Bứt phá điểm thi THPT quốc gia môn Tiếng Anh

CHUYÊN ĐỀ 1: NGỮ PHÁP – TỪ VỰNG

1. Các thì trong tiếng anh: 4

2. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: 11

3. Câu hỏi đuôi (Tag questions) 18

4. Mệnh đề “wish” – ước muốn 25

5. Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) 29

6. Cụm động từ (Phrasal verbs) 37

7. Nguyên mẫu có “to”/nguyên mẫu không “to” (To-infinitive/bare-infinitive) 45

8. Danh động từ (Gerunds) 51

9. Phân từ (Participles) 58

10. Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clause) 63

11. So sánh (Comparision) 72

12. Câu bị động (Passive voice) 78

13. Các loại từ (Word form) 86

14. Số lượng (Quantity) 95

15. Giới từ (Preposition) 99

16. Mạo từ (Articles) 106

 

CHUYÊN ĐỀ 2: GIAO TIẾP XÃ HỘI

1. Mẫu câu đề nghị người khác giúp: (making request) 112

2. Mẫu câu đề nghị giúp người khác: (making offer) 113

3. Mẫu câu xin phép người khác: (asking for permission) 114

4. Mẫu câu "rủ"/gợi ý: (making suggestion) 115

5. Mẫu câu cảm ơn: (saying thanks) 117

6. Mẫu câu xác định lại thông tin: (confirming information) 117

7. Mẫu câu mời: (making invitation) 118

8. Mẫu câu chúc mừng: (congratulating others) 119

9. Mẫu câu xin lỗi: 120

10. Mẫu câu thể hiện lời khen: (compliments) 121

11. Mẫu câu thể hiện ý phụ họa: (expressing the same idea) 122

12. Các mẫu câu hỏi thông dụng: 123

BÀI TẬP TỰ GIẢI 134

 

CHUYÊN ĐỀ 3: TÌM LỖI SAI

Bí quyết 1 và Bí quyết 2. 151

Bí quyết 3 155

Bí quyết 4 160

Bí quyết 5 163

BÀI TẬP TỔNG HỢP 166

 

CHUYÊN ĐỀ 4: BIẾN ĐỔI CÂU

1. Kết hợp câu dùng mệnh đề quan hệ và giản lược mệnh đề quan hệ 183

2. Liên từ và trạng từ liên kết 191

3. Một số cấu trúc thường sử dụng trong viết lại câu 199

4. Biến đổi câu dựa theo nghĩa 214

5. BÀI TẬP 219

 

 

doc257 trang | Chia sẻ: maianh78 | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bứt phá điểm thi THPT quốc gia môn Tiếng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại:
A. David khuyen Claudia đừng đi khám bác sĩ. (sai nghĩa)
B. David nói với Claudia rằng anh ta sẽ đi khám bác sĩ. (sai nghĩa)
D. David nói Claudia trở thành một bác sĩ. (sai nghĩa)
45. Đáp án C.
Giải thích: Cấu trúc mệnh đề quan hệ với “whose + N” chỉ sự sở hữu.
Dịch nghĩa: Người đàn ông già làm việc trong nhà máy này. Tôi đã mượn chiếc xe đạp của ông ấy hôm qua. = C. Người đàn ông già mà chiếc xe đạp của ông ấy tô mượn hôm qua đang làm việc tại nhà máy này.
Các đáp án còn lại:
A. Thừa từ “his”.
B. Sai cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ.
D. Sai cấu trúc câu với mệnh đề quan hệ.
46. Đáp án D.
Giải thích: Therefore, clause: do đó; Because + clause: bởi vì
Dịch nghĩa: Cô gái quên đặt đồng hồ báo thức. Vì vậy, bây giờ cô ấy đang vội vàng. = D. Cô gái đang vội bây giờ vì cô quên đặt đồng hồ báo thức.
Các đáp án còn lại: 
A. Cô gái bây giờ không vội vàng ngay mặc dù cô quên đặt đồng hồ báo thức. (sai nghĩa)
B. Cô gái ngay bây giờ không vội vàng mặc dù quên đặt đồng hồ báo thức. (sai nghĩa)
C. Cô gái đã quên đặt đồng hồ báo thức vì cô đang vội. (sai nghĩa) 
47. Đáp án C.
Giải thích: Adj + as/though + S + V, clause: Mặc dù ai đó như thế nào, 
= S + V, but + clause: nhưng
Dịch nghĩa: Cũng như ấn tượng mà chúng tôi dành cho rạp chiếu phim mới, chúng tôi thấy nó khá là đắt đỏ. = C. Chúng tôi đã rất ấn tượng bởi rạp chiếu phim mới, nhưng chúng tôi thấy nó khá tốn kém.
Các đáp án còn lại: 
A. Rạp chiếu phim mới đắt hơn chúng tôi dự kiến. (thiếu nghĩa)
B. Rạp chiếu phim mới gây ấn tượng với chúng tôi bởi vì nó khá tốn kém. (sai nghĩa)
D. Chúng ta không ấn tượng với rạp chiếu phim mới bởi vì nó trông khá tốn kém. (sai nghĩa)
48. Đáp án A.
Giải thích: reproach sb for (not) doing sth: trách ai đó (không) làm gì
Dịch nghĩa: “Đáng lẽ bây giờ bạn nên hoàn thành báo cáo rồi.” John nói với thư ký của mình. = A. John khiển trách thư ký vì không hoàn thành báo cáo.
Các đáp án còn lại: 
B. John nói rằng thư ký của mình đã không hoàn thành báo cáo. (sai nghĩa)
C. John nhắc nhơ thư ký của mình hoàn thành báo cáo đúng thời hạn. (sai nghĩa)
D. John mắng thư ký của mình vì không hoàn thành báo cáo. (sai nghĩa)
49. Đáp án B.
Giải thích: Kết hợp hai câu chung chủ ngữ với động từ dạng chủ động, dùng “V-ing” đứng đầu câu.
Dịch nghĩa: Khi tôi nhặt cuốn sách của tôi, tôi thấy rằng bìa đã bị rách. = B. Khi nhặt lấy cuốn sách, tôi thấy bìa đã bị rách.
Các đáp án còn lại: 
A. Không để V-ing ở vế 1 được vì “the cover” không phải là chủ ngư của vế 1.
C. Nhặt lên, tôi thấy bìa cuốn sách đã bị rách. (đây là câu mệnh lệnh nên không đúng với câu gốc)
D. “My book” thì không “pick up” – tức là không tự nhặt lên được.
50. Đáp án B. 
Giải thích: advise sb to do sth: Khuyên ai đó nên làm gì
Dịch nghĩa: “Hãy tận dụng thời gian của bạn. Bạn sẽ không nhận được một cơ hội như vậy nữa đâu” ông ta nói với tôi. = B. Ông ta khuyên tôi nên sử dụng thời gian của tôi vì tôi sẽ không có cơ hội nữa.
Các đáp án còn lại: 
A. Ông ta để tôi tận dụng thời gian của mình bởi vì tôi sẽ không có cơ hội một lần nữa. (sai nghĩa)
C. Ông ta ra lệnh cho tôi sử dụng thời gian của mình vì tôi sẽ không có cơ hội nữa. (sai nghĩa)
D. Ông ta đã cho tôi cơ hội như vậy để tôi có thể tận dụng thời gian của mình. (sai nghĩa)
51. Đáp án D.
Giải thích: However + clause = in spite of + N/phrase: Mặc dù
Dịch nghĩa: Điều kiện sống của cô ấy rất khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi. = D. Cô học rất giỏi mặc dù cuộc sống khó khăn.
Các đáp án còn lại: 
A. Thừa từ “but” khi đã có “although”.
B. Cô học rất tốt nhờ vào việc cô ấy sống trong những điều kiện khó khăn. (sai nghĩa)
C. Sai cấu trúc.
52. Đáp án B.
Giải thích: In no way + đảo ngữ: không còn cách náo 
Dịch nghĩa: Không có cách nào để bạn có thể từ chối trả lời câu hỏi của tôi.
Các đáp án còn lại: sai cấu trúc
53. Đáp án C.
Giải thích: Câu bị động đặc biệt (hai mệnh đề) ở dạng hiện tại – hiện tại: S + to be + Pll + to V
Dịch nghĩa: Mọi người tin rằng ông ấy là một bác sĩ tốt bụng. = C. Ông ta được tin là một bác sĩ tốt bụng. 
Các đáp án còn lại: 
A. Ông ta được yêu bởi vì ông ta là một bác sĩ tốt bụng. (sai nghĩa)
B. Tất cả mọi người ngưỡng mộ ông ta bởi vì ông ta là một bác sĩ tốt bụng. (sai nghĩa)
D. Anh ta thực sự là một bác sĩ tốt bụng. (sai nghĩa)
54. Đáp án D.
Giải thích: Sử dụng câu điều kiện loại III: If S + had + Pll, S + would/could + have + Pll: Giả định hành động không có thật trong quá khứ
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã thua trận đấu vì những sai lầm của tôi. = D. Nếu tôi không mắc sai lầm, chúng tôi sẽ đã không thua trận đấu.
Các đáp án còn lại: 
A. Mặc dù tôi đã mắc sai lầm nhưng chúng tôi đã không thua cuộc. (sai nghĩa)
B. Mặc dù vì sai lầm của tôi, chúng tôi đã không thua cuộc. (Không có nghĩa)
C. Tôi đã sai lầm nhưng chúng tôi đã thua cuộc. (Không có nghĩa)
55. Đáp án B.
Giải thích: Cấu trúc mệnh từ quan hệ với “whom”, ở đây thay thế cho “my two sisters”.
Dịch nghĩa: Họ là hai chị em của tôi. Họ không phải là giáo viên như tôi. = B. Họ là hai chị em của tôi, không ai trong số họ là giáo viên như tôi.
Các đáp án còn lại: 
A. Giống như tôi, cả hai chị em tôi đều không phải là giáo viên. (sai nghĩa)
C. Sử dụng từ “those” là sai, vì chỉ người số nhiều nên phải dùng “them”.
D. Sai cấu trúc.
56. Đáp án B.
Giải thích: Dùng câu điều kiện III: If S + had + Pll, S + would/could + have + Pll: Giả định hành động xảy ra trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Tôi đã không đọc cuốn sách của ông ấy. Tôi không hiểu những gì giảng viên đã nói. = B. Tôi đã có thể hiểu những gì các giảng viên nói nếu tôi đã đọc cuốn sách của ông ây.
Các đáp án còn lại: 
A. Tôi thấy rất khó để hiểu được những gì giảng viên đã nói trong cuốn sách của ông. (sai nghĩa)
C. Cad bài giảng mà giảng viên đã viết và nói là quá khó để cho tôi hiểu. (sai nghĩa)
D. Cuốn sách của giảng viên mà tôi đã không đọc thì rất là khó hiểu.
57. Đáp án D.
Giải thích: Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp: S + asked + sb + if + clause (lùi thì; từ “that” → this)
Dịch nghĩa: “Bạn đã từng làm công việc này trước đây chưa?”, Ông chủ mới của anh ta nói. = D. Ông chủ mới của anh ta hỏi nếu anh ta đã làm công việc này trước đó.
Các đáp án còn lại: Sai cấu trúc
58. Đáp án C.
Giải thích: There is no point in doing sth: không có tác dụng làm gì
Dịch nghĩa: Không có ích gì khi thuyết phục Jane thay đổi ý định của mình. = C. Thật vô ích khi thuyết phục Jane thay đổi ý định của mình.
Các đáp án còn lại: 
A. Chúng ta có thể thuyết phục Jane đổi ý. (sai nghĩa)
B. Jane sẽ thay đổi suy nghĩ của mình mặc dù cô ấy không muốn. (sai nghĩa)
D. Không ai muốn Jane thay đổi suy nghĩ của mình bởi vì điều đó là vô nghĩa. (sai nghĩa)
59. Đáp án A.
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn
Dịch nghĩa: Họ tiêu nhiều tiền hơn. Họ phải làm việc chăm chỉ hơn. = A. Họ càng tiêu nhiều tiền, họ càng phải làm việc chăm chỉ.
Các đáp án còn lại: Sai cấu trúc 
60. Đáp án D.
Giải thích: Câu điều kiện III: If S + had + Pll, S + would + have + Pll
Dịch nghĩa: Bạn đã không nói với tôi sớm hơn. Đó là lý do tại sao tôi không đưa nó cho bạn. = D. Tôi sẽ đưa cho bạn nếu bạn đã nói với tôi sớm hơn.
Các đáp án còn lại: 
A. Tôi sẽ không đưa cho bạn nếu bạn đã không nói với tôi sớm hơn. (không có nghĩa)
B. Tôi sẽ không đưa cho bạn nếu bạn đã nói với tôi sớm hơn. (không có nghĩa)
C. Nếu bạn nói với tôi sớm hơn, tôi đã không đưa nó cho bạn. (sai nghĩa)
61. Đáp án A.
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn
Dịch nghĩa: Khi tỷ lệ thất nghiệp cao, tỷ lệ tội phạm cũng thường cao. = A. Tỷ lệ thất nghiệp càng cao, tỷ lệ tội phạm càng cao.
Các đáp án còn lại: 
B. Tỷ lệ thất nghiệp cao như tỷ lệ tội phạm. (sai nghĩa)
C. Tỷ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỷ lệ tội phạm cao. (sai nghĩa)
D. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tội phạm đều cao hơn. (sai nghĩa)
62. Đáp án A.
Giải thích: to run into (phrV): tình cờ gặp ai đó
Dịch nghĩa: Diana tình cờ gặp giáo viên cũ của mình trên đường phố, khi đến sân vận động hôm qua. = A. Diana đã gặp cô giáo cũ của mình trong khi cô đang đi đến sân vận động.
Các đáp án còn lại: 
B. Xe của Diana chạy qua giáo viên cũ của mình trên đường đến sân vận động. (sai nghĩa)
C. Diana gây tai nạn cho giáo viên cũ của mình trong khi cô đi đến sân vận động. (sai nghĩa)
D. Giáo viên của Diana đã chạy trốn trong khi cô ấy đang lên sân vận động. (sai nghĩa)
63. Đáp án B.
Giải thích: to complain about sth (v): phàn nàn về điều gì
Dịch nghĩa: Giáo viên nói: “Em luôn phạm sai lầm khủng khiếp.” = B. Giáo viên phàn nàn về việc sinh viên của mình mắc những sai lầm khủng khiếp.
Các đáp án còn lại: 
A. Giáo viên đã khiến sinh viên không phải lúc nào cũng phạm sai lầm khủng khiếp. (sai nghĩa)
C. Giáo viên hỏi sinh viên của mình tại sao họ luôn mắc những sai lầm khủng khiếp. (sai nghĩa)
D. Giáo viên nhận ra rằng sinh viên của mình luôn mắc những sai lầm khủng khiếp. (sai nghĩa)
64. Đáp án B.
Giải thích: Cấu trúc kết hợp hai câu chung chủ ngữ ở quá khứ đơn – quá khứ đơn với dạng động từ chủ động, dùng “V-ing”.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã chọn để tìm một nơi nghỉ ban đêm. Chúng tôi thấy thời tiết xấu rất bất tiện. = B. Nhìn thấy thời tiết bắt đầu xấu, chúng tôi quyết định tìm nơi nào đó để nghỉ ban đêm.
Các đáp án còn lại: 
A. Thời tiết xấu đang đến gần, vì vậy chúng tôi bắt đầu tìm kiếm một nơi để ở. (sai nghĩa)
C. Thời tiết xấu cản trở chúng ta lái xe xa hơn. (sai nghĩa)
D. Vì khí hậu khắc nghiệt nên chúng ta lo lắng về những gì chúng ta sẽ làm vào ban đêm. (sai nghĩa)
65. Đáp án A.
Giải thích: However + clause = In spite of + N/phrase: Mặc dù
Dịch nghĩa: Nhà hàng mới có vẻ tốt. Tuy nhiên, dường như có rất ít khách hàng. = A. Mặc vẻ bề ngoài, nhà hàng mới dường như không thu hút đối với việc kinh doanh.
Các đáp án còn lại: 
B. Để có thể kinh doanh nhiều hơn, nhà hàng mới nên cải thiện vẻ bề ngoài của nó. (sai nghĩa)
C. Cả nhà hàng mới sẽ có nhiều khách hàng hơn nếu nó trông tốt hơn. (sai nghĩa)
D. Nếu có thêm một vài khách hàng, nhà hàng mới sẽ trông đẹp hơn. (sai nghĩa)

File đính kèm:

  • docbut_pha_diem_thi_thpt_mon_tieng_anh_1_co_mai_phuong_9805_2082279.doc