1500 câu giao tiếp Tiếng Nhật thông dụng
1. 過去を振り 返る nhìn lại quá khứ
2. 生き る目的 mục đích sống
3. 最終的には cuối cùng thì
4. 半分に割る chia nửa
5. 限界を超える vượt quá giới hạn
6. アマチュ アと 差をつける tạo sự khác biệt với người nghiệp dư
7. 三日坊主 [ み っ かぼう ず ] người hay chán
8. 自然なこと です là việc tự nhiên
9. に当てはまら ない không áp dụng được với
10. 焦点を絞る nắm trọng điểm
11. 心配をかける làm ai đó lo lắng = 心配さ せる
12. 席をたつ rời khỏi ghế
13. う わさ が立つ tin đồn lan nhanh
14. 予定を立てる lập kế hoạch 計画する
15. 雨が上がる =やむ trời hết mưa
16. 効果が上がる có hiệu quả
17. 例をあげる nêu lên một ví dụ
18. 熱が下がる cơn sốt đã giảm
19. 評判が下がる mang tiếng xấu
20. 泥がつく dính bùn
21. 傷がつく bị thương, dính vết thương
22. 印をつける し る し đánh dấu
23. タバコに火をつける châm thuốc
24. 連絡がつく giữ liên lạc
25. 残り 物を暖める hâm nóng thức ăn thừa
y online at quizlet.com/_1gbjkm 1. その建物から出てくるの を見た 先日、僕は彼が hôm trước tôi thấy anh ta đi ra từ tòa nhà đó 出てくる 2. 図書館へ入っていくのを 見た 先日、僕は彼が hôm trước tôi thấy anh ta đi vào thư viện 入っていく 3. 先週家族と映画を見て楽 しかった tôi thích/tận hưởng việc xem phim với gia đình vào cuối tuần 4. 出かけたい気分 tôi có cảm giác muốn ra ngoài bây giờ 5. 私が見たのは (điều) cái mà tôi đã nhìn thấy đó là 6. 君のせいじゃないよ đó không phải lỗi của em mà 7. なんとかなるよ rồi sẽ ổn thôi 8. 気を落とすな đừng buồn, thất vọng 9. 運が悪かっただけさ chỉ là không may thôi mà 10.電話に出る際 lúc có điện thoại 11.いつそれを見つけたの bạn tìm thấy nó khi nào vậy 12.次いつ来なければいけま せんか lần tới tôi phải đến là khi nào 13.いつ戻って来ますか khi nào bạn quay lại いつ戻ってくるの 14.彼女は、いつ折り返し電 話くれますか khi nào cô ấy gọi điện lại cho tôi nhỉ 15.いつ電話くれますか bạn sẽ gọi cho tôi khi nào 16.明日、クライアントの一 人と会う予定です tôi sẽ gặp một khách hàng vào sáng mai 17.過去のある時点 một thời điểm nào đó trong quá khứ 18. Aさんという方があなた にお目にかかりたいと おっしゃっています が có anh A nói là muốn gặp ngài 19.そのような機会が与えら れるのは những người được trao cho cơ hội như thế này 20.すべての若者とは限らな い không phải mọi người trẻ tuổi (đều được trao cơ hội thế này) 21.ちょうど同じものを買う ところでした tôi đang định mua một cái giống y thế này 22.彼女は彼を裏切る cô ta sẽ phản bội anh ấy mà 23.そんなことは考えたこ とがない tôi chưa từng nghĩ đến chuyện đó 24.悪いけど、果物を買っ て来てくれない xin lỗi anh có thể mua hoa quả mang đến được không 25.お客さんがいらっしゃ るの đang có vị khách new bun 55 Study online at quizlet.com/_1gvf7u 27.仕事を選ぶ一番大事な基準は: yếu tố quan trọng nhất để tôi lựa chọn công việc mới là 1.あなたに私と一緒にいてほしい: Em muốn anh ở lại cùng em 2.50ドル貸してほしいですけど: Tôi muốn mượn bạn 50 đô. Tôi muốn bạn cho tôi mượn 50 đô 3.わけがない: không thể nào có chuyện... 4.ないわけではないが: không phải là không...nhưng でないわけではないが 5.今すぐ彼女に届けてほしい: tôi muốn anh đưa cho cô ấy tập tài liệu này ngay この書類を 6.どれを使っているかによります: điều đó phụ thuộc vào bạn dùng cái gì 7.彼女にとって初めての東京だった: Đây là lần đầu tiên cô ấy tới Tokyo 8.入院してはじめて: cho tới khi nhập viện 9.健康のありがたさが分かりました: tôi mới biết tầm quan trọng của sức khỏe 10.言うわけがないよ: 彼氏はそんな事を bạn trai tôi không thể nào nói những lời như vậy 11.お母さんが今日東京にいるわけがない: Mẹ tôi không thể nào bây giờ đang ở Tokyo được 12.君にできないわけがない: こんなやさしい仕事が không thể nào công việc dễ thế mà bạn không làm được 13.結婚したくないわけではないけど: không phải là tôi không muốn kết hôn, nhưng bây giờ thì không thể 、今は結婚 できない 14.日本語で喋れるわけではありません: 日本語能力試 験N2が合格したが Bạn đỗ N2 tiếng Nhật, nhưng điều đó không có nghĩa là bạn có thể nói chuyện bằng tiếng Nhật 15.日本語が分からないわけではないが: không phải là tôi không biết tiếng Nhật nhưng... 16.時間の猶予をくれるようにお願いします: 私は彼に: tôi xin anh ta cho thêm một chút thời gian ゆうよ 17.それを遠慮するようお願いします: 私はあなたに tôi xin bạn tránh xa cái đó 18.仕事を楽しむ: niềm vui trong công việc 19.ことが欠かせません: không thể thiếu 20.を実践するためには: để có thể áp dụng "Suy nghĩ tích cực" thì 21.仕事がスケジュール通りに進めない: việc công việc không tiến triển theo kế hoạch スケジュール 22.自分自身が何に喜びを感じるか: bạn phải hiểu được bản thân mình thấy vui vì điều gì 23.世のなかを良くすること: làm được việc có ích cho xã hội 24.金を得ること: nhận được lương 25.仕事の成果で表彰されること: được công nhận kết quả công việc 26.人に「すごいね!」と言われる: 「すごいね!」được nhiều người khen ngợi New bun 56 Study online at quizlet.com/_1glqhp 1.職業にもよりますが: Tùy theo ngành nghề nhưng 2.初めてのものばかりです: toàn là các điều mới mẻ 3.それは初めて聞きましたよ: lần đầu tiên tôi nghe thấy điều đó đấy 4.非常に大事な要素ではないか: chả phải là yếu tố rất quan trọng hay sao と思います 5.ビジネスにおいて: trong môi trường kinh doanh 6.あなたにいい仕事を紹介できる人: người giới thiệu cho bạn một công việc tốt 7.良い印象を残すことで: nhờ việc để lại một ấn tượng tốt 8. A4用紙4枚にわたって: dài 4 trang 9.当たり前の条件だと言って: được cho là điều kiện đương nhiên, điều tất yếu 10.明るく電話に出る: trả lời điện thoại mạch lạc 11.最も簡単な方法は: phương pháp đơn giản nhất là 12.誰からの電話か分からなくても: cho dù không biết điện thoại từ ai 13.はっきりと明るい声で電話に出ます: trả lời rõ ràng và thể hiện sự hào hứng trong giọng nói trên điện thoại 14.それだけでも: cho dù chỉ với điều này thôi (Chỉ cần làm được điều này) 15.いい印象を与えることができます: có thể tạo được ấn tượng tốt 16.と感じさせてしまうでしょう: chẳng phải sẽ gây ra (cho người khác) cảm giác là 17.電話対応: ứng đáp trên điện thoại 18.よく意識して電話に出てください: xin hãy chú ý kĩ và trả lời điện thoại nhé 19.日本人からかかってくる電話: điện thoại từ người Nhật 20.話し手、聞き手: người nói và người nghe 21.お二人様ですね: 2 vị khách phải không ạ 22.日本語を活かして働きたい: muốn sử dụng tiếng Nhật trong công việc 23.カメラ屋の向かいの喫茶店: cái nhà hàng đối diện với cửa hàng camera 24.ピザを届けてほしいんですが: tôi muốn pizza giao tận nhà 25.けっこう面倒なんだなあ: khá là rắc rối, bất tiện nhỉ なんだなあ 26.彼の奥さんは日本人です: vợ anh ta là người Nhật 27.私の妻は外国人です: vợ tôi là người nước ngoài New bun 57 Study online at quizlet.com/_1hd6e0 1.あなたからその電話をもらった2時間前: 2 giờ trước lúc tôi nhận được điện thoại từ bạn 2.前日までに予約する必要がある: bạn phải đặt chỗ trước 1 ngày 3.勤務時間が始まる30分前までに: 30 phút trước giờ làm việc 4.わずか5分後に: chỉ 5 phút sau đó 5.彼の仕事を引き継ぎました: tôi tiếp quản công việc của anh ấy 6.もしお金持ちだったら: 「Giả định」: Nếu mà tôi trở nên giàu có 7.もう少し時間があれば: nếu có thêm một chút thời gian thì 8.そのことを知らせてくれていたら: もしあなたが私に Nếu mà bạn cho tôi biết điều đó trước 9.そのことを知っていたら: nếu mà tôi biết điều đó 10.あの時そこにいたら: Nếu tôi ở đấy lúc đó thì đã gặp em rồi 、あなたに会っていただろう 11.海外から来た旅行者に話しかける: bắt chuyện với khách du lịch nước ngoài 12.そのニュースを聞いて驚いた: Tôi rất bất ngờ khi nghe tin đó The news surprised me 13.新しい技術のおかげで: nhờ có những công nghệ mới 14.残業をすることは許されてません: Không cho phép làm thêm giờ 15.あのちょっとした間違いで: vì cái lỗi cỏn con đó (mà đã gây cho tôi rắc rối lớn) 16.夕食を済ませました: đã ăn xong bữa tối 17.ここにいなくてはなりません: anh phải ở đây 18.出発の30分前までに: 30 phsut trước khi xuất phát 19.日本企業から一番学ぶべきことは何でしょうか: điều bạn muốn học hỏi nhất ở doanh nghiệp nhật là gì 20.彼はいくつかのミスを犯した: anh ấy đã gây ra một số lỗi 21.彼はいくつか問題を抱えている: anh ấy đang gặp một vài vấn đề 22.何人かは: Một vài người thì 23.車でおよそ10分くらいです: mất khoảng 10 phút đi xe 24.車でどれくらいかかりますか: nếu đi xe thì mất khoảng bao lâu 25.ことが得意だ: と私は思います: rất giỏi ở việc là new bun 58 Study online at quizlet.com/_1grjk4 1.先手必勝: sente-hissho - tiên thủ thiết thắng 2.という言葉をご存知でしょうか: Bạn có biết câu 3.相手よりも早く動くということです: Hành động nhanh hơn đối phương 4.気分転換: thay đổi không khí, đổi mới tâm hồn 5.読み方は同じ: Cách đọc tương tự 6.というわけで: Do đó, 7.意識してください: xin hãy ghi nhớ, xin hãy để ý, xin hãy chú ý 8.良い印象を与えるには: Để gây ấn tượng tốt 9. 15秒の間に: trong vòng 15 giây 10.伝えたいのは: điều muốn truyền đạt là 11.そこから見る景色もずいぶん違います: Cảnh vật nhìn từ đó cũng rất khác (trên cao) 12.すっかりきれいになってしまった: đã trở nên hoàn toàn rất đẹp 13.年末年始: Dịp cuối năm cũ đầu năm mới 14.急激な街の変化: sự thay đổi nhanh chóng của thành phố 15.長期滞在: Lưu trú dài hạn 16.友達ができたら嬉しいです: Rất vui nếu có thể làm bạn với người biết nói tiếng Nhật 日本語が話せる 17.井の中の蛙。水商売: ếch ngồi đáy giếng。Chỉ có tiền là trên hết 18.借りてきた猫のよう。根回し: Tùy cơ ứng biến。Cầm đèn chạy trước ôtô 19.ごますり。言わぬが花: : Người ni ̣nh hót。Im lặng là vàng 20.風の便り。雲をつかむよう: Nghe đồn (thư của gió)。 Như nắm mây nắm gió (mơ mộng hão huyền) 21.その二つを合わせられれば超強力だ: Tôi nghĩ là nếu kết hợp được 2 thứ này thì sẽ rất mạnh と思っています 22.日本企業ならきっと学べることがある: chắc chắn mình sẽ học được điều gì đó ở công ty Nhật 23.早く始めようと提案した: tôi đề nghị là nên sớm bắt đầu 24.する習慣を身につけることができれば: Nếu các bạn thể tập thêm thói quen (thói quen suy nghĩ 考える) 25.何でもやってみよう: "cái gì cũng muốn làm thử new bun 59 Study online at quizlet.com/_1g61yh 1.後で電話をかけなおしてくれますか: Bạn có thể gọi cho tôi sau được không 2.彼らとの会議を手配してもらえますか: bạn có thể tổ chức buổi gặp với họ được không 3.私がそれをできたらどうなりますか: Nếu tôi làm được điều đó thì sao 4.彼女にあと10分待つように頼んでいただけませんか: anh có thể nhờ cô ấy đợi thêm 10 phút được không 5.彼にそのPCを修理するよう頼まれました: anh ấy nhờ tôi sửa cái PC 6.と言っている人がいる: có người nói rằng Some people say 7.体重が増えました: tăng cân 8.家族を失った人々のために募金をした: quyên góp tiền cho người mất gia đình 9.からコメントをもらいました: nhận được comment từ 10.忘れてはならない: không được quên 11.私たちを助けてくれた人: những người đã từng giúp đỡ mình 12.両方の映画を楽しみました: tôi thích cả 2 bộ phim 13.私は夢を見ているような感じがする: tôi thấy cứ như đang mơ vậy 14.幽霊でも見たような顔をしてるよ: anh trông cứ như vừa gặp ma xong vậy してるよ でも 15.何もなかったかのように: như không có gì xảy ra 16.彼は落ち着いて答えた: anh ấy bình tĩnh trả lời 17.今の態度のままで目標を果たせない: tôi không thể đạt mục tiêu của mình cứ với cái thái độ này 18.2時間前。2時間後: 2 giờ trước đó, 2 giờ sau đó 19.いかがでしょうか: Các bạn thấy thế nào? 20.上にも書きましたけど: tuy rằng bên trên cũng đã viết 21.アイデアを出す: nghĩ ra ý tưởng 22.日本語と英語の両方が: cả tiếng anh lẫn tiếng Nhật 23.やらなければいけないタスク: công việc phải làm いけない 24.何とかできると思うよ: tôi nghĩ bằng cách nào đó tôi sẽ làm được (bằng cách này hay cách khác) 25.なんとかその機械を動かした: bằng cách nào đó anh ấy đã khởi động được cái máy new bun 60 Study online at quizlet.com/_1grlo6 1.日々の仕事の中で: Trong công việc hàng ngày 2.今後のキャリアにおける大きな武器になる: sẽ là một kỹ năng quan trọng đóng góp vào thành công của các bạn từ nay về sau 3.これだけ聞くと: Nghe đến đây chắc các bạn sẽ cho rằng 4.そんなの当たり前じゃないか: そんなの Chuyện này chẳng phải là đương nhiên sao 5.これと同じことが: những chuyện tương tự như vậy が 6.実際にはよく起こっています: rất hay xảy ra trong thực tế 7.私自身、: Chính bản thân tôi 8.こうした場面をたくさん見ました: tôi cũng chứng kiến nhiều trường hợp như vậy 9.二つ目のブタンですね: cái nút thứ 2 đấy nhỉ 10.もしその番号がまちがっていたら: nếu mà số điện thoại đó sai 11.アパート借りて一人で住んでいるだよ: tôi thuê một căn hộ và sống một mình rồi 12.今夜は星がきれいだなあ: hôm nay trời nhiều sao đẹp nhỉ だなあ 13.私も行きたかったんだけど: tôi cũng (đã) muốn đi nhưng たんだけど 14.明日は何時に集合ですか: sáng mai mấy giờ tập trung vậy 15.足が疲れちゃった: mỏi chân quá 16.もう2時間も歩いている: đã đi bộ được 2 giờ rồi 17.電話かけたいんだけど: tôi muốn gọi điện thoại 18.このことぜったいに誰にも言わないよ: chuyện này không được phép nói cho ai đâu đấy このこと 19.今でもはっきりと覚えますよ: tới giờ tôi vẫn nhớ rõ lắm 20.みんな着てるよ: bây giờ ai cũng mặc (thời trang) 21.お客様が抱えている問題: vấn đề khách hàng đang gặp phải 22.新しい技術を使って: sử dụng công nghệ mới 23.すごいアイデアですよね: một ý tưởng táo bạo ですよね 24.に住んでいたら: nếu tôi đang sống ở (một nước bao quanh bởi sa mạc) 25.アイデアの良し悪しは問題次第です: mặt tốt và không tốt của ý tưởng sẽ phụ thuộc vào vấn đề New bun 61 Study online at quizlet.com/_1hvft2
File đính kèm:
- 1500_cau_tieng_nhat_8198_2118593.pdf