Câu điều ước và các thể giả định (tài liệu bài giảng)
CÂU đIỀU ƯỚC
động từ “wish” được dùng để diễn tả một điều ước, một mong ước trái với thực tế.
1. Câu ước ở hiện tại (Present wish)
S + wish + (that) + S + V (simple past)
Note: động từ to be chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi
Ex: I wish I knew how to fly an airplane.
I wish I had a lot of friends at school.
He wish he were a pilot.
Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Câu ñiều ước và các thể giả ñịnh Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - CÂU ðIỀU ƯỚC ðộng từ “wish” ñược dùng ñể diễn tả một ñiều ước, một mong ước trái với thực tế. 1. Câu ước ở hiện tại (Present wish) S + wish + (that) + S + V (simple past) Note: ðộng từ to be chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi Ex: I wish I knew how to fly an airplane. I wish I had a lot of friends at school. He wish he were a pilot. 2. Câu ước ở quá khứ (Past wish) S + wish + (that) + S + past perfect Ex: I wish I had gone to the theater with you last night. 3. Câu ước ở tương lai (Future wish) S + wish + (that) + S + could/would + V Were + V_ing Ex: We wish that you could come to the party tonight I wish you would stop saying that. THỂ GIẢ ðỊNH Câu giả ñịnh hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu ñối tượng thứ nhất muốn ñối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả ñịnh có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả ñịnh, người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các ñộng từ sau một số ñộng từ chính mang tính cầu khiến. Thường có that trong câu giả ñịnh trừ một số trường hợp ñặc biệt. 1. Dùng với would rather that Ngữ pháp hiện ñại ngày nay ñặc biệt là ngữ pháp Mỹ cho phép dùng would rather mà không cần dùng that trong loại câu này. Ex: We would rather (that) he not take this train. 2. Dùng với ñộng từ Bảng sau là những ñộng từ ñòi hỏi mệnh ñề sau nó phải ở dạng giả ñịnh và trong câu bắt buộc phải có that trong trường hợp ñó. advise demand ask insist command move decree order CÂU ðIỀU ƯỚC VÀ CÁC THỂ GIẢ ðỊNH (TÀI LIỆU BÀI GIẢNG) Giáo viên: VŨ THỊ MAI PHƯƠNG Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Câu ñiều ước và các thể giả ñịnh Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 - prefer require propose stipulate recommend suggest request urge ðộng từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể không chia bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ ñịnh ñặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to. Subject + verb + that + subject + [verb in simple form] + ... Ex: The doctor suggested that his patient stop smoking. The doctor suggested that his patient not stop smoking. 3. Dùng với tính từ. Bảng sau là một số các tính từ ñòi hỏi mệnh ñề sau nó phải ở dạng giả ñịnh, trong câu bắt buộc phải có that và ñộng từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to. advised necessary recommended urgent important obligatory required imperative mandatory proposed suggested Lưu ý rằng trong bảng này có một số tính từ là phân từ 2 cấu tạo từ các ñộng từ ở bảng trên. Nếu muốn cấu tạo phủ ñịnh ñặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to. It + be + adj + that + S + [verb in simple form] Ex: It is necessary that he find the books. It is necessary that he not find the books. It has been proprosed that we change the topic. It has been proprosed that we not change the topic. Nếu bỏ that ñi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, ñộng từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả ñịnh trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. Ex: It is necessary for him to find the books. It is necessary for him not to find the books. It has been proprosed for us to change the topic. It has been proprosed for us not to change the topic. Note: • Câu giả ñịnh dùng với hai loại trên thường ñược dùng trong các văn bản hoặc thư giao dịch diễn ñạt lời ñề nghị từ phía A -> B mà không có tính bắt buộc. • Không chỉ có ñộng từ và tính từ mới ñược dùng theo dạng này, tất cả các danh từ xuất phát từ những ñộng từ và tính từ trên ñều buộc mệnh ñề sau nó phải ở dạng giả ñịnh, nếu như nó diễn ñạt các yếu tố trên. Ex: There is suggestion from the doctor that the patient stop smoking. It is recommendation that the vehicle owner be present at the court Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Câu ñiều ước và các thể giả ñịnh Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 - 4. Thể giả ñịnh trong một số trường hợp khác • Dùng ñể diễn ñạt một ước muốn hoặc một lời nguyền rủa, thường bao hàm các thế lực siêu nhiên Ex: God be with you = Good bye. Curse this toad: Chết tiệt cái con cóc này.. • If need be = If necessary = Nếu cần Ex: If need be, we can take another road. • Dùng với ñộng từ to be, bỏ to sau if ñể chỉ một sự giả ñịnh chưa ñược phân ñịnh rõ ràng là ñúng hay sai. Ex: If that be right, then it would be no defence for this man to say he's innocent. • Be that as it may... = whether that is true or not... = Cho dù là phải thế hay không. Ex: Be that as it may, you have to accept it. • Then so be it: Cứ phải vậy thôi. Ex: If we have to pay $2,000, then so be it (thì cứ phải trả thôi) • Câu giả ñịnh dùng với it + to be + time o It's time (for sb) to do smt: ñã ñến lúc ai phải làm gì (Thời gian vừa vặn, không mang tính giả ñịnh). Ex: It's time for me to get to the airport: ðã ñến lúc tôi phải ra sân bay. o It's time (hightime/about time) (for sb) did smt: ñã ñến lúc mà (thời gian ñã trễ, mang tính giả ñịnh) Ex: It's time I got to the airport. It's hightime the city government did smt to stop the traffic jam. BẢI TẬP TRÊN LỚP Bài 1: Chia ñộng từ trong ngoặc 1. I wish I (know) something about computers. 2. I wish the traffic (not make) so much noise everyday. 3. It’s high time the children (prepare) their lesson. They are watching TV now. 4. If only it (be) warm and sunny today. I’m fed up with snow and cold. 5. Everybody was exhausted. It looked as if they (work) hard. 6. I’d rather my teacher (give) fewer compositions tonight. 7. My neighbors always treat us as if we (be) their servants. 8. Nick is quite ready for the exam. It looks as if he (prepare) everything. 9. I wish it (not rain) heavily last Sunday. 10. They are making so much noise. It looks as if they (have) a party. 11. If only I (be) rich now so that I (buy) this expensive car. Bài 2: Viết lại câu 1. He appears to be running away from your fierce dog. It looks.. 2. I would love to be rich and famous. If only. 3. I’d love to be in a secluded beach in Mexico. I wish Khóa học LTðH môn Tiếng Anh – Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Câu ñiều ước và các thể giả ñịnh Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 4 - 4. I really think you ought to acquire a few manners. It’s high time 5. I’m really sorry I didn’t invite her to the party. I really wish I.. 6. Would you mind not smoking here? I’d rather.. 7. Please don’t say things like that. I wish Giáo viên: Vũ Thị Mai Phương Nguồn : Hocmai.vn
File đính kèm:
- 02_cau_dieu_uoc_tlbg_2235.pdf