Bài 18: Câu - Sentences

CÂU

(Sentences)

I/ Định nghĩa:Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường

được kết thúc bởi dấu chấm (chấm than, hai chấm, hỏi chấm .). Về kết

cấu, câu có thể là một cụm từ. Nhóm từ này có chứa Chủ ngữ và động từ

(S + V)

Ví dụ:The little girl cried.

The little boy looks very happy.

pdf3 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 18: Câu - Sentences, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 18: CÂU - SENTENCES 
CÂU 
(Sentences) 
I/ Định nghĩa:Câu là một nhóm từ tạo thành nghĩa đầy đủ, và thường 
được kết thúc bởi dấu chấm (chấm than, hai chấm, hỏi chấm ...). Về kết 
cấu, câu có thể là một cụm từ. Nhóm từ này có chứa Chủ ngữ và động từ 
(S + V) 
Ví dụ:The little girl cried. 
The little boy looks very happy. 
Câu có thể chỉ gồm có một từ hoặc hai từ nhưng tạo thành nghĩa đầy đủ: 
Ví dụ: "Stop!" 
"Be careful!" 
"Hurry up!" 
"Thank you!" 
"Let's go" 
II/ Các loại mẫu câu: 
Tiếng Anh có các loại câu cơ bản sau: 
1. Chủ ngữ +động từ (S + V) 
2. Chủ ngữ +động từ + tân ngữ (S + V + O) 
3. Chủ ngữ +động từ + bổ ngữ (complement) (S + V + C) 
4. Chủ ngữ +động từ + tân ngữ + tân ngữ (S + V + O +O) 
5. Chủ ngữ +động từ + tân ngữ + bổ ngữ (S + V + O + C) 
6. There + động từ + chủ ngữ (THERE + V) 
III/ Sự hoà hợp của chủ từ và động từ: 
1. Chủ từ đơn và vị ngữ đơn: Trong câu luôn có 2 thành phần chủ yếu: 
Chủ ngữ và Vị ngữ. 
Ví dụ:The little girl cried loudly. 
The little boys look very happy. 
2. Sự hoà hợp của Chủ ngữ và động từ: Động từ luôn luôn phải hoà 
hợp với chủ ngữ về ngôi và về số (chia ngôi/thời - thì, đặc biệt là ngôi thứ 
3 (ba) số ít): 
Ví dụ:One of them hates learning English. 
They like learning English. 
I like English. 
She likes English.. 
Hai hoặc nhiều chủ từ đơn nối với nhau bằng liên từ "and" thì đi với động 
từ số nhiều. 
Ví dụ:He and I like learning English. 
Tom and John go swimming every morning. 
Các danh từ tập hợp có thể đi với động từ số ít hoặc số nhiều tuỳ theo ý 
chủ quan của người nói. 
Ví dụ:The police kisses his wife before going to work. 
The police are trying to catch the burglars. 
Danh từ số nhiều chỉ thời gian, khoảng cách, trọng lượng và chỉ sự đo 
lường nói chung thì đi với động từ số ít. 
Ví dụ:Ten kilos of rice is about 50,000 VND. 
Ten kilometers is not far for her to go. 
Danh từ tận cùng bằng –s nhưng có nghĩa số ít thường đi với động từ số 
ít. 
Ví dụ:The news he gave me is very useful. 
Physics is very important subject at my school. 
Các đại từ bất định thường chia theo động từ số ít. 
Ví dụ: Everyone; everything; everyone..... 
Câu kể: (Statements) 
Loại câu kể có thể ở dạng Khẳng định và Phủ định. 
Ví dụ:The student is learning English, now. 
The boy is not learning English, now. 

File đính kèm:

  • pdfbai_18_6768.pdf
Tài liệu liên quan