Các dạng khác của câu tường thuật

Các dạng đặc biệt của câu tường thuật

Chào các bạn, sau khi học qua 2 phần cơ bản và nâng cao các bạn cũng đã có được

một số kiến thức khá vững về câu tường thuật, nếu chịu khó luyện tập thì các bạn

có thể làm tốt hầu hết các dạng bài tập ở trường. Tuy nhiên đối với những bạn có ý

định thi khối D thì bấy nhiêu đó vẫn chưa đủ. Sau đây là một số dạng đặc biệt mà

các bạn có thể tham khảo thêm.

pdf11 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các dạng khác của câu tường thuật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các dạng khác của câu tường thuật 
 Ngoài dạng câu tường thuật thường trong tiếng Anh đã trình bày ở 2 bài 
trước, các bạn cần chú ý đến những dạng đặc biệt của câu tường thuật với cấu 
trúc ngữ pháp khác. Nhất là những bạn đang chuẩn bị ôn thi khối D cho kỳ 
thi tuyển sinh đại học sắp tới. 
Các dạng đặc biệt của câu tường thuật 
Chào các bạn, sau khi học qua 2 phần cơ bản và nâng cao các bạn cũng đã có được 
một số kiến thức khá vững về câu tường thuật, nếu chịu khó luyện tập thì các bạn 
có thể làm tốt hầu hết các dạng bài tập ở trường. Tuy nhiên đối với những bạn có ý 
định thi khối D thì bấy nhiêu đó vẫn chưa đủ. Sau đây là một số dạng đặc biệt mà 
các bạn có thể tham khảo thêm. 
 1) Các dạng câu sẽ dùng advise: 
Có một số dạng câu như câu hỏi, câu điều kiện  nhưng khi tường thuật lại thì 
không dùng dạng câu hỏi mà lại áp dụng công thức của câu mệnh lệnh với động từ 
advise: 
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức: 
S + advise + O + to inf. 
S + had better 
S + should 
Why don’t you. 
If I were you 
Ví dụ: 
- My mother said,” You’d better go to school early” 
My mother advised me to go to school early. 
-“ Why don’t you go to school early? ”, said my mother. 
My mother advised me to go to school early. 
- My friend said to me, “ If I were you, I would met him” 
=> My friend advised me to meet him. 
2) Các dạng câu sẽ dùng suggest: 
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức: 
S + suggest + Ving 
Let’s 
Why don’t we 
Shall we 
How about .. 
Ví dụ: 
- My friend said to me,” Let’s go out for a drink” 
=> My friend suggested going out for a drink. 
- My friend said ,” Why don’t we go out for a drink ? ” 
 => My friend suggested going out for a drink. 
3) Các dạng câu sẽ dùng invite: 
Khi gặp các mẫu sau thì dùng công thức: 
S + invite + O + to inf. 
Would you like .? 
Ví dụ: 
- “Would you like to come to my party “ 
=> He invited me to come to his party. 
4) Các dạng câu kép (có 2 câu nói trong 1 dấu ngoặc kép) : 
Thông thường các câu đề cho thường chỉ có 1 câu, nhưng đôi khi các em cũng gặp 
các câu đề cho 2 câu. Đối với các trường hợp này các em phải dùng liên từ để nối 
chúng lại; các liên từ thường dùng là : 
Nếu 2 câu là nguyên nhân, kết quả của nhau thì theo nghĩa mà dùng: 
Because/ So 
Ví dụ: 
- “Don’t tell me to do that. I don’t like it “ 
=> He asked me not to tell him to do that because he did not like it. 
- Nếu 2 câu đó không có liên quan về nhân quả mà chỉ là 2 câu nói liên tiếp nhau 
thì dùng: 
And added that ( và nói thêm rằng) 
Ví dụ: 
“ I miss my mother. I will visit her tomorrow.” 
=> She said that she missed her mother and added that she would visit her the next 
day. 
- Nếu 2 câu khác dạng nhau thì tùy câu đầu vẫn làm bình thường sau đó thêm and 
và động từ tường thuật riêng của câu sau. 
Ví dụ: 
- “This is my book. Don’t take it away.” ( câu đầu dạng phát biểu, câu sau dạng 
mệnh lệnh) 
She said that was her book and told me not to take it away. 
- “Tomorrow is my birthday. Do you remember that?” ( câu đầu dạng phát biểu, 
câu sau dạng câu hỏi) 
=> She said that the next day was her birthday and asked me if I remembered that. 
5) Đối với dạng câu câu cảm: 
Dùng động từ tường thuật exclaim ( kêu lên , thốt lên) 
S + exclaim with + danh từ biểu lộ trạng thái that 
Các danh từ thường dùng trong mẫu này là: 
Delight ( thích thú, vui sướng) 
Admiration ( ngưởng mộ ) 
Horror ( sợ hải) 
Satisfaction (hài lòng) 
Surprise ( ngạc nhiên) 
Pain (đau đớn) 
Regret (tiếc nuối) 
Disappointment ( thất vọng) 
Ví dụ: 
- “What a lovely dress !” ( ôi, cái áo đầm đẹp quáWink 
=> She exclaimed with delight that the dress was lovely. 
- “Oh! I’ve cut myself” said the little boy. ( Ối, tôi bị đứt tay rồi!) 
=> The little boy exclaimed with pain that he had cut himself. ( thằng bé kêu lên 
đau đớn rằng nó bị đứt tay) 
6) Một số dạng khác của câu tường thuật: 
-Lời chào dùng : greet 
- Cám ơn dùng : thank 
- Lời chúc : wish 
Ví dụ: 
She said to me “ hello!” 
=> She greeted me. 
- “ Thank you very much for your help” 
=> She thanked me for my help. 
- “Happy new year!” 
=> She wished me a happy new year. 

File đính kèm:

  • pdfcac_dang_khac_cua_cau_tuong_thuat_8563.pdf
Tài liệu liên quan