Câu giả định

Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất

muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu

khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh.

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1245 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu giả định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu giả định 
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất 
muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu 
khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả 
định, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sau 
một số động từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả 
định trừ một số trường hợp đặc biệt. 
1 Câu giả định dùng would rather và that 
1.1 Diễn tả sự việc ở hiện tại (present subjunctive): 
Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm 
hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu 
khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệng đề hai để ở 
dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước 
nguyên thể bỏ to. 
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple form]  
I would rather that you call me tomorrow. 
He would rather that I not take this train. 
Ngữ pháp nói ngày nay đặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép bỏ that trong 
cấu trúc này mà vẫn giữ nguyên hình thức giả định. 
1.2 Diển tả sự việc đối lập với thực tế ở hiện tại 
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở simple past, to be phải chia là were ở 
tất cả các ngôi. 
S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense]  
Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as 
he does. 
(His girlfriend does not work in the same department) 
Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now) 
Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng didn’t + verb hoặc were not sau 
chủ ngữ hai. 
Henry would rather that his girlfriend didn’t work in the same 
department as he does. 
Jane would rather that it were not winter now. 
1.3. Diễn tả sự việc trái ngược với thực tế ở quá khứ 
Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành 
lập thể phủ định dùng hadn’t + P2. 
S1 + would rather that + S2 + past perfect  
Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. 
(Jill did not go to class yesterday) 
Bill would rather that his wife hadn’t divorced him. 
Chú ý: Ngữ pháp hiện đại cho phép lược bỏ that trong một số câu giả 
định dùng would rather 
2 Câu giả định dùng với các động từ trong bảng dưới đây. 
Advise Demand Prefer Require 
Ask Insist Propose Stipulate 
Command Move Recommend Suggest 
Decree Order Request Urge 
- Trong câu nhất định phải có that. 
- Động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. 
Subject1 + verb + that + subject 2+ [verb in simple form] ... 
Ví dụ: 
We urge that he leave now. 
Nếu bỏ that đi chủ ngữ 2 sẽ trở thành tân ngữ, động từ trở về dạng 
nguyên thể có to, câu sẽ mất đi ý nghĩa giả định và trở thành câu bình 
thường. 
Ví dụ: 
We urge him to leave now. 
Lưu ý : Trong tiếng Anh của người Anh (British English), trước động từ 
nguyên thể bỏ to có should. Nhưng trong tiếng Anh của người Mỹ 
(American English) người ta bỏ nó đi. 
Một số ví dụ 
The judge insisted that the jury return a verdict immediately. 
The university requires that all its students take this course. 
The doctor suggested that his patient stop smoking. 
Congress has decreed that the gasoline tax be abolished. 
We proposed that he take a vacation. 
I move that we adjourn until this afternoon. 
3 Câu giả định dùng với tính từ 
Các tính từ dùng trong câu giả định gồm các tính từ trong bảng dưới 
đây. 
Advised Necessary Recommended Urgent 
Advised Necessary Recommended Urgent 
Important Obligatory Required imperative 
Mandatory Proposed Suggested 
Trong công thức sau, adjective chỉ định một trong các tính từ có trong 
bảng trên. 
it + be + adjective + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense) 
Một số ví dụ: 
It is necessary that he find the books. 
It was urgent that she leave at once. 
It has been proposed that we change the topic. 
It is important that you remember this question. 
It has been suggested that he forget the election. 
It was recommended that we wait for the authorities. 
Trong một số trường hợp có thể dùng danh từ tương ứng với các tính từ 
ở trên theo công thức sau. 
it + be + noun + that + subject + [verb in simple form ]...(any tense) 
Ví dụ: 
It is a recommendation from a doctor that the patient stop smoking. 
4 Dùng với một số trường hợp khác 
- Câu giả định còn dùng được trong một số câu cảm thán, thường bao 
hàm các thế lực siêu nhiên. 
Ví dụ: 
God save the queen !. Chúa phù hộ cho nữ hoàng. 
God be with you ! = good bye (khi chia tay nhau) 
Curse this frog !: chết tiệt con cóc này 
- Dùng với một số thành ngữ: 
 Come what may: dù có chuyện gì đi nữa. 
Ví dụ: 
Come what may we will stand by you. 
 If need be : nếu cần 
Ví dụ: 
If need be we can take another road. 
- Dùng với if this be trong trường hợp muốn nêu ra một giả định từ phía 
người nói nhưng không thật chắc chắn lắm về khả năng. 
Ví dụ: 
If this be proven right, you would be considered innocent. 
5 Câu giả định dùng với it is time 
It is time (for smb) to do smth : đã đến lúc phải làm gì. (thời gian vừa 
vặn, không đưa ra giả định) 
Ví dụ: 
It is time for me to get to the airport (just in time). 
Nhưng: 
It is time 
It is high time subject + simple past (đã đến lúc – giả định thời 
gian đến trễ một chút) 
It is about time 
Nhận xét: High/ about được dùng trước time để thêm vào ý nhấn mạnh. 
Ví dụ: 
It’s high time I left for the airport. 
(it is a little bit late) 

File đính kèm:

  • pdfcau_gia_dinh_1202.pdf
Tài liệu liên quan