Tổng hợp ngữ pháp Anh Văn từ cơ bản đến nâng cao – Phần 2

Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được

dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ

trước.

A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng)

I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước

đó)

pdf5 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tổng hợp ngữ pháp Anh Văn từ cơ bản đến nâng cao – Phần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP ANH VĂN TỪ CƠ 
BẢN ĐẾN NÂNG CAO – PHẦN 2 
.2 Cách dùng quán từ không xác định "a" và "an" 
Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được 
dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ 
trước. 
A ball is round. (nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng) 
I saw a boy in the street. (chúng ta không biết cậu bé nào, chưa được đề cập trước 
đó) 
2.2.1 Dùng “an” với: 
Quán từan được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không 
phải trong cách viết). Bao gồm: 
· Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm a, e, i, o: an aircraft, an empty glass, an object 
· Một số từ bắt đầu bằng u, y: an uncle, an umbrella 
· Một số từ bắt đầu bằng h câm: an heir, haft an hour 
· Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S/ an M.P 
2.2.2 Dùng “a” với: 
Dùnga trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và 
một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h. VD: a house, a university, a home party, a heavy 
load, a uniform, a union, a year income,... 
· Đứng trước một danh từ mở đầu bằng "uni..." phải dùng "a" (a university/ a uniform/ 
universal/ union) (Europe, eulogy (lời ca ngợi), euphemism (lối nói trại), eucalyptus (cây 
khuynh diệp) 
· Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/a great deal of/a couple/a 
dozen. 
· Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one 
hundred - a/one thousand. 
· Dùng trước "half" (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, 
hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a 
half 
- share, a half - holiday (ngày lễ chỉ nghỉ nửa ngày). 
· Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third - 1/5 a /one fifth. 
· Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $5 a kilo, 60 kilometers an hour, 4 
times a day. 
2.3 Cách dùng quán từ xác định "The" 
Dùngthe trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí 
hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. 
The boy in the corner is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cậu bé 
nào) 
The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết) 
Với danh từ không đếm được, dùng the nếu nói đến một vật cụ thể, không dùng the nếu 
nói chung. 
Sugar is sweet. (Chỉ các loại đường nói chung) 
The sugar on the table is from Cuba. (Cụ thể là đường ở trên bàn) 
Với danh từ đếm được số nhiều, khi chúng có nghĩa đại diện chung cho một lớp các vật 
cùng loại thì cũng không dùngthe. 
Oranges are green until they ripen. (Cam nói chung) 
Athletes should follow a well-balanced diet. (Vận động viên nói chung) 
2.3.1 Sau đây là một số trường hợp thông dụng dùngThe theo quy tắc trên: 
· The + danh từ + giới từ + danh từ: The girl in blue, the Gulf of Mexico. 
· Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only: The only way, the best day. 
· Dùng cho những khoảng thời gian xác định (thập niên): In the 1990s 
· The + danh từ + đại từ quan hệ + mệnh đề phụ: The man to whom you have just spoken 
is the chairman. 
· The + danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật: The whale = whales 
(loài cá voi), the deep-freeze (thức ăn đông lạnh) 
· Đối vớiman khi mang nghĩa "loài người" tuyệt đối không được dùng the: Since man 
lived 
on the earth ... (kể từ khi loài người sinh sống trên trái đất này) 
· Dùng trước một danh từ số ít để chỉ một nhóm, một hạng người nhất định trong xã hội: 
The small shopkeeper: Giới chủ tiệm nhỏ/ The top offcial: Giới quan chức cao cấp 
· The + adj: Tượng trưng cho một nhóm người, chúng không bao giờ được phép ở số 
nhiều nhưng được xem là các danh từ số nhiều. Do vậy động từ và đại từ đi cùng với 
chúng phải ở ngôi thứ 3 số nhiều: The old = The old people; 
The oldare often very hard in their moving 
· The + tên gọi các đội hợp xướng/ dàn nhạc cổ điển/ ban nhạc phổ thông: The Back 
Choir/ The Philharmonique Philadelphia Orchestra/ The Beatles. 
· The + tên gọi các tờ báo (không tạp chí)/ tàu biển/ các khinh khí cầu: The Times/ The 
Titanic/ The Hindenberg 
· The + họ của một gia đình ở số nhiều = gia đình nhà: The Smiths = Mr/ Mrs Smith and 
children 
· Thông thường không dùng the trước tên riêng trừ trường hợp có nhiều người hoặc vật 
cùng tên và người nói muốn ám chỉ một người cụ thể trong số đó: 
There are three Sunsan Parkers in the telephone directory. The Sunsan Parker that I 
know lives on the First Avenue. 
· Tương tự, không dùng "the" trước bữa ăn: breakfast, lunch, dinner: 
We ate breakfast at 8 am this morning. 
Trừ khi muốn ám chỉ một bữa ăn cụ thể: 
The dinner that you invited me last week were delecious. 
· Không dùng "the" trước một số danh từ như home, bed, church, court, jail, prison, 
hospital, school, class, college, university v.v... khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ 
chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính: 
Students go to school everyday. 
The patient was released from hospital 
· Nếu có hai danh từ cùng đứng ở sở hữu cách thì danh từ nào đứng gần danh từ bị sở 
hữu nhất sẽ mang dấu sở hữu. 
Paul and Peter's room. 
· Đối với những tên riêng hoặc danh từ đã có sẵn "s" ở đuôi có thể chỉ cần dùng dấu phẩy 
và nhấn mạnh đuôi khi đọc hoặc dùng sở hữu cách và phải thay đổi cách đọc. Tên riêng 
không dùng "the" đằng trước. 
The boss' car = the boss 's car [bosiz] 
Agnes' house = Agnes 's [siz] house. 
· Sở hữu cách cũng được dùng cho thời gian (năm, tháng, thập niên, thế kỉ) 
The 1990s' events: những sự kiện của thập niên 90 
The 21st century's prospects. 
· Dùng cho các mùa trong năm trừ mùa xuân và mùa thu. Nếu dùng sở hữu cách cho hai 
mùa này thì người viết đã nhân cách hoá chúng. Ngày nay người ta dùng các mùa trong 
năm như một tính từ cho các danh từ đằng sau, ít dùng sở hữu cách. 
The Autumn's leaf: chiếc lá của nàng thu. 
· Dùng cho tên các công ty lớn, các quốc gia 
The Rockerfeller's oil products. 
China's food. 
· Đối với các cửa hiệu có nghề nghiệp đặc trưng chỉ cần dùng danh từ với dấu sở hữu. 
In a florist's 
At a hairdresser's 
Đặc biệt là các tiệm ăn với tên riêng: The Antonio's 
· Dùng trước một số danh từ bất động vật chỉ trong một số thành ngữ 
a stone's throw from ...(Cách nơi đâu một tầm đá ném). 

File đính kèm:

  • pdfluyen_tap_ngu_phap_can_ban_trong_anh_van_phan_2_9432.pdf
Tài liệu liên quan