Các từ thường gặp : Cách dùng TOO

* Ý NGHĨA CỦA TOO:

- TOO có hai nghĩa, tùy theo vị trí của nó trong câu. Nói chung, TOO có nghĩa là

QUÁ hoặc CŨNG, CŨNG VẬY.

- Với nghĩa CŨNG VẬY, TOO chỉ xuất hiện trong câu KHẲNG ĐỊNH để phụ họa

cho câu được người khác vừa nói ngay trước đó.

pdf9 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các từ thường gặp : Cách dùng TOO, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các từ thường gặp : Cách dùng TOO 
Tienganh360.c0m: Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp 
không khó dùng nhưng nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, 
SO THAT, SOTHAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH Trong 
bài này, ta xem xét cách dùng từ TOO. 
* Ý NGHĨA CỦA TOO: 
- TOO có hai nghĩa, tùy theo vị trí của nó trong câu. Nói chung, TOO có nghĩa là 
QUÁ hoặc CŨNG, CŨNG VẬY. 
- Với nghĩa CŨNG VẬY, TOO chỉ xuất hiện trong câu KHẲNG ĐỊNH để phụ họa 
cho câu được người khác vừa nói ngay trước đó. 
Ví dụ: 
A: I LOVE ENGLISH. (tôi yêu tiếng Anh). 
B: I DO, TOO. (tôi cũng vậy) 
- Với nghĩa QUÁ, TOO có thể xuất hiện trong câu khẳng định hay phủ định hay 
nghi vấn đều được. 
Ví dụ: 
- THERE ARE TOO MANY CARS IN HO CHI MINH CITY. (có quá nhiều xe 
hơi trong thành phố Hồ Chí Minh) 
- THE WEATHER IN HO CHI MINH CITY IS NOT TOO HOT. (thời tiết ở 
thành phố Hồ Chí Minh không quá nóng) 
- IS IT POSSIBLE TO HAVE TOO MUCH MONEY? (con người ta có thể nào 
có quá nhiều tiền không?) 
* VỊ TRÍ ĐẶT TOO: 
- Vị trí 1: TOO + tính từ hoặc trạng từ : có nghĩa là QUÁ (hơn mức cần thiết, hơn 
mức bình thường) 
Ví dụ: 
+ THIS COFFEE IS TOO HOT. (ly cà phê này quá nóng). 
+ THIS PLACE IS TOO NOISY. (chỗ này quá ồn ào) 
- Ở vị trí 1 này ta thường gặp cấu trúc TOO + Tính từ hoặc trạng từ + TO 
INFINITIVE (động từ nguyên mẫu có TO) (quáđể) 
Ví dụ: 
+ THIS COFFEE IS TOO HOT TO DRINK. (ly cà phê này quá nóng để uống). 
+ THIS PLACE IS TOO NOISY TO TALK. (chỗ này quá ồn ào để nói chuyện) 
+ THIS OFFER IS TOO GOOD TO BE TRUE (lời đề nghị này quá tốt để tôi có 
thể tin nó là có thật) 
* Ở vị trí này, ta thường gặp TOO MANY + DANH TỪ SỐ NHIỀU và TOO 
MUCH + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC với nghĩa (quá nhiều) 
Ví dụ: 
- TOO MANY CARS (quá nhiều xe hơi) 
- TOO MANY PEOPLE (quá nhiều người) 
- TOO MUCH MONEY (quá nhiều tiền) 
- TOO MUCH SALT (quá nhiều muối) 
- TOO MUCH SUGAR (quá nhiều đường) 
- Vị trí 2: TOO đứng cuối câu, có nghĩa là CŨNG, CŨNG VẬY, diễn đạt một điều 
gì đó giống như câu nói đã nói ngay trước câu có chứa TOO: Chủ ngữ + trợ động 
từ, TOO 
* Trợ động từ là: AM/IS/ARE HOẶC DO/DOES HOẶC 
WAS/WERE HOẶC DID HOẶC HAVE/HAS HOẶC HAD HOẶC 
CAN/COULD/MAY/MIGHT/WILL TÙY THEO CHỦ NGỮ VÀ TÙY THEO 
THÌ TƯƠNG ỨNG CỦA CÂU LIỀN TRƯỚC CÂU CÓ TOO. 
Ví dụ 1 - Thì hiện tại đơn động từ thường: CÓ 3 NGƯỜI A, B, C CÙNG NÓI 
CHUYỆN VỚI NHAU 
+ A nói: I LIKE FISH. (tôi thích cá) 
+ B nói: I DO, TOO. (tôi cũng thích cá) (mượn trợ động từ DO thay cho LIKE 
FISH để tránh lập lại LIKE FISH. đây là đặc điểm quan trọng trong tiếng Anh) 
+ C có thể nói: MY BROTHER DOES, TOO. (em trai tôi cũng thích cá) (mượn trợ 
động từ DOES vì chủ ngữ là ngôi thứ 2 sốt ít) 
* Trong văn nói, B có thể nói ME TOO! 
Ví dụ 2 - Thì hiện tại đơn động từ TO BE: CÓ 3 NGƯỜI A, B, C CÙNG NÓI 
CHUYỆN VỚI NHAU 
+ A nói: I AM TIRED. (tôi thấy mệt trong người) 
+ B nói: I AM, TOO. (tôi cũng mệt) (mượn trợ động từ AM để tránh lặp lại 
TIRED; đây là đặc điểm quan trọng trong tiếng Anh) 
+ C có thể nói: MY BROTHER IS, TOO. (em trai tôi cũng mệt) (mượn trợ động từ 
IS để tránh lặp lại TIRED) 
* Trong văn nói, B có thể nói ME TOO! 
Ví dụ 3: Thì quá khứ đơn động từ TO BE: CÓ 3 NGƯỜI A, B, C CÙNG NÓI 
CHUYỆN VỚI NHAU 
+ A nói: I WAS TIRED. (tôi ĐÃ thấy mệt trong người LÚC ĐÓ) 
+ B nói: I WAS, TOO. (tôi cũng ĐÃ mệt LÚC ĐÓ) (mượn trợ động từ WAS để 
tránh lặp lại TIRED; đây là đặc điểm quan trọng trong tiếng Anh) 
+ C có thể nói: MY PARENTS WERE, TOO. (cha mẹ tôi cũng ĐÃ mệt LÚC ĐÓ) 
(mượn trợ động từ WERE) 
* Trong văn nói, B có thể nói ME TOO! 
Ví dụ 4 - Thì quá khứ đơn động từ thường: CÓ 3 NGƯỜI A, B, C CÙNG NÓI 
CHUYỆN VỚI NHAU 
+ A nói: I STAYED UP LATE LAST NIGHT (tối qua tôi thức khuya) 
+ B nói: I DID, TOO. (tôi cũng đã thức khuya tối qua) (mượn trợ động từ DID và 
không lặp lại STAYED UP LATE; đây là đặc điểm quan trọng trong tiếng Anh) 
+ C có thể nói: MY PARENTS DID, TOO. (cha mẹ tôi cũng ĐÃ thức khuya) 
(mượn trợ động từ DID) 
* Trong văn nói, B có thể nói ME TOO! 
Ví dụ 5 - Thì hiện tại hoàn thành: CÓ 3 NGƯỜI A, B, C CÙNG NÓI CHUYỆN 
VỚI NHAU 
+ A nói: I HAVE STUDIED ENGLISH FOR A LONG TIME. (tôi đã học tiếng 
Anh được một thời gian dài) 
+ B nói: I HAVE, TOO. (tôi cũng vậy) (mượn trợ động từ HAVE và không lặp lại 
STUDIED ENGLISH FOR A LONG TIME; đây là đặc điểm quan trọng trong 
tiếng Anh) 
+ C có thể nói: ALL MY FRIENDS HAVE, TOO. (tất cả bạn bè tôi cũng vậy) 
(mượn trợ động từ HAVE) 
* Trong văn nói, B có thể nói ME TOO! 
*** LƯU Ý: 
Giả sử A là bạn gái của B. 
- A nói: I MISS YOU. (em nhớ anh) 
- Nếu B nói : I DO, TOO. HOẶC ME TOO thì cả hai câu đều có nghĩa là “anh 
cũng nhớ (bản thân) anh”. Như vậy cách nói này tuyệt đối không phải là ý của B 
thật sự muốn nói. Không còn cách nào khác hơn, B phải nói là I MISS YOU, 
TOO (anh cũng nhớ em). 

File đính kèm:

  • pdfcac_tu_thuong_ga4_3585.pdf
Tài liệu liên quan