Another & Other: sử dụng thế nào?

Nếu "other" có The đi kèm theo trước: "The other" là xác định. Nếu chủ ngữ là đã

biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau "another hoặc other",

chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ

pdf5 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Another & Other: sử dụng thế nào?, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Another & Other: sử dụng thế nào? 
 Nếu "other" có The đi kèm theo trước: "The other" là xác định. Nếu chủ ngữ là đã 
biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau "another hoặc other", 
chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. 
"Another và other" là không xác định hai từ này thường gây nhầm lẫn cho chúng 
ta. Trong bài học dưới đây giới thiệu cho các bạn cách dùng của từ này. 
"Another và other" là không xác định hai từ này thường gây nhầm lẫn cho 
chúng ta. 
Trong bài học dưới đây giới thiệu cho các bạn cách dùng của từ này. 
Nếu "other" có The đi kèm theo trước: "The other" là xác định. Nếu chủ ngữ là đã 
biết (được nhắc đến trước đó) thì ta có thể bỏ danh từ đi sau "another hoặc other", 
chỉ cần dùng another hoặc other như một đại từ là đủ. 
Khi danh từ số nhiều bị lược bớt (trong cách nói tắt nếu trên) thì other trở thành 
others. Không bao giờ được dùng others + danh từ số nhiều. 
Dùng với danh từ đếm được Dùng với danh từ không đếm được 
An + Other + danh từ đếm được số ít = 
một cái, một cái, một người nữa, một 
người khác (= one more). 
The other + danh từ đếm được số ít = cái 
cuối cùng còn lại (của một bộ), người 
còn lại (một nhóm), = last of the set 
present 
The orther pencil = the last pencil 
present 
Other + danh từ đếm được số nhiều = 
mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người 
nữa, mấy người khác (= more of the set). 
The other + danh từ đếm được số nhiều 
= những cái còn lại (của một bộ), những 
người còn lại (của một nhóm), = the rest 
of the set. 
The other pencils = all remaining 
pencils. 
Other + danh từ không đếm được = một 
chút nữa (= more of the set). 
Other water = some more water 
The other + danh từ không đếm được = 
chỗ còn sót lại. 
The other water = the remaining water. 
I don’t want this book. Please give me another. 
(Another = any other book – not specific) 
I don’t want this book. Please give me the other. 
(The other = the other book, specific) 
This chemical is poisonous. Others are poisonous too. 
(Others = the other chemicals, specific) 
I don’t want these books. Please give me the others. 
(The others = the other books, specific) 
Trong một số trường hợp người ta dùng one hoặc ones đằng sau another hoặc 
other thay cho danh từ: 
I don’t want this book. Please give me another one. 
I don’t want this book. Please give me the other one. 
This chemical is poisonous. Other ones are poisonous too. 
I don’t want these books. Please give me the other ones. 
This hoặc that có thể dùng one nhưng these và those ones, mặc dù cả 4 từ này 
đều có thể dùng thay cho danh từ (với vai trò là đại từ) khi không đi với one 
hoặc ones: 
I don’t want this book. I want that. 

File đính kèm:

  • pdfdoc20_2408.pdf