Các từ thường gặp : Cách dùng NEITHER

Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng

nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO

THAT, SO THAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH Trong bài

này, ta xem xét cách dùng từ NEITHER.

pdf4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các từ thường gặp : Cách dùng NEITHER, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các từ thường gặp : Cách dùng NEITHER 
 Trong ngữ pháp tiếng Anh có vài từ thuộc về ngữ pháp không khó dùng nhưng 
nhiều người vẫn hay dùng sai, như: TOO, ALSO, SO, SO 
THAT, SOTHAT, EITHER, NEITHER, AS, LIKE, ENOUGH Trong bài 
này, ta xem xét cách dùng từ NEITHER. 
* Ý NGHĨA CỦA NEITHER: 
 - NEITHER có nghĩa CŨNG KHÔNG hoặc KHÔNG CÁI/CON/NGƯỜI NÀO 
TRONG HAI CÁI/CON/NGƯỜI hoặc “KHÔNG CŨNG KHÔNG” trong cấu 
trúc “NEITHERNOR”. 
Ví dụ: 
+ A: I DON’T SPEAK JAPNESE. (tôi không biết nói tiếng Nhật) 
 B: NEITHER DO I. (Tôi cũng không) 
+ LIFE IS NEITHER GOOD NOR BAD. (Cuộc đời không tốt cũng không xấu) 
* CÁCH DÙNG: 
1. NEITHER + TRỢ ĐỘNG TỪ + CHỦ NGỮ. 
- Cách dùng này dùng trong văn nói để phụ hoa theo ý của một câu nói phủ định đã 
được nói trước đó. 
- Trợ động từ có thể là AM/IS/ARE hay DO/DOES hay DID hay HAVE/HAS, hay 
HAD hay CAN/COULD/MAY/MIGHT/WOULD/SHOULD tùy theo thì được sử 
dụng trong câu trước câu có NEITHER. 
Ví dụ: 
+ A: I DON’T SMOKE. (tôi không hút thuốc) 
 B: NEITHER DO I. (Tôi cũng không) 
+ A: I AM NOT STUPID (Tao đâu có ngu) 
 B: NEITHER AM I. (Tao cũng đâu có ngu) 
+ A: I DIDN’T BREAK THE WINDOW (Con đâu có làm bể cửa sổ) 
 B: NEITHER DID I (Con cũng đâu có làm bể cửa sổ) 
2. NEITHER + DANH TỪ SỐ ÍT: không cái nào trong số hai cái 
Ví dụ: 
+ Neither shirt looks good on you. (trong hai cáiáođó không có cái nào anh 
mặcđẹp cả) 
+ Neither statement is true. (trong hai câu nói đó không có câu nào là sự thật) 
3. NEITHER  NOR (“KHÔNG CŨNG KHÔNG”) 
- Giữa NEITHER và NOR có thể là DANH TỪ hoặc ĐỘNG TỪ hoặc TÍNH TỪ 
HOẶC TRẠNG TỪ 
Ví dụ: 
+ Neither Alice nor Mary is good at painting. (Hai người Alice và Mary không ai 
vẽ đẹp cả) 
+ He speaks neither English nor French (Anh ấy không biết nói tiếng Anh cũng 
không biết nói tiếng Pháp) 
+ We brought neither coffee nor tea. (Chúng tôi không đem theo trà cũng không 
đem theo cà phê) 
4. NEITHER OF + DANH TỪ SỐ NHIỀU hoặc ĐẠI TỪ TÂN NGỮ SỐ 
NHÌÊU 
** Lưu ý: danh từ số nhiều phải được xác định bằng THE hoặc tính từ sở hữu 
Ví dụ: 
+ Neither of my parents lives with me. (Cha và mẹ tôi không ai sống chung với 
tôi) 
+ Neither of my sisters is married.(Hai chị tôi không ai có gia đình cả) 
+ Neither of us has any money. (Hai người chúng tôi không ai có đồng nào cả) 

File đính kèm:

  • pdfcac_tu_thuong_ga1_2604.pdf
Tài liệu liên quan