Cách đặt câu hỏi trong Tiếng Anh
1. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không)
2. Câu hỏi “Wh-”
1. Câu hỏi “yes”/ “no” (có/ không)
Câu hỏi “yes”/ “no” còn được gọi là câu hỏi đóng, hay câu hỏi toàn phần vì phạm vi hỏi và trả lời bao trùm lên toàn bộ nội dung câu hỏi.
plain to me why. - Hãy giải thích cho tôi tại sao. 43. Ask for it! - Tự mình làm thì tự mình chịu đi! 44. In the nick of time. - Thật là đúng lúc. 45. No litter. - Cấm vứt rác. 46. Go for it! - Cứ liều thử đi. 47. What a jerk! - Thật là đáng ghét. 48. How cute! - Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! 49. None of your business! - Không phải việc của bạn. 50. Don't peep! - Đừng nhìn lén! Cách nói lời cảm ơn và xin lỗi khi sử dụng tiếng anh thanks for your ... cám ơn cậu đã help giúp đỡ hospitality đón tiếp nhiệt tình email gửi email I'm sorry mình xin lỗi I'm really sorry mình thực sự xin lỗi sorry I'm late xin lỗi mình đến muộn sorry to keep you waiting xin lỗi vì đã bắt cậu phải chờ đợi sorry for the delay xin lỗi vì đã trì hoãn Exclamations - Lời cảm thán look! nhìn kìa! great! tuyệt quá! come on! thôi nào! only joking! or just kidding! mình chỉ đùa thôi! bless you! (after a sneeze) chúa phù hộ cho cậu! (sau khi ai đó hắt xì hơi) that's funny! hay quá! that's funny, ... lạ thật, that's life! đời là thế đấy! damn it! mẹ kiếp! Cách chỉ dẫn bằng tiếng anh (Instructions) come in! mời vào! please sit down xin mời ngồi! could I have your attention, please? xin quý vị vui lòng chú ý lắng nghe! let's go! đi nào! hurry up! nhanh lên nào! get a move on! nhanh lên nào! calm down bình tĩnh nào steady on! chậm lại nào! hang on a second chờ một lát hang on a minute chờ một lát one moment, please xin chờ một lát just a minute chỉ một lát thôi take your time cứ từ từ thôi please be quiet xin hãy trật tự shut up! im đi! stop it! dừng lại đi! don't worry đừng lo don't forget đừng quên nhé help yourself cứ tự nhiên go ahead cứ tự nhiên let me know! hãy cho mình biết! Các câu hỏi thường sử dụng trong tiếng anh giao tiếp (Common questions) where are you? cậu ở đâu? what's this? đây là cái gì? what's that? kia là cái gì? what's this called? cái này gọi là gì? is anything wrong? có vấn đề gì không? what's the matter? có việc gì vậy? is everything OK? mọi việc có ổn không? have you got a minute? cậu có rảnh 1 lát không? have you got a pen I could borrow? cậu có cái bút nào không cho mình mượn? really? thật à? are you sure? bạn có chắc không? why? tại sao? why not? tại sao không? what's going on? chuyện gì đang xảy ra thế? what's happening? chuyện gì đang xảy ra thế? what happened? đã có chuyện gì vậy? what? cái gì? where? ở đâu? when? khi nào? who? ai? how? làm thế nào? Những câu nói thường dùng để chúc mừng và khen ngợi trong giao tiếp tiếng anh (Congratulations and commiserations) congratulations! xin chúc mừng! well done! làm tốt lắm! good luck! thật là may mắn! bad luck! thật là xui xẻo! never mind! - học tiếng anh giao tiếp không sao! what a pity! or what a shame! tiếc quá! happy birthday! chúc mừng sinh nhật! happy New Year! chúc mừng Năm mới! happy Easter! chúc Phục sinh vui vẻ! happy Christmas! or merry Christmas! chúc Giáng sinh vui vẻ! happy Valentine's Day! chúc Valentine vui vẻ! glad to hear it rất vui khi nghe điều đó sorry to hear that rất tiếc khi nghe điều đó Cách thể hiện nhu cầu và mong muốn bằng tiếng anh (Expressing needs and feelings) I'm tired mình mệt I'm exhausted mình kiệt sức rồi I'm hungry mình đói I'm thirsty mình khát I'm bored mình chán I'm worried mình lo lắng I'm looking forward to it mình rất mong chờ điều đó I'm in a good mood mình đang rất vui I'm in a bad mood tâm trạng mình không được tốt I can't be bothered mình chẳng muốn làm gì cả More ways to greet or say goodbye to someone - Các cách nói khác khi chào gặp mặt và tạm biệt welcome! nhiệt liệt chào mừng! welcome to ... chào mừng cậu đến với England nước Anh long time no see! lâu lắm rồi không gặp! all the best! chúc mọi điều tốt đẹp! see you tomorrow! hẹn gặp lại ngày mai! Cách thể hiện quan điểm cá nhân bằng tiếng anh (Asking and expressing opinions) what do you think? cậu nghĩ thế nào? I think that ... mình nghĩ là I hope that ... mình hi vọng là I'm afraid that ... mình sợ là in my opinion, ... theo quan điểm của mình, I agree mình đồng ý I disagree or I don't agree mình không đồng ý that's true đúng rồi that's not true không đúng I think so mình nghĩ vậy I hope so mình hi vọng vậy you're right cậu nói đúng you're wrong cậu sai rồi I don't mind mình không phản đối đâu it's up to you tùy cậu thôi that depends cũng còn tùy that's interesting hay đấy Những cấu trúc thông dụng với ” to have “ Danh Mục Học viết Tiếng Anh Ngày Đăng Tháng Chín 12, 2015 Trong bài học viết tiếng anh kì này, website học tiếng anh sẽ giới thiệu với các bạn những cấu trúc thông dụng với ” to have ” để các bạn luyện thi ielts cấp tốc ôn lại và áp dụng cho bài thi viết ielts writing task 1, ielts writing task 2 cũng như bài thi đọc ielts reading và bài thi nói ielts speaking • To have a bad liver: Bị đau gan • To have a bare competency: Vừa đủ sống • To have a bath: Tắm • To have a bee in one’s bonnet: Bị ám ảnh • To have a bias against sb: Thành kiến với ai • To have a bit of a scrap with sb: Cuộc chạm trán với ai • To have a bit of a snog: Hưởng một chút sự hôn hít và âu yếm • To have a blighty wound: Bị một vết thư ơng có thể đư ợc giải ngũ • To have a bone in one’s last legs: Lười biếng • To have a bone in one’s throat: Mệt nói không ra hơi • To have a bone to pick with sb.: Có việc tranh chấp với ai; có vấn đề phải thanh toán với ai • To have a brittle temper: Dễ giận dữ, gắt gỏng • To have a broad back: Lưng rộng • To have a browse in a bookshop: Xem lướt qua tại cửa hàng sách • To have a cast in one’s eyes: Hơi lé • to have a catholic taste in literature: ham thích rộng rãi các ngành văn học • To have a chat with sb: Nói chuyện bâng quơ với người nào • To have a chew at sth: Nhai vật gì • To have a chin-wag with sb: Nói chuyện bá láp, nói chuyện nhảm với người nào • To have a chip on one’s shoulder: (Mỹ)Sẵn sàng gây chuyện đánh nhau • To have a cinch on a thing: Nắm chặt cái gì • To have a claim to sth: Có quyền yêu cầu việc gì • To have a clear utterance: Nói rõ ràng • To have a clear-out: Đi tiêu • To have a close shave of it: Suýt nữa thì khốn rồi • To have a cobweb in one’s throat: Khô cổ họng • To have a cock-shot at sb: Ném đá. • To have a cold: Bị cảm lạnh • To have a comical face: Có bộ mặt đáng tức cười • To have a comprehensive mind: Có tầm hiểu biết uyên bác • To have a concern in business: Có cổ phần trong kinh doanh • To have a connection with..: Có liên quan đến, với. • To have a contempt for sth: Khinh thường việc gì • To have a corner in sb’s heart: Được ai yêu mến • To have a cough: Ho • To have a crippled foot: Què một chân • To have a crush on sb: Yêu, mê, phải lòng người nào • To have a cuddle together: Ôm lấy nhau • To have a debauch: Chơi bời, rượu chè, trai gái • To have a deep horror of cruelty: Tôi căm ghét sự tàn bạo . Sử dụng đúng mạo từ Có 2 loại mạo từ: xác định và không xác định. Mạo từ xác định – the đề cập tới những danh từ cụ thể, đã xác định. Sau đây là ví dụ mạo từ the ứng với danh từ là apple ( quả táo này đã xác định). * He ate the apple. Mạo từ không xác định – a, an đề cập đến danh từ nói chung. Bạn có thể xem ví dụ minh họa sau, danh từ apple chỉ một quả táo bất kì nào đó, không xác định từ trước. * He ate an apple 2. Đảm bảo động từ phù hợp với chủ ngữ Nguyên tắc cơ bản trong viết câu là: chủ ngữ là số ít thì sử dụng động từ ở dạng số ít, còn chủ ngữ là số nhiều thì sử dụng động từ ở dạng số nhiều. Hãy xem các ví dụ sau: * She likes to drink coffee. * They like to go out and have fun 3. Dùng đúng Giới từ Giới từ có vai trò quan trọng trong việc viết câu. Có các loại giới từ khác nhau: chỉ phương hướng ( to, on, in, onto, into), chỉ địa điểm ( at, in, on) và các giới từ chỉ thời gian, nơi chốn Bạn cần biết cách phân biệt mỗi loại giới từ để sử dụng cho đúng. 4. Dùng đúng dấu câu Học cách sử dụng của các dấu câu khác nhau để sử dụng đúng và chính xác. Ví dụ, bạn cần biết cách phân biệt giữa dấu phẩy, dấu chấm phẩy và dấu hai chấm. 4 giai đoạn luyện viết tiếng anh đúng ngữ pháp Gồm 4 giai đoạn: – Sao chép – Viết lại – Viết lại có biến đổi – Viết có hướng dẫn và viết tự do. 1. Giai đoạn sao chép: – Cần sao chép đúng, chép kỹ, rõ ràng. Đồng thời nhận diện và viết chữ lại được dễ dàng. – Chép lại bài học. Trong quá trình chép nên tập trung tư tưởng và nên lập lại trong óc những gì đang chép. Để trí óc bạn khắc sâu và nhớ kỹ mẫu câu cũng như cách cấu trúc ngữ pháp hơn. 2. Giai đoạn viết lại: Cố gắng viết lại những gì đã học trong sách giáo khoa, bằng cách bạn hãy nhìn vào một đoạn văn của tiếng Việt. Và bạn tự viết lại bằng tiếng Anh. (Nghĩa là bạn sẽ phải làm các việc tự dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh. Sau đó bạn hãy so sánh và tự sửa chữa). 3. Giai đoạn viết lại có thay đổi: Trong tiếng Anh thường có những cụm từ phức tạp vì vậy không những nắm kỹ về cấu trúc ngữ pháp mà phải biết linh động thay thế cụm từ, biến đổi câu. Hoặc rút ngắn câu, bạn có thể dùng đại từ thay cho danh từ. Hoặc: – Thay thế cho cụm từ – Thay thế cho mệnh đề 4. Viết tự do: Tập diễn tả ngôn ngữ qua chữ viết về một hiện tượng hay một sự kiện nào đó mà bạn chỉ dùng những từ ngữ thông thường và đơn giản bằng những câu ngắn – Nên dùng tự điển để trợ giúp khi bạn thấy cần. Ví dụ bạn muốn kể về công việc của bạn mỗi tuần: bạn có thể viết một đoạn văn ngắn bằng Anh ngữ như sau: – Every week, I go to the supermarket – I buy a lot of things – I always buy a tin of milk, a dozen eggs and a lot of fishs or meats. I put them in the fridge. Bạn có thể dịch: – Mỗi tuần, tôi đều đi siêu thị – Tôi mua nhiều thứ lắm. Tôi luôn luôn mua một hộp sữa, một tá trứng và thật nhiều cá hoặc thịt. Tôi bỏ tất cả vào tủ lạnh. Để luyện viết khá hơn, bạn cũng nên tập viết nhật ký mỗi ngày bằng tiếng Anh. Bước đầu bạn cố viết câu ngắn, đơn giản sau dần bạn có thể viết những câu phức tạp hơn
File đính kèm:
- cach_dat_cau_hoi_trong_tieng_anh_8054.docx