Cách sử dụng ngữ pháp Tiếng Anh

MỤC LỤC

Unit 1. Present continuous 1

Unit 2: Present simple 2

Unit 3. Present continuous and present simple (1) 4

Unit 4. Present continuous and present simple (2) 6

Unit 5. Past simple 9

Unit 6. Past continuous 11

Unit 7. Present perfect (1) 13

Unit 8. Present perfect (2) 15

Unit 9. Present perfect continuous 17

Unit 10. Present perfect continuous and simple 20

Unit 11. How long have you been ? 22

Unit 12 When? How long? For and Since 24

Unit 13. Present perfect and past (1) 26

Unit 14. Present perfect and past (2) 29

Unit 15. Past perfect 32

Unit 16. Past Perfect continous 34

Unit 17. Have and have got 36

Unit 18. Use to (do) 38

Unit 19. Present tenses for the future 41

Unit 20. I am going to do 43

Unit 21. Will/shall (1) 46

Unit 22. Will/shall (2) 48

Unit 23. I will and I am going to do 51

Unit 24. Will be doing and will have done 53

Unit 25. When I do/When I have done. When and If 55

Unit 26. Can, could and be able to 58

Unit 27. Could do and could have done 61

Unit 28. Must and can’t 63

Unit 29. May and might (1) 65

Unit 30. May and might (2) 67

Unit 31. Must and have to 70

Unit 32. Must, musn’t, needn’t 72

Unit 33. Should (1) 75

Unit 34. Should (2) 77

Unit 35. Had better. It’s time 80

Unit 36. Can/Could/Would you ? 83

Unit 37. If I do and If I did 86

Unit 38. If I knew I wish I new 88

Unit 39. If I had known I wish I had known 91

Unit 40. Would. I wish would 93

Unit 41. Passive (1) 96

Unit 42. Passive (2) 98

Unit 43. Passive (3) 101

Unit 44. It is said that . He is said .(be) supposed to 104

Unit 45. Have something done 107

Unit 46. Report Speech (1) 108

Unit 47. Reported Speech (2) 111

Unit 48. Question (1) 114

Unit 49. Question (2) 117

Unit 50. Auxiliary Verbs 121

 

 

doc127 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1758 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Cách sử dụng ngữ pháp Tiếng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u hỏi ở thì past simple, chúng ta dùng did:
you sold - did you sell?
the accident happened - did the accident happen?
Did you sell your car?
Anh đã bán xe hơi rồi à?
How did the accident happen?
Tai nạn đã xảy ra như thế nào?
Nhưng không được dùng do/does/did trong câu hỏi nếu chủ từ trong câu là who/what/which.
Hãy so sánh:
who object (túc từ)
Emina telephoned somebody.
Emina đã gọi điện cho một người nào đó.
- Who did Emina telephone?
Emina đã gọi điện cho ai vậy?
who subject (chủ từ)
somebody telephoned Emina.
Một người nào đó đã gọi điện cho Emina.
- Who telephoned Emina?
Ai đã gọi điện cho Emina vậy?
Trong các ví dụ sau, who/what/which là chủ từ (subject):
Who wants something to eat? (không nói ‘Who does want’)
Có ai muốn ăn một chút gì không?
What happened to you last night? (không nói ‘What did happen’)
Điều gì đã xảy ra với bạn tối qua vậy?
Which bus goes to the city centre? (không nói ‘Which bus does go’)
Xe buýt nào sẽ đến trung tâm thành phố?
C Chú ý vị trí của giới từ (preposition) trong câu hỏi bắt đầu bằng Who/What/Which/Where…?
Who do you want to speak to?
Bạn muốn nói chuyện với ai?
Which job has Jane applied for?
Jane đã nộp đơn xin việc gì vậy?
What was the weather like yesterday?
Thời tiết ngày hôm qua thế nào?
Where do you come from?
Bạn từ đâu đến?
D Negative questions (dạng câu hỏi phủ định) isn’t it…?/ didn’t you…?
Chúng ta dùng câu hỏi phủ định đặc biệt khi biểu lộ sự ngạc nhiên:
Didn’t you hear the bell? I rang it four times.
Bạn không nghe thấy tiếng chuông sao? Tôi đã bấm chuông 4 lần.
hay chúng ta mong muốn người nghe đồng tình với chúng ta:
“Haven’t we met somewhere before?” “Yes, I think we have.”
“Chúng ta trước đây đã gặp nhau ở đâu rồi phải không?” “Vâng tôi nghĩ là chúng ta đã gặp nhau rồi.”
Isn’t it a beautiful day! (= It’s a beautiful day, isn’t it?)
Thật là một ngày đẹp trời! (Thật là một ngày đẹp trời, có phải không?)
Chú ý tới nghĩa của yes và no trong câu trả lời của các câu hỏi phủ định:
Don’t you want to go to the party? 
Bạn không muốn đi dự tiệc sao?
Yes (=Yes, I want to).
Có (=Có, tôi muốn đi)
No (=No, I don’t want to).
Không (=không, tôi không muốn đi)
Nên để ý trật tự của từ trong câu hỏi phủ định bắt đầu bằng Why…?:
Why don’t we go out for a meal tonight? (không nói ‘Why we don’t…’)
Tại sao chúng ta lại không đi ăn tiệm tối nay nhỉ?
Why wasn’t Mary at work yesterday? (không nói ‘Why Mary wasn’t…’)
Tại sao hôm qua Mary lại không đi làm nhỉ?
Unit 49. Question (2)
Posted in March 3rd, 2009 
by admin in Grammar In Use
Unit 49. Question (2)
A Khi chúng ta hỏi về thông tin, chúng ta thường nói Do you know…? Could you tell me…? v.v.. 
Nếu bạn bắt đầu câu hỏi của bạn như vậy, trật tự của từ trong câu sẽ khác so với câu hỏi đơn.
Hãy so sánh:
Where has Tom gone? (câu hỏi đơn - simple question)
Nhưng 
Do you know where Tom has gone? (không nói ‘Do you know where has Tom gone?’)
Anh có biết Tom đã đi đâu không?
Khi câu hỏi (Where has Tom gone?) là thành phần của một câu dài hơn (Do you know…/I don’t know…/Can you tell me…?v.v…) nó sẽ mất đi trật tự của một câu hỏi thông thường. Hãy so sánh;
What time is it?
Mấy giờ rồi?
Who is that woman?
Người đàn bà kia là ai vậy?
Where can I find Linda?
Tôi có thể tìm Linda ở đâu?
How much will it cost?
Cái đó giá bao nhiêu?
Nhưng
Do you know what time it is?
Anh có biết mấy giờ rồi không?
I don’t know who that woman is.
Tôi không biết người đàn bà kia là ai.
Can you tell me where I can find Linda?
Anh có thể cho tôi biết nên tìm Linda ở đâu không?
Have you any idea how much it will cost?
Bạn có để ý cái đó giá bao nhiêu không?
Hãy thận trọng với những câu hỏi có do/does/did:
What time does the film begin? 
Phim sẽ chiếu lúc mấy giờ?
What do you mean?
Ý bạn là như thế nào?
Why did Ann leave early?
Sao anh bỏ đi sớm vậy?
Nhưng
Do you know what time the film begins?
Bạn có biết phim sẽ chiếu lúc mấy giờ không?
(không nói ‘Do you know what time does…’)
Please explain what you mean!
Xin hãy giải thích ý của bạn là như thế nào.
I wonder why Ann left early.
Tôi tự hỏi sao Ann lại bỏ đi sớm vậy.
Hãy dùng if hoặc whether khi không có mặt một từ để hỏi nào khác (what/why v.v…):
Did anybody see you?
Có ai nhìn thấy bạn không?
Nhưng
Do you know if (hoặc whether) anybody saw you?
Bạn có biết liệu có ai nhìn thấy bạn không?
B Sự thay đổi trật tự như vậy cũng xảy ra đối với câu hỏi lối tường thuật (reported questions):
direct: The police officer said to us, “Where are you going?”
(trực tiếp) Viên cảnh sát hỏi chúng tôi, “Các anh đang đi đâu vậy?”
reported The police officer asked us where we were going.
(tường thuật) Viên cảnh sát hỏi chúng tôi đang đi đâu.
direct Clare said, “What time do the banks close?”
(trực tiếp) Clare hỏi: “Nhà băng đóng cửa lúc mấy giờ?”
reported Clare wanted to know what time the banks closed.
(tường thuật) Clare đã muốn biết các nhà băng đóng cửa lúc mấy giờ.
Hãy xét tình huống bạn đã được phỏng vấn khi xin việc làm, và dưới đây là một số câu hỏi người ta đã hỏi bạn:
How old are you?
What do you do in your spare time? 
How long have you been working in your present job?
Why did you apply for the job?
Have you got a driving licence?
Can you speak any foreign languages?
Sau đó bạn kể với người khác những gì bạn đã được phỏng vấn, bạn dùng lối tường thuật:
She asked (me) how old I was.
Cô ấy hỏi (tôi) bao nhiêu tuổi.
She wanted to know what I did in my spare time.
Cô ấy muốn biết là tôi làm gì trong thời gian rỗi.
She asked (me) how long I had been working in my present job.
Cô ấy hỏi (tôi) tôi đã làm công việc hiện nay của tôi được bao lâu rồi.
She asked (me) why I had applied for the job. (hay… why I applied)
Cô ấy hỏi (tôi) tại sao lại xin làm công việc đó.
She wanted to know whether I could speak any foreign languages.
Cô ấy muốn biết tôi có thể nói được một ngoại ngữ nào không.
She asked whether (hoặc if) I had a driving licence. (hay… I had got…)
Cô ấy hỏi tôi đã có bằng lái xe chưa.
Unit 50. Auxiliary Verbs
Posted in March 3rd, 2009 
by admin in Grammar In Use
Unit 50. Auxiliary Verbs
A Có hai động từ trong mỗi câu sau đây:
I have lost my keys
She can’t come to the party.
The hotel was built ten years ago.
Where do you live?
B Trong những ví dụ này have/can’t/was/do là những trợ động từ (auxiliary verbs)
“Have you locked the door?”
“Bạn đã khóa cửa chưa?”
“Yes, I have.” (= I have locked the door)
“Rồi, tôi đã khóa cửa rồi.”
George wasn’t working but Janet was. (= Janet was working)
George đã không làm việc nhưng Janet thì có.
She could lend me the money but she won’t. (= she won’t lend me the money)
Cô ấy có thể cho tôi mượn tiền nhưng cô ấy sẽ không làm điều đó. (= cô ấy sẽ không cho tôi mượn tiền)
“Are you angry with me?”
“Bạn giận tôi đấy à?”
“Of course I’m not.” (= I’m not angry)
“Dĩ nhiên là không.” (= tôi không giận đâu)
Hãy dùng do/does/did trong các câu trả lời ngắn ở thì present simple và past simple:
“Do you like onions?”
“Bạn có thích (ăn) hành không?”
“Yes, I do.” (=I like onions)
“Có, tôi thích.” (= tôi thích hành)
“Does Mark smoke?”
“Mark có hút thuốc không?”
“He did but he doesn’t any more.”
“Anh ấy đã có hút nhưng bây giờ thì không hút nữa.”
C Chúng ta dùng have you/isn’t she?/do they? v.v… để biểu hiện sự quan tâm một cách lịch sự đến những gì người khác đã nói:
“I’ve just met Simon.”
“Tôi vừa mới gặp Simon.”
“Oh, have you. How is he?”
“Ồ, thật ư? Anh ấy thế nào?”
“Liz isn’t well today.”
“Liz hôm nay không được khỏe.”
“Oh, isn’t she? What’s wrong with her?”
“Ồ, thật vậy sao? Cô ấy bị làm sao vậy?”
“It rained everyday during our holiday.”
“Suốt kỳ nghỉ của chúng tôi ngày nào trời cũng mưa.”
“Did it? What a pity!”
“Thế à? Thật là đáng buồn!”
Đôi khi chúng ta dùng các câu trả lời ngắn này để diển tả sự ngạc nhiên:
“Jim and Nora are getting married.”
“Jim và Nora sắp cưới nhau đấy.”
“Are they? Really?”
“Họ cưới nhau? Thật vậy sao?”
D Ta dùng trợ động từ với so và neither
“I’m feeling tired.”
“Tôi thấy mệt.”
“So am I.” (= I’m feeling tired, too)
“Tôi cũng vậy.” (=tôi cũng thấy mệt)
“I never read newspapers.”
“Tôi chưa bao giờ đọc báo cả.”
“Neither do I.” (= I never read newspaper either)
“Tôi cũng chưa.” (=tôi cũng chưa bao giờ đọc báo cả)
Sue hasn’t got a car and neither has Martin.
Sue không có xe hơi và Martin cũng không có.
Chú ý trật tự của câu sau so và neither (động từ đứng trước túc từ)
I passed the exam and so did Tom. (không nói ’so Tom did’)
Tôi đã thi đậu và Tom cũng vậy.
Bạn có thể dùng nor thay vì neither:
“I can’t remember his name.”
“Tôi không thể nhớ được tên anh ấy.”
“Nor can I” hoặc “Neither can I.”
“Tôi cũng vậy.”
Bạn cũng có thể dùng “…not…either”:
“I haven’t got any money.”
“Tôi không có tiền.”
“Neither have I.” hoặc “Nor have I” hay “I haven’t either.”
“Tôi cũng không có.”
I think so/I hope so v.v…
Sau một số động từ bạn có thể dùng so khi bạn không muốn lặp lại điều gì đó:
“Are those people English?” “I think so.” (= I think they are English)
“Những người đó là người Anh à?” “Tôi nghĩ vậy.” (= Tôi nghĩ họ là người Anh)
“Will you be at home tomorrow morning?” “I expect so.” (= I expect I’ll be at home…)
“Tối may anh có ở nhà không?” “Tôi nghĩ là có.” (= Tôi nghĩ rằng tôi sẽ ở nhà…)
“Do you think Kate has been invited to the party?” “I suppose so.”
“Bạn có nghĩ là Kate đã được mời dự tiệc không?” “Tôi cho là có đấy.”
Bạn cũng có thể nói I hope so, I guess so và I’m afraid so.
Hình thức phủ định là
I think so I don’t think so
I expect so I don’t expect so
I hope so I hope not
I’m afraid so I’m afraid not
I guess so I guess not
I suppose so I don’t suppose so hoặc
I suppose not.
“Is that woman American?” “I think so/I don’t think so.”
“Người phụ nữ kia là người Mỹ phải không?” “Tôi nghĩ là như vậy/Tôi không nghĩ là như vậy.”
“Do you think it’s going to rain?” “I hope so/I hope not.”
“Bạn có nghĩ là trời sắp mưa không?” “Tôi hy vọng là có/Tôi hy vọng là không

File đính kèm:

  • doccach_su_dung_ngu_phap_tien_anh_7738.doc
Tài liệu liên quan