80 chữ Hán cơ bản

Nhất NhịTam TứNgũLục Thất Bát Cửu Thập Bách Thiên Nhật Nguyệt Hỏa Thủy Mộc Kim

ThổTảHữu Thượng Hạ Đại Trung Tiểu Mục NhĩKhẩu ThủChi Nhân TửNữNam Tiên Sinh

Học Hiệu Xích Thanh Bạch Chính Tảo Sơn Xuyên Lâm Sâm Điền Trúc Thảo Hoa Khuyển

Bối Trùng Thiên Không Khí Tịch VũThôn Đinh Thạch Xa Ôn Bản TựVăn Lực Danh Niên

Nhập Xuất Lập Kiến Hựu Viên Vương Ngọc Mịch

pdf9 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1674 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 80 chữ Hán cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© 2010 Nguyễn Đức Hùng Quỹ Nghiên Cứu Biển Đông www.seasfoundation.org 
1 
All right reserved. This is a copyrighted material and used for non-commercial purposes. 
Phần 1 
Bậc 1 80 Chữ Hán Cơ Bản 
一 ニ 三 四 五 六 七 八 九 十 百 千 日 月 火 水 木 金 土 
左 右 上 下 大 中 小 目 耳 口 手 足 人 子 女 男 先 生 学 
校 赤 青 白 正 早 山 川 林 森 田 竹 草 花 犬 貝 虫 天 空 
気 夕 雨 村 町 石 車 音 本 字 文 力 名 年 入 出 立 見 休 
円 王 玉 糸 
Âm Hán Việt 
Nhất Nhị Tam Tứ Ngũ Lục Thất Bát Cửu Thập Bách Thiên Nhật Nguyệt Hỏa Thủy Mộc Kim 
Thổ Tả Hữu Thượng Hạ Đại Trung Tiểu Mục Nhĩ Khẩu Thủ Chi Nhân Tử Nữ Nam Tiên Sinh 
Học Hiệu Xích Thanh Bạch Chính Tảo Sơn Xuyên Lâm Sâm Điền Trúc Thảo Hoa Khuyển 
Bối Trùng Thiên Không Khí Tịch Vũ Thôn Đinh Thạch Xa Ôn Bản Tự Văn Lực Danh Niên 
Nhập Xuất Lập Kiến Hựu Viên Vương Ngọc Mịch 
Âm Tiếng Trung 
yī èr sān sì wǔ liù qī bā jiǔ shí bǎi qiān rì yuè huǒ shuǐ 
mù jīn tǔ zuǒ yòu shàng xià dà zhōng xiǎo mù ěr kǒu shǒu 
zú rén zǐ nǚ nán xiān shēng xué xiào chì qīng bái zhèng zǎo 
shān chuān lín sēn tián zhú cǎo huā quǎn bèi chóng tiān kōng 
qì xī yǔ cūn dīng shí chē yīn běn zì wén lì míng nián rù 
chū lì jiàn xiū yán wáng yù jiǎo 
Bài Mở Đầu 
Khái quát chữ tượng hình 
1. Sự Tạo Thành Chữ Hán 
Chữ Hán bắt nguồn từ Trung Quốc có mối liên hệ gần gũi với tiếng Việt, tiếng Nhật và tiếng 
Hàn là các thứ tiếng sử dụng chữ Hán làm chữ viết. Sử dụng chữ Hán có thể giải quyết được 
vấn đề viết những từ đồng âm dị nghĩa (cùng cách đọc khác nghĩa) có trong các ngôn ngữ này. 
Trong bài “Khái quát chữ Hán” chúng ta đã tìm hiểu lịch sử và cấu tạo chữ Hán. Chữ Hán 
trong tiếng Nhật cũng có quan hệ rất gần gũi với tiếng Việt. Nhiều từ dùng trong khoa học kỹ 
thuật rất giống với từ tiếng Việt. Để học chữ Hán, chúng ta nên liên hệ tới chữ Hán đã từng 
được dùng ở Việt Nam thì sẽ học được một cách nhanh chóng. Phần này xin nhắc lại và minh 
họa một số cách tạo thành chữ Hán. 
Số nét trong một chữ Hán và thứ tự các nét: Chữ Hán được viết gọn trong một ô vuông 
gồm có các nét viết (ngang, xổ, xiên…) và chấm. Các nét viết được viết theo một thứ tự nhất 
định được minh họa như sau: 
 一 Nhất 
二 Nhị 
1) 口 Khẩu 
日 Nhật 
4) 
© 2010 Nguyễn Đức Hùng Quỹ Nghiên Cứu Biển Đông www.seasfoundation.org 
2 
All right reserved. This is a copyrighted material and used for non-commercial purposes. 
Nét viết hoặc chấm được gọi chung là nét. Để tra từ điển chữ Hán, chúng ta cần biết chính xác 
số nét của một chữ Hán. Ví dụ sau minh họa các nét viết của chữ Hán: 
1) Chữ Hán một nét 
一 一 (Nhất) 
2) Chữ Hán hai nét 
二 (Nhị) 十 (Thập) 
3) Chữ Hán ba nét 
土 (Thổ) 口 (Khẩu) 
4) Chữ Hán bốn nét 
木 (Mộc) 月 (Nguyệt) 
Thứ tự các nét viết: Các nét của chữ Hán thường được viết theo một thứ tự nhất định. Thứ tự 
này được gọi là thứ tự viết. Chữ Hán dù phức tạp đến mấy, cũng chỉ có những nét viết như 
sau: 
1) Từ trên xuống dưới 三 (Tam) 
2) Từ trái qua phải 川 (Xuyên) 
3) Viết nét ở giữa trước 小 (Tiểu) 
4) Viết nét ngang trước 十 (Thập) 
5) Nét bao ngoài trước 四 (Tứ) 
6) Nét xiên trái trước 人 (Nhân) 
7) Nét xổ thẳng ở trung tâm trước 中 (Trung) 
8) Nét ngang xuyên tâm 女 (Nữ) 
(Xin xem thêm Giới thiệu chữ Hán, nét viết và nguyên tắc viết chữ Hán) 
Chữ tượng hình (象形字 Tượng Hình Tự) : Chữ Hán cổ xưa nhất là những hình ảnh đơn 
giản biểu diễn vật thể và hiện tượng tự nhiên xung quanh đời sống con người. Những chữ Hán 
được viết bằng cách này được gọi là Chữ tượng hình. 
 十 Thập 
川 Xuyên 
2) 
 人 Nhân 
木 Mộc 
3) 
 七 Thất 
山 Sơn 
5) 
 子 Tử 
6) 月 Nguyệt 
© 2010 Nguyễn Đức Hùng Quỹ Nghiên Cứu Biển Đông www.seasfoundation.org 
3 
All right reserved. This is a copyrighted material and used for non-commercial purposes. 
山 
Sơn 
(núi) 
日 
Nhật 
(ngày) 
月 
Nguyệt 
(tháng) 
田 
Điền 
(ruộng) 
木 
Mộc 
(cây, gỗ) 
© 2010 Nguyễn Đức Hùng Quỹ Nghiên Cứu Biển Đông www.seasfoundation.org 
4 
All right reserved. This is a copyrighted material and used for non-commercial purposes. 
口 
Khẩu 
(miệng) 
目 
Mục 
(mắt) 
耳 
Nhĩ 
(tai) 
人 
Nhân 
(người) 
子 
Tử 
(con) 
© 2010 Nguyễn Đức Hùng Quỹ Nghiên Cứu Biển Đông www.seasfoundation.org 
5 
All right reserved. This is a copyrighted material and used for non-commercial purposes. 
女 
Nữ 
(nữ) 
火 
Hỏa 
(lửa) 
門 
Môn 
(cổng) 
鳥 
Điểu 
(chim) 
© 2010 Nguyễn Đức Hùng Quỹ Nghiên Cứu Biển Đông www.seasfoundation.org 
6 
All right reserved. This is a copyrighted material and used for non-commercial purposes. 
牛 
Ngưu 
(bò) 
馬 
Mã 
(ngựa) 
羊 
Dương 
(dê) 
© 2010 Nguyễn Đức Hùng Quỹ Nghiên Cứu Biển Đông www.seasfoundation.org 
7 
All right reserved. This is a copyrighted material and used for non-commercial purposes. 
Chữ chỉ sự (指示字 Chỉ Sự Tự ): Những khái niệm trừu tượng như hành động, tình huống, 
mối quan hệ, vị trí và số được gán thanh những hình dạng để có thể biểu diễn được bằng chữ 
Hán. Những chữ Hán được tạo thành theo cách này được gọi là Chữ chỉ sự. 
二 
Nhị 
(hai) 
上 
Thượng 
(trên) 
下 
Hạ 
(dưới) 
大 
Đại 
(to, lớn) 
© 2010 Nguyễn Đức Hùng Quỹ Nghiên Cứu Biển Đông www.seasfoundation.org 
8 
All right reserved. This is a copyrighted material and used for non-commercial purposes. 
小 
Tiểu 
(nhỏ) 
Chữ Hội Ý (会意字 Hội Ý Tự ): Chữ hội ý là những chữ Hán được hình thành (tạo ra) bằng 
cách kết hợp nhiều chữ có những ý nghĩa khác nhau. 
日 (Nhật) + 月 (Nguyệt) = 明 (Minh) 
(Minh = Khi mặt trời lên thay thế mặt trăng, trời trong sáng) 
明 
Minh 
(trong sáng) 
人 (Nhân) + 木 (Mộc) = 休 (Hựu) 
(Hựu = Người ngồi nghỉ dưới gốc cây) 
休 
Hựu 
(nghỉ) 
木 (Mộc) + 日 (Mục) = 東 (Đông) 
(Đông = cây hướng về phía mặt trời ở phương đông) 
東 
Đông 
(phía đông) 
© 2010 Nguyễn Đức Hùng Quỹ Nghiên Cứu Biển Đông www.seasfoundation.org 
9 
All right reserved. This is a copyrighted material and used for non-commercial purposes. 
Chữ Hình Thanh (形声字 Hình Thanh Tự): Những chữ Hán được cấu tạo theo cách kết 
hợp một chữ biểu diễn ý nghĩa, một chữ biểu diễn âm thanh được gọi là chữ hình thanh (形声
字 phonetic-ideographic characters). 
門 (Môn) + 口 (Khẩu) = 問 (Vấn) 
(Miệng ghé vào khe cửa Hỏi xem có ai ở nhà hay không!) 
問 
Vấn 
(hỏi) 
問 (Môn) + 耳 (Nhĩ) = 聞 (Văn) 
(Tai ghé vào cửa Nghe xem có động tĩnh gì không!) 
聞 
Văn 
(nghe) 

File đính kèm:

  • pdf80_chu_han_co_ban_5511.pdf
Tài liệu liên quan