

1) Still:

– Dùng trong câu hỏi và câu khẳng định

– Thường dùng với thì hiện tại tiếp diễn.

– Đứng trước động từ hay sau “be”

Ms. Mason is still in hospital.

 Bà Mason vẫn còn nằm viện.

Tom still works for the British Council.

 Tom vẫn làm việc cho Hội đồng Anh quốc.

– Đứng trước trợ động từ khi muốn nhấn mạnh

Martha still is in hospital, you know.

 Anh biết đấy, Martha vẫn còn nằm viện.

– Đứng sau động từ trong câu phủ định để diễn tả sự ngạc nhiên hay không vừa lòng.

I still haven’t heard from her.

 Tôi vẫn không nghe cô ta nói gì cả.

2) Already

– Thường không dùng trong câu phủ định

– Thường đứng trước động từ hay sau “be”

– Có thể đứng cuối câu

I’ve already seen the report.

 Tôi đã nhìn thấy bản báo cáo.

I’ve seen it already.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

220

 Tôi đã nhìn thấy nó.

3) Yet

– Đứng cuối câu hỏi hay câu phủ định.

– Trong câu phủ định, yet có thể đứng truớc động từ chính

– Dùng sau “not” trong câu trả lời ngắn (Not yet)

– Đứng trước động từ ở nguyên mẫu, yet có nghĩa gần giống như still

Have the new petrol prices come into force yet ?

 Giá nhiên liệu mới đã có hiệu lực chưa?

The new petrol prices haven’t yet come into force.

 Giá nhiên liệu mới chưa có hiệu lực.

Who’ll be appointed ? It’s yet to be decided.

 Ai sẽ được bổ nhiệm? Vẫn chưa thể quyết định được.

4) Just

– Vị trí như trên

– Dùng với thì hiện tại hoàn thành để diễn tả “trong một khoảng thời gian rất ngắn

trước đó”

I’ve just finished reading the paper.

 Tôi vừa đọc xong tờ báo.

– Dùng với thì quá khứ với nghĩa là “cách đây 1 thời gian ngắn”

I just saw Selina 220

 Tôi mới nhìn thấy Selina.

– Dùng với thì tiếp diễn hay will để liên hệ đến tương lai gần.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

221

Wait, I’m just coming.

 Chờ một lát, tôi sẽ đến ngay.

Just còn có nghĩa là “chỉ như thế và không gì khác”

How do I work this? You just turn on that switch.

 Tôi làm việc này như thế nào? Bạn chỉ việc bật công tắc.

5) Since và Ago:

– Since kết hợp với điểm thời gian, thường đuợc dùng với thì hiện tại hoàn thành để

đánh dấu sự bắt đầu của một thời kỳ kéo dài đến bây giờ hay với thì quá khứ hoàn

thành để đánh dấu sự bắt đầu một thời kỳ kéo dài đến lúc đó.

I haven’t seen Tim since January.

 Tôi đã không thấy Tim từ tháng giêng rồi.

I met Tom last week. I hadn’t seen him since 1964.

 Tôi đã gặp Tom tuần rồi. Tôi đã không gặp anh ta từ 1984 đến lúc ấy.

– Since có thể đứng một mình

I saw your mother last January and I haven’t seen her since.

– Khoảng thời gian + Ago đánh dấu sự bắt đầu của khoảng thời gian trước đó đến nay.

I started working at Lawson’s seven months ago.

 Tôi bắt đầu làm tại tiệm Lawson được 7 tháng.

6) For:

– For + khoảng thời gian đánh dấu sự kéo dài của khoảng thời gian ở quá khứ hay

tương lai, hay cho đến hiện tại.

The Kenways lived here for five years.

 Gia đình Kenways đã sống tại đây 5 năm.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

222

(= Họ không còn ở đây nữa)

The Kenways have lived here for five years.

 Gia đình Kenways đã sống tại đây được 5 năm.

(= Họ vẫn còn ở đây)

– For + ages, hours, days, weeks, months, years dùng để nhấn mạnh hay cường điệu

sự kéo dài thời gian.

I haven’t seen Patricia for months. How is she?

 Tôi đã không gặp lại Patricia 2 tháng rồi. Cô ta có sao không?

7) From to / till / until

– Dùng cho thời gian xác định

The tourist season runs from June to / till October.

 Mùa du lịch kéo dài từ tháng 6 đến tháng 10.

– From có thể được bỏ đi nếu có till

I’m at my office nine till five.

 Tôi làm việc tại cơ quan từ 9h sáng đến 5h chiều.

8) By, till / until, not till / until

– Thường dùng với nghĩa là “một thời gian nào đó trước đó và không trễ hơn”

– Dùng till/ until (không dùng by) khi muốn nói về một khoảng thời gian liên tục.

I’ll stay here till Monday.

 Tôi sẽ ở đây cho đến thứ Hai.

– Nếu muốn chỉ một điểm thời gian chỉ có thể dùng till/ until trong câu phủ định.

I won’t leave until Monday (= on Monday, not before).Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

223

 Tôi sẽ không rời đây cho đến thứ Hai

– Chỉ dùng by + động từ diễn tả điểm thời gian

I’ll have left by Monday.

 Tôi sẽ rời khỏi nơi đây vào thứ Hai.

9) During, in, throughout:

– during+ noun liên hệ đến toàn bộ một khoảng thời gian.

It was very hot during the summer.

 Trời rất nóng vào mùa hè.

– in (= trong vòng một khoảng thời gian) có thể thay cho during trong trường hợp trên.

– during không thể đuợc thay bằng in khi muốn nói đến 1 sự kiện hay 1 hoạt động.

I didn’t learn much during my teacher – training.

 Tôi không nghe nhiều trong lúc thầy giảng bài.

– throughout có thể thay cho during và in khi muốn nhấn mạnh “từ đầu cho đến cuối

của thời gian”

There were thunderstorms throughout July.

 Có nhiều trận bão sấm chớp suốt tháng 7.

– during/ throughout (không được “in”) có thể kết hợp với the whole, the entire để

nhấn mạnh một sự việc xảy ra trong suốt thời gian.

During the whole winter, she never saw a soul.

 Suốt mùa đông, cô ta không thấy một linh hồn nào cả.

10) All (day) long, (not) any more

– All long nhấn mạnh sự kéo dài và thường được dùng với từ day và night.

It rained all night (long).Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

224

 Mưa kéo dài suốt đêm.

– not any more, not any longer, no longer được dùng để chỉ một hành động kéo

dài đã chấm dứt hay phải chấm dứt. Chúng đứng ở cuối câu.

Hurry up! I can’t wait any longer / any more.

 Nhanh lên! Tôi không thể chờ lâu hơn được nữa.

– No longer có thể đứng trước một động từ hay sau 1 câu.

I’m sorry, Professor Carrington no longer lives here.

 Rất tiếc, Giáo sư Carrington không còn ở đây nữa.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

225

BÀI 68 TRẠNG TỪ (ADVERBS) – P6: TRẠNG TỪ CHỈ SỰ

THƯỜNG XUYÊN

Có hai loại trạng từ chỉ sự thuờng xuyên:

– Sự thường xuyên xác định

– Sự thường xuyên không xác định

1. Trạng từ chỉ sự thường xuyên xác định

– once, twice, three/ several times

– hourly, daily, weekly, monthly, yearly

– every + day / week / morning

– on + Mondays, weekdays

* Thường đứng cuối câu

There’s a collection from this letter box twice daily.

 Người ta lấy thư ở hộp thư này 2 lần trong 1 ngày.

* Một số trạng từ có thể đứng đầu câu

Once a month we visit our daughter who’s at Leeds University.

 Mỗi tháng một lần, chúng tôi đến thăm con gái tại Đại học Leeds.

* Những trạng từ tận cùng bằng -ly không thường được dùng ở đầu câu

2. Trạng từ chỉ sự thường xuyên không xác định

– always, almost always

– generally, normally, regularly, usually

– frequently, often

– sometimes, occasionally

– almost never, hardly ever rarely, seldomChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

226

– not ever, never

* Những trạng từ phủ định (almost never ) không thể dùng với not

I hardly ever see Brian these days.

 Tôi hiếm khi thấy Brian trong những ngày này.

* Những trạng từ sau có thể đuợc nhấn mạnh với very: frequently, occasionally, often,

rarely, regularly và seldom.

(Chú ý: very occasionally = not very often)

* Những trạng từ sau có thể được thêm nghĩa với fairly và quite: frequently, often,

regularly.

* Một số trạng từ khác chỉ sự thuờng xuyên không xác định:

again and again, at times, every so often, now and again, from time to time, now and

then và constantly, continually, continuously, repeatedly.

3. Vị trí của trạng từ chỉ sự thường xuyên không xác định

* Vi trí bình thường của trạng từ chỉ sự thường xuyên là đứng sau 1 trợ động từ

hay đứng trước 1 động từ thuờng.

– Sau “be” khi là động từ duy nhất trong câu

I was never very good at maths.

 Tôi chưa bao giờ giỏi toán.

– Sau trợ động từ đầu tiên khi có hơn 1 động từ

You can always contact me on 032543.

 Anh có thể liên hệ với tôi qua số máy 032543.

– Trước động từ chính khi chỉ có một động từ trong câu

Gerald often made unwise decisions.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

227

 Gerald thường có những quyết định không thông thái lắm

– Dùng truớc used to, have to và ought to.

We never used to import so many goods.

 Chúng tôi không bao giờ có thói quen nhận quá nhiều hàng hóa.

– Đứng trước động từ ở dạng nguyên mẫu

You ought always to check your facts when you write essays.

 Bạn nên luôn kiểm tra dữ liệu của bạn khi viết đề tài.

– Đứng sau chủ từ trong câu hỏi

Do you usually have cream in your coffee ?

 Anh thường bỏ kem vào cà phê không ?

– “Not” thường đứng trước always, generally, normally, often, regularly, usually.

Public transport isn’t always very reliable.

 Các phương tiện vận tải công cộng không luôn luôn được tin cậy.

We don’t usually get up before nine on Sundays.

 Chúng tôi thường không thức dậy trước 9h vào những ngày Chủ nhật.

– “Not” phải đi sau sometimes và frequently

Debbie is sometimes not responsible for what she does.

 Debbie đôi khi lại không chịu trách nhiệm về những gì cô ta làm.

– Một số trạng từ như usually, often có thể đứng cuối câu

Do you come here often?

 Anh có thường đến đây không?

I get paid on Fridays usually.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

228

 Tôi thường được trả tiền lương vào những ngày thứ Sáu.

– Always khi đứng trước cuối câu thường có nghĩa là “for ever” (mãi mãi)

I’ll love you always.

 Anh sẽ mãi mãi yêu em.

– Những trạng từ có thể đứng đầu câu: frequently, generally, normanlly, occasionally,

ordinarily, sometimes vàusually khi muốn nhấn mạnh.

Sometimes we get a lot of rain in August.

 Thỉnh thoảng chúng tôi gặp những trận mưa trong tháng Tám

– Always và Never có thể đứng đầu câu mệnh lệnh

Always pay your debts.

 Bạn luôn phải trả nợ

Never borrow money.

 Đừng bao giờ mượn tiền.

* Trạng từ: ever và never

– Ever có nghĩa là “bất cứ lúc nào”, được dùng trong câu hỏi

Have you ever thought of applying for a job abroad ?

 Có bao giờ bạn nghĩ về việc bổ nhiệm công tác ở nước ngoài ?

– Ever có thể được dùng sau đại từ không xác định any và no.

Nothing ever bothers Howard.

 Howard chưa bao giờ bực mình.

– Ever có thể được dùng trong câu khẳng định với If:

If you ever need any help, you know where to find me.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

229

 Nếu lúc nào bạn cần sự giúp đỡ, bạn nên biết nơi để tìm đến mình.

– Ever có thể được dùng sau hardly, scarcely, barely

I hardly ever go out in the evening.

 Tôi chưa khi nào ra ngoài vào buổi chiều.

– Never được dùng trong câu phủ định và thường thay cho “not” khi muốn nhấn mạnh

sự phủ định.

I don’t smoke. I never smoke.

 Tôi không hút thuốc.

– Not ever thường được dùng thay cho “never” khi muốn nhấn mạnh một lời hứa

hay một thông báo.

I promise you, he won’t ever trouble you again.

 Tôi hứa với anh là hắn sẽ không còn quấy rầy anh nữa.

* Trạng từ chỉ sự thường xuyên đứng trước trợ động từ

Các trạng từ chỉ sự thường xuyên không xác định có thể đứng trước các trợ động

từ: be, have, do, can, must khi chúng ta muốn nhấn mạnh động từ.

It’s just like Philip. He always is late when we have an important meeting. You never

can rely on him.

 Thật giống như Philip. Anh ta luôn đến trễ khi chúng tôi có một cuộc họp quan

trọng. Anh đừng bao giờ tin cậy vào hắn.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

230

BÀI 69 TRẠNG TỪ (ADVERBS) – P7: TRẠNG TỪ CHỈ MỨC

ĐỘ

Một số trạng từ chỉ mức độ như:

Almost, altogether, barely, a bit, enough, fairly, hardly, nearly, quite, rather,

somewhat, too.

* Hầu hết các trạng từ này đi trước các từ chúng thêm nghĩa:

– Tính từ: quite good

– Trạng từ: quite quickly

– Động từ: quite like it.

– Danh từ: quite an experience

* Một số những từ chỉ số lượng như a little, a lot, much v.v. cũng có thể được

dùng như trạng từ.

I don’t like coffee very much, (mức độ)

 Tôi không thích cà phê lắm

I don’t like much coffee, (số luợng)

 Tôi không thích cà phê thêm vào nhiều.

* Phân số và số phần trăm cũng làm chức năng trạng từ chỉ mức độ

Business is so bad that the department stores are half empty.

 Công việc kinh doanh quá kém nên các quầy hàng trống rỗng đến một nửa

1. Trạng từ “quite”

Nghĩa của “quite” tùy thuộc vào loại từ mà nó thêm nghĩa.

Đối với tính từ và trạng từ có thể so sánh được, quite có nghĩa là “khá” (chưa tốt nhất,

cao nhất) hay có nghĩa là “khá hơn mong đợi”.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

231

The lecture was quite good. He lectures quite well.

 Bài diễn văn rất hay. ông ta phát biểu rất hay.

– Đối với tính từ và trạng từ không so sánh, quite có nghĩa là “hoàn toàn” hay “tuyệt

đối”.

The news is quite amazing. She plays quite amazingly.

 Tin tức hoàn toàn đáng kinh ngạc. Cô ta chơi rất tuyệt hay.

* “Not quite” với nghĩa là “không hoàn toàn” thường chỉ dùng với từ không so sánh

được.

Your answer is not quite right.

 Câu trả lời của anh không đúng hoàn toàn.

– Quite a/ an + danh từ đếm được thường được dùng với nghĩa “đáng chú ý”:

Madeleine is quite an expert on Roman coins.

 Madeleine là một chuyên gia đáng chú ý về tiền đồng La Mã.

– Quite some + danh từ không đếm được thường được dùng với nghĩa “đáng kể”

It’s quite some time since we wrote to each other.

 Đó là thời gian đáng kể từ lúc chúng tôi viết thư cho nhau.

– Quite a / an + tính từ + danh từ : “có hiệu quả khẳng định”.

It’s quite an interesting film.

 Đó quả là một phim lý thú.

– Quite the có thể kết hợp với:

* So sánh hơn nhất

It’s quite the worst play I’ve ever seen.

 Đó là vở kịch tồi nhất mà tôi đã từng xem.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

232

* danh từ

Wide lapels are quite the fashion this spring.

 Ve áo (cổ áo) lớn là thời trang vào mùa xuân này. (với nghĩa “dĩ nhiên là”)

2. Trạng từ “Fairly”

Fairly + tính từ hay trạng từ cũng có nghĩa là “khá” với nghĩa một tình trạng công việc

tốt.

The lecture was fairly good. He lecture fairly well.

Fairly không kết hợp được với dạng so sánh hơn.

A fairly kết hợp với tính từ + danh từ

He is fairly good speaker.

 Ông ta là một diễn giả khá tốt.

3. Trạng từ “Rather”

Rather mang ý nghĩa mạnh hơn quite và fairly và có ý “có khuynh hướng”.

Rather kết hợp với:

Tính từ This jacket is getting rather old.

Trạng từ I did rather badly in the competition.

Một số động từ I rather like raw fish.

So sánh hơn Clive earns rather more than his father.

Rather có khuynh huớng kết hợp với tính từ “có ý phủ định”

Frank is clever but rather lazy.

 Frank tuy thông minh nhưng lại rất lười biếng.

Với những tính từ có tính khẳng định, rather thường mang ý “đáng ngạc nhiên”.

Your results are rather good (- better than) I expected.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

233

 Kết quả của anh lại tốt hơn tôi tưởng cơ đấy.

Rather có thể kết hợp với a/an + noun hay a/an+ adjecttive + noun.

He’s rather a bore.

It’s rather a sad story.

 Đó là một câu chuyện buồn thật.

4. Trạng từ Much, Far, A lot

Far/ Much + so sánh hơn hay so sánh hơn nhất

much bigger, far better, far the best

A lot + so sánh hơn

A lot more expensive.

5. Trạng từ A bit, A little, Somewhat.

Kết hợp với:

Tính từ It’s a bit / a little / somewhat expensive.

Trạng từ He arrived a bit / a little/ somewhat late.

Sosánh hơn You are a bit / a little / somewhat taller than Alice.

Động từ I’ve turned up the oven a bit / a little / somewhat.

Not a bit thường được dùng để nhấn mạnh ý phủ định.

She wasn’t a bit upset when she heard the news.

6. Trạng từ Too, Very, Enough.

Too + adjective / adverb mang ý nghĩa “quá mức”, “quá hơn là cần thiết”. (Không nên

nhầm lẫn với very, vì verykhông có nghĩa là quá mức).

Too và Enough đều là điểm của một kết quả nào đó.

I arrived at the station too late. (Tôi bị lỡ chuyến xe)

I didn’t arrived at the station early enough. (Tôi bị lỡ chuyến xe)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

234

I didn’t arrived at the station too late. (Tôi đón được chuyến xe)

I arrived at the station early enough. (Tôi đón được chuyến xe)

7. Trạng từ Hardly, Barely, Scarely

Những trạng từ này có thể đứng truớc :

– tính từ: This soup is hardly / barely / scarely warm

– trạng từ: She plays hardly / barely / scarely well enough.

* Hardly và Scarely có thể được dùng với động từ

It might stop raining but I hardly think it likely.

Có thể trời sắp tạnh mưa nhưng tôi không nghĩ như thế.

* Barely, Hardly và Scarely là những từ phủ định và không đi cùng với not hay never.

Chúng đi cùng với ever vàany.

I’ve got so little time. I hardly ever read newspapers.

 Tôi có quá ít thời giờ. Tôi chưa đọc xong tờ báo.

There’s hardly any cheerful news in the papers.

 Có ít tin lý thú trên báo.

* Hardly/ Barely / Scarely ever + Almost never.

I almost never visit London these days. (= I hardly ever )

 Hầu như tôi chưa bao giờ đến Luân Đôn trong những ngày này.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

235

BÀI 70 TRẠNG TỪ (ADVERBS) – P8: NHỮNG TRẠNG TỪ

DÙNG ĐỂ LÀM MẠNH THÊM Ý CỦA TÍNH TỪ HAY TRẠNG

TỪ

1. Very

Tính từ Martha has been very ill.

Trạng từ He writes English words very slowly.

Tính từ + danh từ He is not a very nice person.

* Very much có thể đặt ở giữa câu hay cuối câu

Byron is very much admired in Greece.

 Byron rất được ngưỡng mộ tại Hy Lạp.

I enjoyed your party very much.

 Tôi rất thích bữa tiệc của bạn.

2. Pretty

* Pretty có nghĩa “nhẹ” hơn là very.

* Pretty well = nearly (gần như là)

The film was pretty well over by the time we got to the cinema.

 Bộ phim gần như được chiếu hết lúc chúng tôi vào rạp.

3. Indeed, Not at all

* Very có thể được làm mạnh thêm với indeed ở câu khẳng định.

That’s very good indeed.

 Điều đó thật sự tốt.

* At all có thể được dùng ở câu phủ định (có thể bỏ very much)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

236

Mike doesn’t enjoy classical music (very much) at all.

 Mike không thích nhạc cổ điển lắm.

* Một số trạng từ tận cùng bằng -ly thay cho very:

extremely, particularly, really, terribly, awfully, frightfully

– Dùng với tính từ:

Miss Wright is extremely helpful.

 Cô Wright rất tốt bụng.

– Dùng với trạng từ:

Dawson works really slowly.

 Dawson làm việc chậm quá.

– Dùng với quá khứ phân từ:

I’m terribly confused by all this information.

 Tôi bối rối khủng khiếp bởi các thông tin này.

– Dùng với tính từ -ing :

The information is terribly confusing.

– Dùng với tính từ + danh từ:

Dawson is a particularly good worker.

 Dawson hoàn toàn là một công nhân giỏi.

– Dùng với động từ:

I really appreciate all you’ve done for me.

 Tôi đánh giá cao những gì anh đã làm cho tôi.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

237

BÀI 71 TRẠNG TỪ (ADVERBS) – P9: NHỮNG TRẠNG TỪ

DÙNG ĐỂ TẬP TRUNG SỰ CHÚ Ý

Even, just, merely, only, really, simply thường đi trước những từ mà chúng thêm nghĩa

để tập trung sự chú ý vào từ đó. Ngoài ra, too và as well cũng được dùng để tập trung

sự chú ý bằng cách thêm thông tin.

1. Trạng từ Even, Only

Chúng thay đổi nghĩa tùy theo vị trí được đặt trong câu

Even Tom knows that 2 and 2 make 4.

(Although he’s stupid)

 Ngay cả Tom cũng còn biết 2 với 2 là 4 mà.

(Dù anh ta rất ngu ngốc)

Tom even knows that 2 and 2 make 4.

 Tom chỉ biết 2 với 2 là 4.

(Of the many things he knows)

Only Tom knows the answer.

 Chỉ có Tom mới biết câu trả lời (không ai biết cả).

(Nobody else does)

Tom knows only half of it.

Tom chỉ biết 1/2 sự việc (sự việc khác không biết khác nữa)

(Nothing else)

Tom only met Helen.

 Chỉ có Tom gặp Helen (không ai gặp cả).

(No one else)Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

238

* Only + too mang ý nghĩa tuyệt đối

I’m only too glad to be of help.

 Tôi chỉ vui mừng khi được giúp đỡ.

* Only + động từ với nghĩa giải thích và xin lỗi

I don’t know why you are so angry. I only left the door open.

 Tôi không hiểu vì sao anh lại giận dữ thế. Tôi chỉ mới mở cửa mà.

2. Trạng từ too, as either và also

* Too và as well thường đứng ở cuối câu khẳng định.

I like John and I like his wife, too/ as well.

 Tôi thích John và tôi cũng thích vợ anh ta.

* Either dùng trong câu phủ định.

I don’t like John and I don’t like his wife, either.

 Tôi không thích John và cũng không thích vợ anh ta.

* Also thường thay cho too và as well dùng phổ biến trong văn viết và:

– Đứng sau trợ động từ

Sue is an engineer. She is also a mother.

 Sue là một kỹ sư. Cô cũng là một bà mẹ.

– Sau động từ thứ nhất khi có hơn một động từ

I’ve written the letters. I should also have posted them.

 Tôi đã viết nhiều lá thư. Tôi cũng đã gửi chúng đi qua đường bưu điện.

– Trước động từ chính

I play football and I also play tennis.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

239

 Tôi chơi bóng đá và cũng chơi tennis.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

240

BÀI 72 TRẠNG TỪ (ADVERBS) – P10: SỰ ĐẢO NGƯỢC

ĐỘNG TỪ VÀ CHỦ TỪ SAU TRẠNG TỪ

1. Sau trạng từ chỉ nơi chốn Here và There

* Sau here, there, back, down, off, up ,danh từ làm chủ từ sẽ được đặt sau động từ,

phổ biến là đối với các động từ chỉ sự chuyển động.

Here comes a taxi!

 Một chiếc taxi đang đến đây!

Down came the rain and up went the umbrellas.

 Mưa trút xuống và những chiếc dù giương lên.

* Sự đảo ngược này có thể xảy ra với động từ “be” khi chúng ta làm giúp việc gì đó

hay nhận biết vị trí.

Here’s a cup of tea.

 Đây là một cốc trà.

There’s the station.

 Kia là một đồn cảnh sát.

* Không có sự đảo ngược nếu chủ từ là đại từ

Here it comes.

 Nó đến đây.

There she goes.

 Cô ta đến đằng kia

Here you are.

 Anh ở đây nhé.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

241

2. Sau những cụm trạng từ chỉ nơi chốn

* Thường xảy ra trong văn mô tả

At the top of the hill stood the tiny chapel.

 Trên đỉnh đồi là một ngôi nhà thờ nhỏ bé.

* Có thể xảy ra trong một số câu thụ động.

In the distance could be seen the purple mountains.

 Đằng xa có thể trông thấy dãy núi màu tía.

* Không thể xảy ra nếu chủ từ là đại từ

At the top of the hill it stood out against the sky.

 Trên đỉnh đồi nó đứng chống chọi với bầu trời.

3. Sau những trạng từ phủ định

* Sau never, seldom, rarely

Never has there been so much protest against the bomb.

 Chưa bao giờ ở nơi đó lại có nhiều phản đối về vấn đề bom đạn thế.

* Sau only after, only then

The pilot reassured the passengers. Only then did he realize how dangerous the

situation had been.

 Viên phi công trấn an hành khách. Chỉ sau lúc đó ông ta mới nhận ra vị trí nguy

hiểm sắp đến.

* so + adjective (+that) hay such (+that)

So sudden was the attack that we had no time to escape.

 Cuộc tấn công quá bất ngờ khiến chúng tôi không có thì giờ để tẩu thoát.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

242

(chú ý cấu trúc câu : trạng từ + trợ động từ (be, do, have, can, must ) + chủ từ + phần

còn lại của câu).Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

243

BÀI 73 CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP – P1: CÁC

ĐỘNG TỪ SAY, TELL VÀ ASK

* Câu trực tiếp là câu nói được viết lại.

* Câu gián tiếp là câu chúng ta muốn nói lại, kể lại câu nói của người khác.

* Động từ dùng để báo cáo lại (reporting verb), thường dùng nhất là say, tell và ask.

1. Cách dùng cơ bản của Say, Tell, Ask

* Tell bắt buộc phải đi kèm với 1 đại từ chỉ người (hay danh từ).

* Say có thể đi kèm với to + (người được nói với)

* Ask có thể đi kèm với đại từ chỉ người (hay danh từ)

“You haven’t got much time”, he told me / he said (to me)

“Are you comfortable ?” he asked (me)

2. Say, Tell, Ask trong câu trực tiếp

* Say được dùng phổ biến nhất trong câu trực tiếp

“Its raining”, I said.

* Say cũng thường được dùng trong các câu hỏi thông thường trực tiếp.

“Are you all right ?” he said / he asked.

* Say được dùng để giới thiệu 1 câu tường thuật hay câu hỏi.

I said: “It’s raining.”

* Say hay Tell được dùng để giới thiệu câu mệnh lệnh trực tiếp.

“Don’t touch that!” he said / he told them.

* Ask được dùng trong câu hỏi trực tiếp

“How are you ?” she asked (me) / she said.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

244

3. Say, Tell, Ask trong câu gián tiếp

* Say hay tell someone + (that) dùng để giới thiệu câu gián tiếp.

He said / He told me (that) his life was in danger.

Nếu chúng ta cần phải nêu tên người thì nên dùng Tell someone hơn là say to someone.

* Ask + (someone) dùng để nói lại một câu hỏi. Ask + (someone) được đi kèm với if/

whether hay từ đặt câu hỏi.

She asked (me) if / whether I wanted anything.

She asked (me) what I wanted.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

245

BÀI 74 CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP – P2: ĐỘNG TỪ

DÙNG ĐỂ BÁO CÁO

Động từ báo cáo thường dùng ở hiện tại khi vấn đề liên hệ là một vấn đề nói chung

hay sự việc xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ như:

* Chuyển lại lời nhắn.

Come in now, Jim. Dinner’s ready.

 Đến đây ngay, Jim. Bữa tối đang sẵn sàng.

What does your mother say ?

 Mẹ con nói gì thế ?

She says you must come in now, Dad. She says dinner’s ready.

 Mẹ nói bố đến đây ngay. Bữa tối đã dọn ra rồi.

* Đọc báo rồi kể lại

What does the article say ?

 Bài báo nói gì thế?

It’s about the kitchen of the future. The writer says we’ll have robots which can

understand instructions and carry them out.

 Đó là một bài báo về bếp núc trong tương lai. Tác giả viết là chúng ta sẽ có các

người máy có thể hiểu các chỉ dẫn và thực hiện chúng.

* Vấn đề nói chung

So how are we supposed to wire this plug?

 Làm thế nào để mắc điện vào cái phít đây?Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

246

The instructions say that the brown wire means “live” and it goes into the hole marked

“L”

Bản chỉ dẫn nói rằng dây điện màu nâu là dây “nóng” và gắn vào cái lỗ có dấu “L”

* Nói lại những điều mà người nào đó thường xuyên nói

Mary’s always talking about money. She’s always complaining that things are

expensive and she’s always asking how much I’ve paid for one thing and another.

 Mary luôn nói về tiền bạc. Cô ta luôn phàn nàn rằng mọi thứ đều đắt đỏ và luôn hỏi

tôi trả tiền nhiều cho việc này việc nọ.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

247

BÀI 75 CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP – P3: CÂU

GIÁN TIẾP VỚI SỰ THAY ĐỔI CÁC THÌ

1. Sự thay đổi thì

Sự thay đổi thì thường xảy ra trong câu gián tiếp vì có 1 khoảng cách thời gian giữa

câu nói trực tiếp và thời gian khi câu nói này được nói lại.

Trong câu gián tiếp, chúng ta thường không nói lại những chữ chính xác của người

nói. Sự báo cáo thường diễn ra trong quá khứ nên động từ dùng để báo cáo cũng ở thì

quá khứ

Nguyên tắc chung nhất của việc đổi thì là:

– Hiện tại sẽ trở thành quá khứ. Present sẽ trở thành Past.

– Quá khứ sẽ trở thành quá khứ hoàn thành. Past sẽ trở thành Past Perfect.

– Quá khứ của trợ động từ hay quá khứ hoàn thành sẽ không thay đổi.

Tom: “I need to go to the bank”.

 Tom nói: ‘Tôi cần đi đến ngân hàng”.

Tom said (that) he needed to go to the bank.

 Tom nói rằng anh ta cần đi đến ngân hàng.

Sylvia: “I have moved to another flat”.

 Sylvia nói: “Tôi đã chuyển đến khu khác”. I

Sylvia said (that) she had moved to another flat.

 Sylvia nói rằng cô ta đã chuyển đến khu khác.

“I moved to another flat”.

She said (that) she had moved to another flat.

“I could see you tomorrow”.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

248

 ‘Tôi sẽ gặp lại anh ngày mai”.

She said (that) she could see me the next day.

 Cô ta nói cô ta sẽ gặp lại tôi ngày mai.

2. Sự thay đổi các đại từ:

Một số sự thay đổi điển hình:

I – he / she

we – they

mine – his / hers

me / you – him/ her

us – them

ours – theirs

my – his/ her

our – their

myself – himself / herself

3. Sự thay đổi về thời gian và nơi chốn

Một số sự thay đổi có thể xảy ra

* Về thời gian

now – immediately / then

two days ago – two days before (earlier)

today – that day

tonight – that night

tomorrow – the next / the following day

yesterday – the previous day / the day before

last night – the night before

* Về nơi chốnChinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

249

here – there

this place – that place

these places – those place

4. Sự thay đổi các trợ động từ

* Trợ động từ ở thì hiện tại – trợ động từ ở thì quá khứ

can – could

will – would

may – might

* Shall

– Nếu dùng để dự đoán, suy nghĩ – would

“I shall tell him exactly what I think”

 “Tôi sẽ nói cho anh ta biết chính xác những gì tôi nghĩ”.

She said she would tell him exactly what she thought.

 Cô ta nói cô ta sẽ nói chính xác cho anh ta biết những gì cô ta nghĩ.

– Nếu dùng để đề nghị, xin lời khuyên, giúp đỡ – should

“Shall I speak to him in person?” she asked.

 “Tôi sẽ nói với anh ta tận mặt chứ” Cô ta hỏi.

She asked whether she should speak to him in person.

 Cô ta hỏi cô ta sẽ nói với anh ta tận mặt hay không.

* Should / shouldn’t

– Nếu dùng để chỉ sự bắt buộc, sự mong muốn thí sẽ không thay đổi

“you should see a specialist,” he told me.

 “Bạn nên đến tìm một chuyên gia” Anh ta bảo tôi.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

250

He told me (that) I should see a specialist.

 Anh ta bảo tôi rằng tôi nên tìm một chuyên gia.

– Dùng trong câu điều kiện – would

If I were you, I should get another lawyer.

 Nếu tôi là anh, tôi sẽ mời một luật sư khác.

She said (that) if she were me, she should get another lawyer.

 Cô ta nói rằng nếu cô ta là tôi thì cô ta đã mời một luật sư khác rồi.

* Would, Could, Might, Ought to, Needn’t have, Used to vẫn không thay đổi trong câu

gián tiếp.

“You ought to slow down a bit”, the doctor told him.

 “Anh nên ăn chậm lại”, Bác sĩ bảo anh ta thế.

The doctor told him (that) he ought to slow down a bit.

 Bác sĩ bảo anh ta nên ăn chậm lại.

* Trợ động từ ở “hoàn thành” và “quá khứ” không thay đổi. Ví dụ như must have,

could have

“I must have slept through the alarm,” she said.

 “Tôi phải ngủ cho đến lúc báo thức”, cô nói.

She said she must have slept through the alarm.

 Cô ta nói rằng cô ta phải ngủ cho đến lúc báo thức.

* Must – Không thay đổi trong câu gián tiếp nếu muốn nói sự bắt buộc không thể nào

khác đuợc (cũng có thể dùng had to)

“I must warn you of the consequences”, he said.

 “Tôi phải báo cho anh biết vè những kết quả.” anh ta nói.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

251

He told me he must/ had to warn me of the consequences.

 Anh ta nói với tôi rằng anh ta phải báo cho tôi biết về những kết quả.

– Nếu muốn nói đến sự cần thiết trong tương lai, có thể không đổi hay thay

bằng would have to.

“We must go early tomorrow,” she said.

She said they must / would have to go early the next day.

– Nếu muốn nói khả năng có thể làm được, hay diễn dịch must không thay đổi trong

câu gián tiếp.

“George must be a fool to behave like that,” he said.

 “George phải ngu ngốc lắm mới cư xử như thế.” Anh ta bảo.

He said George must be a fool to behave like that.

 Anh ta nói rằng George phải ngu ngốc lắm mới cư xử như thế.

– Mustn’t (= không đuợc phép) thường không thay đổi hay thay bằng couldn’t.

“You mustn’t cross the border,” the guard said.

 “Các anh không được băng qua biên giới”, người lính nói.

The guard said (that) we mustn’t / couldn’t cross the border.

 Người lính nói rằng chúng tôi không được phép băng qua biên giới.

* Needn’t (= không cần thiết) có thể không thay đổi hay thay bằng didn’t have to trong

câu gián tiếp.

“You needn’t come in tomorrow”, the boss said.

 “Anh không cần thiết đến đây vào ngày mai”, ông chủ nói.

The boss said that I needn’t / didn’t have to come in the next day.

 Ông chủ nói rằng tôi không cần thiết đến đó ngày mai.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

252

5. Câu điều kiện

* Loại 1:

“If you pass the test, I’ll buy you a car” he said.

 “Nếu anh qua được kỳ kiểm tra, tôi sẽ mua cho anh một chiếc xe”, ông ta nói.

He said that if I passed my test he would buy me a car.

 Ông ta nói rằng nếu tôi qua được kỳ kiểm tra thì ông ta sẽ mua cho tôi một chiếc xe.

* Loại 2:

“If you passed your test, I would buy you a car”, he said.

He said that if I passed my test he would buy me a car.

* Loại 3:

“If you’d passed your test, I’d have bought you a car”, he said.

He said that if I’d passed my test he’d have bought me a car.

6. Mệnh lệnh cách

Chú ý đến vị trí các từ trong câu báo cáo lại mệnh lệnh cách

“What a silly boy you are!’’ she exclaimed.

 “Anh là một tên ngớ ngẩn!” cô ta kêu lên.

She told him what a silly boy he was.

 Cô ta nói anh ta là một gã ngớ ngẩn.

She told him that he was a silly boy.

7. Báo cáo lại những tình trạng, sự kiện, thói quen thường xuyên

Những tình trạng hay điều kiện thường xuyên xảy thường được dùng ở thì hiện tại

trong câu gián tiếp sau động từ báo cáo ở quá khứ để chỉ rõ rằng những sự kiện này là

hiển nhiên, rõ ràng.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

253

Copernicus concluded that the earth goes round the sun.

 Copernicus đã kết luận rằng quả đất xoay quanh mặt trời.Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/

Tesse

TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên.

254

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Website học tiếng Anh miễn phí được yêu thích nhất, Dayhoctienganh.net.

pdf272 trang | Chia sẻ: chuhaianh234 | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chinh phục mọi ngữ pháp Tiếng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ne hơn là say to someone. 
* Ask + (someone) dùng để nói lại một câu hỏi. Ask + (someone) được đi kèm với if/ 
whether hay từ đặt câu hỏi. 
She asked (me) if / whether I wanted anything. 
She asked (me) what I wanted. 
Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/ 
 Tesse 
 TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên. 
 245 
BÀI 74 CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP – P2: ĐỘNG TỪ 
DÙNG ĐỂ BÁO CÁO 
Động từ báo cáo thường dùng ở hiện tại khi vấn đề liên hệ là một vấn đề nói chung 
hay sự việc xảy ra ở hiện tại. 
Ví dụ như: 
* Chuyển lại lời nhắn. 
Come in now, Jim. Dinner’s ready. 
 Đến đây ngay, Jim. Bữa tối đang sẵn sàng. 
What does your mother say ? 
 Mẹ con nói gì thế ? 
She says you must come in now, Dad. She says dinner’s ready. 
 Mẹ nói bố đến đây ngay. Bữa tối đã dọn ra rồi. 
* Đọc báo rồi kể lại 
What does the article say ? 
 Bài báo nói gì thế? 
It’s about the kitchen of the future. The writer says we’ll have robots which can 
understand instructions and carry them out. 
 Đó là một bài báo về bếp núc trong tương lai. Tác giả viết là chúng ta sẽ có các 
người máy có thể hiểu các chỉ dẫn và thực hiện chúng. 
* Vấn đề nói chung 
So how are we supposed to wire this plug? 
 Làm thế nào để mắc điện vào cái phít đây? 
Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/ 
 Tesse 
 TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên. 
 246 
The instructions say that the brown wire means “live” and it goes into the hole marked 
“L” 
Bản chỉ dẫn nói rằng dây điện màu nâu là dây “nóng” và gắn vào cái lỗ có dấu “L” 
* Nói lại những điều mà người nào đó thường xuyên nói 
Mary’s always talking about money. She’s always complaining that things are 
expensive and she’s always asking how much I’ve paid for one thing and another. 
 Mary luôn nói về tiền bạc. Cô ta luôn phàn nàn rằng mọi thứ đều đắt đỏ và luôn hỏi 
tôi trả tiền nhiều cho việc này việc nọ. 
Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/ 
 Tesse 
 TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên. 
 247 
BÀI 75 CÂU TRỰC TIẾP VÀ CÂU GIÁN TIẾP – P3: CÂU 
GIÁN TIẾP VỚI SỰ THAY ĐỔI CÁC THÌ 
1. Sự thay đổi thì 
Sự thay đổi thì thường xảy ra trong câu gián tiếp vì có 1 khoảng cách thời gian giữa 
câu nói trực tiếp và thời gian khi câu nói này được nói lại. 
Trong câu gián tiếp, chúng ta thường không nói lại những chữ chính xác của người 
nói. Sự báo cáo thường diễn ra trong quá khứ nên động từ dùng để báo cáo cũng ở thì 
quá khứ 
Nguyên tắc chung nhất của việc đổi thì là: 
– Hiện tại sẽ trở thành quá khứ. Present sẽ trở thành Past. 
– Quá khứ sẽ trở thành quá khứ hoàn thành. Past sẽ trở thành Past Perfect. 
– Quá khứ của trợ động từ hay quá khứ hoàn thành sẽ không thay đổi. 
Tom: “I need to go to the bank”. 
 Tom nói: ‘Tôi cần đi đến ngân hàng”. 
Tom said (that) he needed to go to the bank. 
 Tom nói rằng anh ta cần đi đến ngân hàng. 
Sylvia: “I have moved to another flat”. 
 Sylvia nói: “Tôi đã chuyển đến khu khác”. I 
Sylvia said (that) she had moved to another flat. 
 Sylvia nói rằng cô ta đã chuyển đến khu khác. 
“I moved to another flat”. 
She said (that) she had moved to another flat. 
“I could see you tomorrow”. 
Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/ 
 Tesse 
 TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên. 
 248 
 ‘Tôi sẽ gặp lại anh ngày mai”. 
She said (that) she could see me the next day. 
 Cô ta nói cô ta sẽ gặp lại tôi ngày mai. 
2. Sự thay đổi các đại từ: 
Một số sự thay đổi điển hình: 
I – he / she 
we – they 
mine – his / hers 
me / you – him/ her 
us – them 
ours – theirs 
my – his/ her 
our – their 
myself – himself / herself 
3. Sự thay đổi về thời gian và nơi chốn 
Một số sự thay đổi có thể xảy ra 
* Về thời gian 
now – immediately / then 
two days ago – two days before (earlier) 
today – that day 
tonight – that night 
tomorrow – the next / the following day 
yesterday – the previous day / the day before 
last night – the night before 
* Về nơi chốn 
Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/ 
 Tesse 
 TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên. 
 249 
here – there 
this place – that place 
these places – those place 
4. Sự thay đổi các trợ động từ 
* Trợ động từ ở thì hiện tại – trợ động từ ở thì quá khứ 
can – could 
will – would 
may – might 
* Shall 
– Nếu dùng để dự đoán, suy nghĩ – would 
“I shall tell him exactly what I think” 
 “Tôi sẽ nói cho anh ta biết chính xác những gì tôi nghĩ”. 
She said she would tell him exactly what she thought. 
 Cô ta nói cô ta sẽ nói chính xác cho anh ta biết những gì cô ta nghĩ. 
– Nếu dùng để đề nghị, xin lời khuyên, giúp đỡ – should 
“Shall I speak to him in person?” she asked. 
 “Tôi sẽ nói với anh ta tận mặt chứ” Cô ta hỏi. 
She asked whether she should speak to him in person. 
 Cô ta hỏi cô ta sẽ nói với anh ta tận mặt hay không. 
* Should / shouldn’t 
– Nếu dùng để chỉ sự bắt buộc, sự mong muốn thí sẽ không thay đổi 
“you should see a specialist,” he told me. 
 “Bạn nên đến tìm một chuyên gia” Anh ta bảo tôi. 
Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/ 
 Tesse 
 TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên. 
 250 
He told me (that) I should see a specialist. 
 Anh ta bảo tôi rằng tôi nên tìm một chuyên gia. 
– Dùng trong câu điều kiện – would 
If I were you, I should get another lawyer. 
 Nếu tôi là anh, tôi sẽ mời một luật sư khác. 
She said (that) if she were me, she should get another lawyer. 
 Cô ta nói rằng nếu cô ta là tôi thì cô ta đã mời một luật sư khác rồi. 
* Would, Could, Might, Ought to, Needn’t have, Used to vẫn không thay đổi trong câu 
gián tiếp. 
“You ought to slow down a bit”, the doctor told him. 
 “Anh nên ăn chậm lại”, Bác sĩ bảo anh ta thế. 
The doctor told him (that) he ought to slow down a bit. 
 Bác sĩ bảo anh ta nên ăn chậm lại. 
* Trợ động từ ở “hoàn thành” và “quá khứ” không thay đổi. Ví dụ như must have, 
could have 
“I must have slept through the alarm,” she said. 
 “Tôi phải ngủ cho đến lúc báo thức”, cô nói. 
She said she must have slept through the alarm. 
 Cô ta nói rằng cô ta phải ngủ cho đến lúc báo thức. 
* Must – Không thay đổi trong câu gián tiếp nếu muốn nói sự bắt buộc không thể nào 
khác đuợc (cũng có thể dùng had to) 
“I must warn you of the consequences”, he said. 
 “Tôi phải báo cho anh biết vè những kết quả.” anh ta nói. 
Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/ 
 Tesse 
 TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên. 
 251 
He told me he must/ had to warn me of the consequences. 
 Anh ta nói với tôi rằng anh ta phải báo cho tôi biết về những kết quả. 
– Nếu muốn nói đến sự cần thiết trong tương lai, có thể không đổi hay thay 
bằng would have to. 
“We must go early tomorrow,” she said. 
She said they must / would have to go early the next day. 
– Nếu muốn nói khả năng có thể làm được, hay diễn dịch must không thay đổi trong 
câu gián tiếp. 
“George must be a fool to behave like that,” he said. 
 “George phải ngu ngốc lắm mới cư xử như thế.” Anh ta bảo. 
He said George must be a fool to behave like that. 
 Anh ta nói rằng George phải ngu ngốc lắm mới cư xử như thế. 
– Mustn’t (= không đuợc phép) thường không thay đổi hay thay bằng couldn’t. 
“You mustn’t cross the border,” the guard said. 
 “Các anh không được băng qua biên giới”, người lính nói. 
The guard said (that) we mustn’t / couldn’t cross the border. 
 Người lính nói rằng chúng tôi không được phép băng qua biên giới. 
* Needn’t (= không cần thiết) có thể không thay đổi hay thay bằng didn’t have to trong 
câu gián tiếp. 
“You needn’t come in tomorrow”, the boss said. 
 “Anh không cần thiết đến đây vào ngày mai”, ông chủ nói. 
The boss said that I needn’t / didn’t have to come in the next day. 
 Ông chủ nói rằng tôi không cần thiết đến đó ngày mai. 
Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/ 
 Tesse 
 TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên. 
 252 
5. Câu điều kiện 
* Loại 1: 
“If you pass the test, I’ll buy you a car” he said. 
 “Nếu anh qua được kỳ kiểm tra, tôi sẽ mua cho anh một chiếc xe”, ông ta nói. 
He said that if I passed my test he would buy me a car. 
 Ông ta nói rằng nếu tôi qua được kỳ kiểm tra thì ông ta sẽ mua cho tôi một chiếc xe. 
* Loại 2: 
“If you passed your test, I would buy you a car”, he said. 
He said that if I passed my test he would buy me a car. 
* Loại 3: 
“If you’d passed your test, I’d have bought you a car”, he said. 
He said that if I’d passed my test he’d have bought me a car. 
6. Mệnh lệnh cách 
Chú ý đến vị trí các từ trong câu báo cáo lại mệnh lệnh cách 
“What a silly boy you are!’’ she exclaimed. 
 “Anh là một tên ngớ ngẩn!” cô ta kêu lên. 
She told him what a silly boy he was. 
 Cô ta nói anh ta là một gã ngớ ngẩn. 
She told him that he was a silly boy. 
7. Báo cáo lại những tình trạng, sự kiện, thói quen thường xuyên 
Những tình trạng hay điều kiện thường xuyên xảy thường được dùng ở thì hiện tại 
trong câu gián tiếp sau động từ báo cáo ở quá khứ để chỉ rõ rằng những sự kiện này là 
hiển nhiên, rõ ràng. 
Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/ 
 Tesse 
 TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên. 
 253 
Copernicus concluded that the earth goes round the sun. 
 Copernicus đã kết luận rằng quả đất xoay quanh mặt trời. 
Chinh phục mọi ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp bởi Tesse: https://tesse.io/ 
 Tesse 
 TESSE - Học Tiếng Anh trực tuyến, tương tác trực tiếp với giáo viên. 
 254 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Website học tiếng Anh miễn phí được yêu thích nhất, Dayhoctienganh.net. 

File đính kèm:

  • pdfebook_ngu_phap_tieng_anh_0909_2136905.pdf
Tài liệu liên quan