Cách chia động từ theo "Remember (Forget), Regret, Try, Need, Mean, Suggest"

Chia động từ: Thành phần quan trong nhất trong câu tiếng Anh. Học cách chia

động từ và các thành phần cấu trúc câu thường gặp. Một số nguyên tắc căn bản

nhất khi chia động từ.

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cách chia động từ theo "Remember (Forget), Regret, Try, Need, Mean, Suggest", để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cách chia động từ theo "Remember (Forget), 
Regret, Try, Need, Mean, Suggest" 
 Chia động từ: Thành phần quan trong nhất trong câu tiếng Anh. Học cách chia 
động từ và các thành phần cấu trúc câu thường gặp. Một số nguyên tắc căn bản 
nhất khi chia động từ. 
FORGET, REMEMBER 
+ Ving :Nhớ (quên)chuyện đã làm 
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi 
năm ngóai ) 
+ To inf : 
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó 
Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua 
,) 
REGRET 
+ Ving : hối hận chuyện đã làm 
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách 
+ To inf :lấy làm tiếc để ...... 
I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây 
giờ mới nói 
TRY 
+ Ving : nghĩa là thử 
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm ) 
+ To inf : cố gắng để ... 
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta ) 
NEED 
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF 
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt ) 
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau : 
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf 
I need to buy it (nghĩa chủ động ) 
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P 
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa ) 
The house needs to be repaired 
MEAN 
Mean + to inf : Dự định 
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi ) 
Mean + Ving :mang ý nghĩa 
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học 
thêm một năm nữa 
S suggest S (should) do: gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng) 
Lan has toothache. (lan bị đau răng) 
Ba suggested Lan should go to dentist( Ba gợi ý Lan đến nha sĩ) 
đây là Ba gợi ý Lan đi nha sĩ , Ba k đến 
S suggest+ Ving: gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia) 
I suggested playing soccer 
(tôi gợi ý chơi đá bóng) 
tôi cũng tham gia chơi) 
Lan suggested going shopping 
(Lan cũng đi mua sắm) 
Nguồn: Thúy Hằng_edu.go.vn 

File đính kèm:

  • pdfdoc47_3506.pdf
Tài liệu liên quan