Cách nói về nghĩa vụ và sự cho phép trong tiếng Anh (Phần 1)

ất nhiều bạn học tiếng Anh băn khoăn khi phải lựa chọn "must" hay "have to" khi

diễn đạt lời nói của mình. Bài viết hôm nay xin đưa ra một vài gợi ý cho các bạn.

Trước hết MUST và HAVE TO đều là những động từ đặc biệt. Điểm khiến chúng

khác những động từ thông thường là những động từ theo sau chúng trong một câu

luôn ở dạng nguyên thể không TO (bare infinitive) Khi chúng ta muốn nói về cái

mà chúng ta có bổn phận phải làm (hoặc cái chúng ta phải thực hiện), chúng ta có

thể sử dụng những động từ 'must' hoặc 'have to'

pdf4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách nói về nghĩa vụ và sự cho phép trong tiếng Anh (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách nói về nghĩa vụ và sự cho phép 
trong tiếng Anh (Phần 1) 
 Rất nhiều bạn học tiếng Anh băn khoăn khi phải lựa chọn "must" hay "have to" khi 
diễn đạt lời nói của mình. Bài viết hôm nay xin đưa ra một vài gợi ý cho các bạn. 
Trước hết MUST và HAVE TO đều là những động từ đặc biệt. Điểm khiến chúng 
khác những động từ thông thường là những động từ theo sau chúng trong một câu 
luôn ở dạng nguyên thể không TO (bare infinitive) Khi chúng ta muốn nói về cái 
mà chúng ta có bổn phận phải làm (hoặc cái chúng ta phải thực hiện), chúng ta có 
thể sử dụng những động từ 'must' hoặc 'have to'. 
Hy vọng bài viết nhỏ này sẽ giúp bạn cảm thấy tự tin hơn khi sử dụng mustn’t và 
don’t have to để diễn đạt ý tưởng của mình. I. Must và Have to: Must và Have to 
đều nói được sử dụng để nói về luật lệ hoặc bổn phận. 
1. Must và have to cả hai đều được theo sau bởi một nguyên mẫu của một động từ 
chính: She must give money to her parents every month. Cô ta phải đưa tiền cho 
cha mẹ mỗi tháng. They have to get a visa before they go on holiday to the USA. 
Họ phải xin visa trước khi họ du lịch đến Mỹ. 
2.Must là một trợ động từ vì thế nó không thay đổi thể: I must wear a uniform. Tôi 
phải bận đồng phục. She must do her homework. Cô ta phải làm bài tập về nhà. 
3. Have to không phải là một trợ động từ vì thế thể của nó thay đổi: I have to get 
up early for my job. Tôi phải thức sớm để đi làm.He has to have short hair because 
he's in the army. Anh ta phải có tóc ngắn bởi vì anh ta đang ở trong quân đội. 
4.Không có quá khứ của 'must', thay vào đó chúng ta sử dụng 'had to': We had to 
obey our teachers when we were students. Chúng tôi phải nghe lời giáo viên khi 
chúng tôi còn là học sinh. She had to drive on the right when she was on holiday 
in France. Cô ta phải lái xe bên phải khi cô ta đi du lịch tại Pháp. 
II. Mustn't và Don't have to: 
1. Mustn't và Don't have to không được sử dụng giống nhau.Mustn't được sử 
dụng để nói về những việc mà chúng ta phải được phép không được làm: In most 
countries, you mustn't drink alcohol and then drive. It's against the law. Tại nhiều 
quốc gia, bạn không được phép uống rượu và sau đó lái xe. Nó phạm luật pháp. 
You mustn't run in the corridors. You might slip. Con không được chạy trên các 
hành lang. Con có thể bị ngã. 
2. Don't have to được sử dụng để nói về những việc mà chúng ta không có nghĩa 
vụ để làm, chúng ta có thể làm nếu chúng ta muốn hoặc không: It's up to you, we 
can go to the cinema or not. I don't mind. We don't have to go out if you don't 
want to. Tuỳ và anh, chúng ta có thể đi xem phim hoặc không. Em không sao. 
Chúng ta không phải đi chơi nếu anh không muốn. If you don't like the food, don't 
worry you don't have to eat it. Nếu bạn không thích đồ ăn này, đừng lo bạn không 
phải ăn nó. 

File đính kèm:

  • pdfdoc114_4102.pdf
Tài liệu liên quan