Cách sử dụng một số trợ động từ tình thái ở thì hiện tại

 - Để diễn đạt một cách lịch sự lời mời hoặc ý muốn gì. Không dùng do you want khi mời người khác.

 Would you like to dance with me?

 I would like to visit Japan.

-Trong tiếng Anh của người Anh, nếu để diễn đạt sở thích thì sau like là một v-ing.

 He likes reading novel. (enjoyment)

-Nhưng để diễn đạt sự lựa chọn hoặc thói quen thì sau like là một động từ nguyên thể.

 Between soccer and tennis, I like to see the former. (choice)

 When making tea, he usually likes to put some sugar and a slice of lemon in first. (habit)

 

doc4 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách sử dụng một số trợ động từ tình thái ở thì hiện tại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách sử dụng một số trợ động từ tình thái ở thì Hiện Tại 
Tác giả: ngannguyen đưa lên lúc: 14:03:34 Ngày 15-01-2008
Cách dùng một số trợ động từ hình thái ở thời hiện tại 
(Would + like , could, may, must , should, Might, have to )
1. Cách sử dụng Would + like:
     - Để diễn đạt một cách lịch sự lời mời hoặc ý muốn gì. Không dùng do you want khi mời  người khác.        
             Would you like to dance with me?        I would like to visit Japan.-Trong tiếng Anh của người Anh, nếu để diễn đạt sở thích thì sau like là một    v-ing.        
         He likes reading novel. (enjoyment)  
-Nhưng để diễn đạt sự lựa chọn hoặc thói quen thì sau like là một động từ nguyên thể.      
            Between soccer and tennis, I like to see the former. (choice)       When making tea, he usually likes to put some sugar and a slice of      lemon  in first. (habit)
-Trong tiếng Anh Mỹ thường không có sự phân biệt này, tất cả sau like đều là động từ nguyên thể có to.
              *Wouldn't like = không ưa, trong khi don't want = không muốn.          - Would you like somemore coffee ?         - No, thanks/ No, I don't want any more. (polite)          - I wouldn't like (thèm vào) (impolite)
              **Lưu ý rằng khi like được dùng với nghĩa "cho là đúng" hoặc "cho là hay/ khôn ngoan" thì bao giờ theo sau cũng là một nguyên thể có to (infinitive):         She likes the children to play in the garden (She think they are safe playing there)     Cô ấy muốn bọn trẻ con chơi trong vườn cho chắc/ cho an toàn    I like to go to the dentist twice a year.     Tôi muốn đến bác sĩ nha khoa 2 lần/ năm cho chắc
              *Would like = would care /love/ hate/ prefer + to + verb: khi diễn đạt điều kiện cho một hành động cụ thể ở tương lai. 
            - Would you (like/care) to come with me?        - I'd love to
              *Would like/ would care for/ would enjoy + Verb-ing khi diễn đạt khẩu vị, ý thích nói chung của chủ ngữ.         She would like/ would enjoy riding if she could ride better.        I wonder if Tom would care for/ would enjoy hang-gliding.
2. Cách sử dụng could/may/might:
   -Chỉ khả năng có thể xảy ra ở hiện tại nhưng người nói không dám chắc. (Cả 3 trợ động từ đều có giá trị như nhau).
         It might rain tomorrow.    It may rain tomorrow.    It could rain tomorrow.    It will possibly rain tomorrow     May be it will rain tomorrow.
     -Chú ý maybe là sự kết hợp của cả may và be nhưng nó là một từ và không phải là trợ động từ. Nó là một phó từ, có nghĩa như perhap (có lẽ)
3. Cách sử dụng Should:
(1) Để diễn đạt một lời khuyên, sự gợi ý, sự bắt buộc (nhưng không mạnh).
      He should study tonight.One should do exercise daily.You should go on a diet.She should see a doctor about her pain.
(2) Diễn đạt người nói mong muốn điều gì sẽ xảy ra. (Expectation)
     It should rain tomorrow. (I expect it to rain tomorrow)My check should arrive next week. (I expect it to arrive next week)
     ** Các cụm từ had better, ought to, be supposed to đều có nghĩa tương đương và cách  dùng tương tự với should trong cả hai trường hợp trên (với điều kiện động từ be trong be supposed to phải chia ở thời hiện tại).
      John ought to study tonight.John is supposed to study tonight.John had better study tonight.
4. Cách sử dụng Must:
(1) có nghĩa “phải”: mang nghĩa hoàn toàn bắt buộc (mạnh hơn should). Với should (nên), nhân vật có thể lựa chọn có thực hiện hành động hay không nhưng với must (phải), họ không có quyền lựa chọn.        
        George must call his insurance agent today.        A car must have gasoline to run.        A pharmacist must keep a record of the prescripton that are filled.         (Dược sỹ phải giữ lại bản sao đơn thuốc đã được bác sỹ kê - khi bán  thuốc cho bệnh nhân)        An attorney must pass an examination before practicing law.         (Luật sư phải qua một kỳ kiểm tra trước khi hành nghề)(2) có nghĩa “hẳn là”, “chắc đã”: chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng đã xảy ra.        
        John's lights are out. He must be asleep.         (Đèn phòng John đã tắt. Anh ta chắc đã ngủ)        The grass is wet. It must be raining.
5 Cách sử dụng have to
 (1) Người ta dùng have to thay cho must với nghĩa bắt buộc (nghĩa 1). Quá khứ của nó là had to, tương lai là will have to. Chú ý rằng have to không phải là một trợ động từ nhưng nó mang ý nghĩa giống như trợ động từ hình thái must.        We will have to take an exam next week.        George has to call his insurance agent today.(2) Để diễn đạt một nghĩa vụ trong quá khứ, phải dùng had to chứ không được dùng must.     
          George had to call his insurance agent yesterday.          Mrs.Kinsey had to pass an examination before she could practice law.(3) Trong câu hỏi, have to thường được dùng thay cho must để hỏi xem bản thân người hỏi bắt buộc phải làm gì hoặc để diễn đạt sự bắt buộc do khách quan đem lại.         
        - Guest: Do I have to leave a deposit? (Tôi có phải đặt cọc không)        - Receptionist: No, you needn't. But you have to leave your I.D card.   I'm   sorry but that's the way it is.(4)Trong văn nói, người ta dùng have got to, cũng có nghĩa như have to.        He has got to go to the office tonight. **Đặc biệt, dùng để nhấn mạnh các trường hợp cá biệt:        
    I have to work everyday except Sunday. But I don't have got to work a full  day on Saturday.
Chú ý: Cách dùng should trong một số trường hợp cụ thể khác 
              -Diễn đạt kết quả của một yếu tố tưởng tượng: Sẽ        
             If I was asked to work on Sunday I should resign.
              -Dùng trong mệnh đề có that sau những tính từ chỉ trạng thái như anxious/ sorry/ concerned/ happy/ delighted...: Lấy làm ... rằng/ lấy làm ...vì        
             I'm anxious that she should be well cared for.        (Tôi lo lắng rằng liệu cô ấy có được săn sóc tốt không)        We are sorry that you should feel uncomfortable         (Chúng tôi lấy làm tiếc vì anh thấy không được thoải mái)         That you should speak to him like that is quite astonishing         (Cái cách mà anh nói với anh ấy như vậy quả là đáng ngạc nhiên).
              -Dùng với if/in case để chỉ một điều khó có thể xảy ra, người ta đưa ra ý kiến chỉ đề phòng ngừa.        
               If you should change your mind, please let me know.          In case he should have forgotten to go to the airport, nobody will be there to meet her.        (Ngộ nhỡ ông ấy quên ra sân bay, thì sẽ không có ai ở đó đón cô ta mất)
              -Dùng sau so that/ in order that để chỉ mục đích (Thay cho would/ could)        
             He put the cases in the car so that he should be able to make an early start.        She repeated the instructions slowly in order that he should understand.
              -Dùng trong lời yêu cầu lịch sự        
             I should like to make a phone call, if possible.        (tôi xin phép gọi điện thoại nếu tôi có thể)
              -Dùng với imagine/ say/ think... để đưa ra lời đề nghị: Thiết tưởng, cho là :        
              I should imagine it will take about 3 hours         (Tôi thiết tưởng công việc sẽ tốn mất 3 giờ đồng hồ đấy).        I should say she's over 40         (Tôi cho là bà ta đã ngoài 40)
              -Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn        
             How should I know? (Làm sao tôi biết được kia chứ)        Why should he thinks that? (sao nó lại nghĩ như vậy chứ)
-Dùng với các đại từ nghi vấn như what/ where/ who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với "But".        
        I was thinking of going to see John when who should appear but John  himself.         (Tôi đang tính là đến thăm John thì người xuất hiện lại chính là anh ấy)        What should I find but an enormous spider         (Cái mà tôi nhìn thấy lại chính là một con nhện khổng lồ

File đính kèm:

  • doccach_su_dung_mot_so_tro_dong_tu_tinh_thai_o_thi_hien_tai_1752.doc
Tài liệu liên quan