Câu hỏi đuôi (Tag – question)

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu

trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng

câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi đuôi (Tag – question), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi đuôi (Tag – question) 
 Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu 
trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng 
câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. 
Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn 
cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy 
nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi 
chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi 
chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng. 
Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học: 
* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi: 
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. 
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định 
* Cấu tạo của câu hỏi đuôi: 
- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói 
trước dấu phầy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng 
với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy. 
* Thí dụ: 
- YOU ARE AFRAID, AREN’T YOU? (Anh đang sợ, đúng không?) 
- YOU DIDN’T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã không làm bài 
tập nhà, đúng không?) 
* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học: 
1. Hiện tại đơn với TO BE: 
- HE IS HANDSOME, ISN’T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không? 
- YOU ARE WORRIED, AREN’T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không? 
- Đặc biệt với I AM, câu hỏi đuôi phải là AREN’T I: 
+ I AM RIGHT, AREN’T I? 
- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc. 
+ I AM NOT GUILTY, AM I? 
2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo 
chủ ngữ (xem lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần) 
- THEY LIKE ME, DON’T THEY? 
- SHE LOVES YOU, DOESN’T SHE? 
3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn 
với TO BE: WAS hoặc WERE: 
- YOU LIED TO ME, DIDN’T YOU? 
- HE DIDN’T COME HERE, DID HE? 
- HE WAS FRIENDLY, WASN’T HE? 
4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động 
từ HAVE hoặc HAS 
- THEY HAVE LEFT, HAVEN’T THEY? 
- THE RAIN HAS STOPPED, HASN’T IT? 
5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ 
động từ HAD: 
- HE HADN’T MET YOU BEFORE, HAD HE? 
6. Thì tương lai đơn: 
- IT WILL RAIN, WON’T IT? 
- YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON’T SHE? 
* Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý: 
** USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá 
khứ) 
- Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do 
đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID 
- Thí dụ: 
+ SHE USED TO LIVE HERE, DIDN’T SHE? 
 ** HAD BETTER: 
- HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta 
lúng túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần 
mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi. 
- Thí dụ: 
+ HE’D BETTER STAY, HADN’T HE? 
** WOULD RATHER: 
- WOULD RATHER thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng 
túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu 
hỏi đuôi. 
- Thí dụ: 
+ YOU’D RATHER GO, WOULDN’T YOU? 

File đính kèm:

  • pdfcau_hoi_duo1_2584.pdf
Tài liệu liên quan