Bài giảng Chương 4: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

*S1 and S2 => V( chia ngôi 3 số nhiều)

I and my friend are going shopping now

Note: trong 1 số trường hợp đặc biệt, nếu 2 danh từ được nối với nhau bởi từ and

nhưng lại chỉ chung về 1 khái niệm thì động từ lại chia dạng số ít

Salt and peper agrees with chicken (Muối tiêu thì hợp với thịt gà)

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 4: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội 
Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn 
Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 
Chương 4: 
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ 
4.1 TRƯỜNG HỢP CHỦ NGỮ ĐỨNG TÁCH KHỎI ĐỘNG TỪ 
 Together with 
Along with 
* S1 Accompanied with S2 V ( chia theo S1) 
As well as 
Mary, along with her parents, is going to the party 
*S1 and S2 => V( chia ngôi 3 số nhiều) 
I and my friend are going shopping now 
Note: trong 1 số trường hợp đặc biệt, nếu 2 danh từ được nối với nhau bởi từ and 
nhưng lại chỉ chung về 1 khái niệm thì động từ lại chia dạng số ít 
Salt and peper agrees with chicken (Muối tiêu thì hợp với thịt gà) 
*S1 or S2 => V ( chia theo S2) 
Linda or her sister is calling. 
*BOTH S1 AND S2 => V( Số nhiều) 
*EITHER S1 OR S2 
 V( chia theo S2) 
NEITHER S1 NOR S2 
EXERCISE 
Neither John nor his friends are going to the beach today. 
 Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội 
Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn 
Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 
1. Neither Bill nor Mary __________ (be) going to the party tonight 
2. Collecting old coins and paper notes __________ (be) one of my 
grandfather`s hobbies when he retired. 
3. Either your key or my key (be) missing 
4. Bread and butter (be) all he asked for. 
5. John or his brothers (be) going to help me. 
6. The author and lecturer (be) arriving today. 
7. The pen and paper (be) on the desk. 
8. Jim and Joe (be) roommates. 
9. Mary, along with twenty friends (be) planning a party. 
4.1 CÁC DANH TỪ PHIẾM CHỈ 
Nobody, anybody, somebody 
No one , anybody, somebody 
Nothing, anything, something S ( số ít) 
Every 
Each, either, neither 
Neither of his pens is able to be used 
No problem is harder than this one 
Something is in my eye 
EXERCISE 
 Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội 
Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn 
Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 
1. Everybody__________ (try) to do the best at present. 
2. Both of the girls__________ (be) pretty, but neither of them 
__________ (be) intelligent. 
3. Everything __________ (be) all right so far. 
4. Neither of the answers (be) correct. 
5. Everybody (have) a good time. 
6. Somebody (steal) this precious ring. 
4.3 CÁCH DÙNG NONE/ NO 
None và No đều dùng được với cả danh từ số ít và số nhiều. 
· Nếu sau None of the là một danh từ không đếm được thì động từ phải ở ngôi thứ 
3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải chia ở ngôi thứ 3 số 
nhiều. 
 None of the + non-count noun + singular verb 
 None of the + plural count noun + plural verb 
None of the counterfeit money has been found. 
None of the students have finished the exam yet. 
· Nếu sau No là một danh từ đếm được số ít hoặc không đếm được thì động từ phải 
ở ngôi thứ 3 số ít. Nếu sau nó là một danh từ số nhiều thì động từ phải ở ngôi thứ 3 
số nhiều 
 No + {singular noun / non-count noun} + singular verb 
 No + plural noun + plural verb 
No example is relevant to this case. 
No examples are relevant to this case. 
4.4 CHỦ NGỮ LÀ CÁC DANH TỪ TẬP THỂ 
Đó là các danh từ ở bảng sau dùng để chỉ 1 nhóm người hoặc 1 tổ chức nhưng trên 
thực tế chúng là những danh từ số ít, do vậy các đại từ và động từ theo sau chúng 
cũng ở ngôi thứ 3 số ít. 
 Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội 
Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn 
Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 
Congress 
family 
group 
committee 
class 
Organization 
team 
army 
club 
crowd 
Government 
jury 
majority* 
minority 
public 
Tuy nhiên nếu các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia 
ở ngôi thứ 3 số nhiều: 
Congress votes for the bill. (Quốc hội bỏ phiếu cho dự luật, gồm tất cả mọi người) 
Congress are discussing about the bill. (Quốc hội đang tranh luận về dự luật, tức là 
một số tán thành, một số phản đối. Thi TOEFL không bắt lỗi này). 
* Danh từ majority được dùng tuỳ theo thành phần sau nó để chia động từ 
The majority + singular verb 
The majority of the + plural noun + plural verb 
 The majority believes that we are in no danger. 
 The majority of the students believe him to be innocent. 
· The police/the sheep/the fish + plural verb. 
 The sheep are breaking away 
 The police come only to see the dead bodies and a ruin in the bank 
· A couple + singular verb 
 A couple is walking on the path 
· The couple + plural verb 
 The couple are racing their horses through the meadow. 
· Các cụm từ ở nhóm sau chỉ một nhóm động vật hoặc gia súc. Cho dù sau giới 
từ of là danh từ số nhiều thì động từ vẫn chia theo ngôi chủ ngữ chính – ngôi thứ 3 
số ít: flock of birds/ sheep, school of fish, herd of cattle, pride of lions, pack of 
dogs 
 The flock of birds is circling overhead. 
 The herd of casttle is breaking away. 
 A school of fish is being attacked by sharks. 
· Tất cả các danh từ tập thể chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, ... khi được đề cập đến 
như một thể thống nhất thì đều được xem là một danh từ số ít. Do đó các động từ 
và đại từ theo sau chúng phải ở ngôi thứ 3 số ít. 
 Twenty-five dollars is too much for the meal. 
 Fifty minutes isn’t enough time to finish this test 
 Twenty dollars is all I can afford to pay for that radio. 
 Two miles is too much to run in one day. 
 He has contributed $50, and now he wants to contribute another fifty. 
 Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội 
Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn 
Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 
EXERCISE 
1. Three months (be) a long time to wait. 
2. Five dollars (be) too much to pay for that book. 
3. The committee (be) met, and it has rejected the proposal. 
4. The family (be) elated by the news. 
5. The crowd (be) wild with excitement 
6. Congress (have) initiated a new plan to combat inflation. 
7. The organization (have) lot many members this year. 
8. Our team (be) going to win the game. 
9. The army (have) eliminated this section of training test 
10. The jury (be) trying to reach a decision. 
11. Ten tons of rubber (be) exported to Japan. 
12. Two years (be) long enough for them to separate from each other. 
13. Five kilometers (be) too far to walk. 
4.5 CHỦ NGỮ ĐI VỚI A NUMBER OF/ THE NUMBER OF 
A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số 
nhiều. 
A number of + plural noun + plural verb 
 A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi ...) 
 A number of applicants have already been interviewed. 
The number of = “Số lượng những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi 
thứ 3 số ít. 
The number of + plural noun + singular verb... 
 Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội 
Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn 
Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 
 The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7) 
 The number of residents who have been questioned on this matter is quite 
small. 
EXERCISE 
1. A number of reporters __________ (be) at the conference yesterday 
2. The number of days in a week __________ (be) seven 
3. A number of books (be) on the table. 
4. The number of students in this class (be) limited to thirty 
5. A number of reporters (be) at the conference yesterday 
6. The number of meals (raise), especially in the crowded population areas. 
7. 
4.6 CÁC DANH TỪ LUÔN Ở DẠNG SỐ NHIỀU 
Bảng sau là những danh từ bao giờ cũng ở hình thái số nhiều vì chúng bao gồm 2 
thực thể nên các đại từ và động từ đi cùng với chúng cũng phải ở số nhiều. 
scissors 
shorts 
pants 
jeans 
tongs 
trousers 
eyeglasses 
pliers 
tweezers 
Nếu muốn chúng thành ngôi số ít phải dùng a pair of... 
 The pants are in the drawer. 
 A pair of pants is in the drawer. 
 These scissors are dull. (Cái kéo này cùn. Chú ý chỉ có 1 cái kéo nhưng cũng 
dùng với these) 
NHƯNG CŨNG CÓ 1 SỐ DANH TỪ Ở DẠNG SỐ NHIỀU NHƯNG ĐỘNG TỪ 
LẠI CHIA SỐ ÍT NHƯ 
-Danh từ chỉ bệnh : measles (bệnh sởi), munps( quai bị),  
-Danh từ chỉ môn học : Maths( toán học), physics ( vật lý), 
-Một số danh từ chỉ tên nước, thành phố ở dạng thức số nhiều : The United States, 
Philippines 
EXERCISE 
 Địa chỉ: Số 6, Lô A1, Tiểu khu Ngọc Khánh, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội 
Email: lienhe@baigiangtructuyen.vn; Website: www.baigiangtructuyen.vn 
Fanpage: www.facebook.com/baigiangtructuyen.vn; Hotline: 04.62734948 
1. Physics __________ (be) my best subject at school 
2. The United Nations __________ (consist) of about 160 nations 
3. Your glasses (be) on the bureau last night. 
4. How much a pair of jeans (cost)? 

File đính kèm:

  • pdfsu_hoa_hop_giua_chu_ngu_va_dong_tu_466.pdf
Tài liệu liên quan