Report Speech

A Hãy xét tình huống sau:

You want to tell somebody else what Tom said.

Tôi muốn kểcho ai đó điều Tom đã nói.

Có hai cách đểdiễn tả điều này:

Bạn có thểlặp lại lời Tom nói (direct speech - trực tiếp)

Tom said: “I’m feeling ill.”

Tom đã nói: “Tôi đang bịbệnh”

Hoặc bạn có thểdùng lối tường thuật gián tiếp (reported speech)

pdf6 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1733 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Report Speech, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Report Speech 
Unit 46. Report Speech (1) 
A Hãy xét tình huống sau: 
You want to tell somebody else what Tom said. 
Tôi muốn kể cho ai đó điều Tom đã nói. 
Có hai cách để diễn tả điều này: 
Bạn có thể lặp lại lời Tom nói (direct speech - trực tiếp) 
Tom said: “I’m feeling ill.” 
Tom đã nói: “Tôi đang bị bệnh” 
Hoặc bạn có thể dùng lối tường thuật gián tiếp (reported speech) 
Tom said that he was feeling ill. 
Tom đã nói rằng anh ấy đang bị bệnh. 
Hãy so sánh: 
Direct: Tom said I am feeling ill. 
Reported: Tom said that he was feeling ill . 
Trong văn viết chúng ta dùng dạng này để diễn tả lối tường thuật trực tiếp (direct speech) 
B Khi chúng ta dùng reported speech, động từ chính của câu thường ở quá khứ (‘Tom said 
that…’) 
Tom said that he was feeling ill. 
Tom đã nói rằng anh ấy đang bị bệnh. 
I told her that I didn’t have any money. 
Tôi đã nói với cô ấy là tôi không có tiền. 
Bạn cũng có thể bỏ that: 
Tom said (that) he was feeling ill. 
I told her (that) I didn’t have any money. 
Thường dạng thức hiện tại trong câu trực tiếp (direct speech) được đổi sang quá khứ trong câu 
gián tiếp (reported speech): 
am/is - was 
are – were 
do/does - did 
will – would 
have/has – had 
can – could 
want/like/know/go v.v… - wanted/ liked/ knew/ went v.v… 
So sánh các câu trực tiếp và gián tiếp sau: 
direct speech: 
Bạn đã gặp Judy. Đây là một số câu cô ấy đã nói với bạn trong câu trực tiếp. 
reported speech 
Sau đó bạn kể cho ai đó những gì Judy nói. Bạn dùng cách nói gián tiếp. 
directed speech 
“My parents are very well.” 
“Cha mẹ tôi rất mạnh khỏe.” 
“I’m going to learn to drive.” 
“Tôi sẽ học lái xe.” 
“John has given up his job.” 
“John đã bỏ việc rồi.” 
“I can’t come to the party on Friday.” 
“Tôi không thể đi dự tiệc vào ngày thứ sáu.” 
“I want to go away for a holiday but I don’t know where to go.” 
“Tôi muốn đi nghỉ xa nhưng tôi không biết đi đâu cả.” 
“I’m going away for a few days. I’ll phone you when I get back.” 
“Tôi sắp sửa đi xa ít ngày. Tôi sẽ gọi điện cho anh khi tôi về.” 
reported speech 
Judy said that her parents were very well. 
Judy đã nói là bố mẹ cô ấy rất mạnh khỏe. 
She said that she was going to 
learn to drive. 
Cô ấy đã nói là cô ấy sắp học lái xe. 
She said that John had given up his job. 
Cô ấy đã nói là John đã bỏ việc rồi. 
She said that she couldn’t come to the party on Friday. 
Cô ấy đã nói là cô ấy không thể đi dự tiệc vào thứ sáu 
She said that she wanted to go away for a holiday but (she) didn’t know where to go. 
Cô ấy đã nói là cô ấy muốn đi nghỉ xa nhưng cô ấy đã không biết đi đâu. 
She said that she was going away for a few days and would phone me when she got back. 
Cô ấy đã nói là cô ấy sắp sửa đi xa ít ngày và cô ấy sẽ gọi điện cho tôi khi cô ấy về. 
C Thì quá khứ đơn past simple (did/saw/knew…) có thể được giữ nguyên trong câu gián tiếp 
reported speech, hoặc bạn cũng có thể đổi sang past perfect (had done/had seen/had known…) 
direct: Tom said: “I’m woke up feeling ill, so I didn’t go to work.” 
Tom đã nói: “Tôi đã thức dậy và cảm thấy bệnh, nên tôi đã không đi làm.” 
reported Tom said (that) he woke up feeling ill, so he didn’t go to work. Or 
Tom said (that) he had woken up feeling ill, so he hadn’t gone to work. 
Tom đã nói là anh ấy đã thức dậy và cảm thấy bệnh, nên anh ấy đã không đi làm. 
Reported Speech (2) 
Unit 47. Reported Speech (2) 
A Không phải lúc nào cũng cần thiết chuyển đổi động từ khi bạn dùng cách nói gián tiếp 
(reported speech). Nếu bạn đang kể lại một sự việc và nó vẫn còn đúng vào lúc nói thì bạn không 
cần phải thay đổi động từ 
direct: Tom said: “New York is more lively than London.” 
Tom đã nói :” New York thì sống động hơn là London.” 
reported Tom said that New York is more lively than London. 
(New York is still more lively. The situation hasn’t changed) 
Tom đã nói là New York thì sống động hơn là London. 
(New York bây giờ còn sống động hơn. Tình huống đã không thay đổi) 
direct: Ann said: “I want to go to New York next year.” 
Ann đã nói: ” Tôi muốn đi đến New York vào năm tới.” 
reported Ann said that she wants to go 
to New York next year. 
(Ann still wants to go 
to New York next year) 
Ann đã nói là cô ấy muốn đi đến New York vào năm tới. 
(Bây giờ Ann vẫn còn muốn đi New York vào năm tới) 
Các câu trên vẫn còn đúng khi bạn đổi động từ sang quá khứ: 
Tom said that New York was more lively than London. 
Ann said that she wanted to go 
to New York next year. 
Nhưng bạn phải dùng thể quá khứ khi có sự khác nhau giữa những gì đã được nói và những gì 
thực sự đúng ở thực tế. Khảo sát ví dụ sau: 
You met Sonia a few days ago. 
Bạn đã gặp Sonia vài ngày trước đó 
She said: “Jim is ill.” (direct speech) 
Cô ấy nói: “Jim bị bệnh “(trực tiếp) 
Later that day you see Jim. He is looking well and carrying a tennis racket 
Sau hôm đó ít lâu bạn gặp Jim. Anh ấy trông khỏe mạnh và đang mang theo một cái vợt tennis. 
You say: 
“I didn’t expect to see you, Jim. Sonia said you were ill.” 
Tôi không nghĩ là tôi gặp anh, Jim à. Sonia đã nói là anh đã bị bệnh. 
(không nói “Sonia said you are ill”, bởi vì rõ ràng là anh ấy bây giờ đang mạnh khỏe.) 
B Say và tell 
Nếu bạn đề cập đến người mà bạn đang nói chuyện, hãy dùng tell: 
Sonia told me that you were ill. (not ‘Sonia said me’) 
Sonia đã nói với tôi là anh bị bệnh. 
What did you tell the police? (not ’say the police’) 
Bạn đã nói gì với cảnh sát? 
Những trường hợp khác dùng say: 
Sonia said that you were ill (not ‘Sonia told that…’) 
Sonia đã nói là anh đã bị bệnh. 
What did you say? 
Bạn đã nói gì vậy? 
Nhưng bạn có thể nói “say something to somebody” (nói điều gì đó với ai đó, dùng say): 
Ann said goodbye to me and left. (not ‘Ann said me goodbye’) 
Ann đã chào tạm biệt với tôi và ra đi. 
What did you say to the police? 
Bạn đã nói gì với cảnh sát? 
C Tell/ask somebody to do something. 
Chúng ta cũng dùng thể nguyên mẫu infinitive (to do/to stay etc) trong câu tường thuật gián tiếp 
reported speech, đặc biệt với tell và ask, đối với câu ra lệnh (orders) hay yêu cầu (requests): 
direct “Stay in bed for a few days”, the doctor said to me. 
Bác sĩ đã bảo tôi: “Hãy nằm nghỉ vài ngày.” 
reported The doctor told me to stay in bed for a few days. 
Bác sĩ đã nói với tôi nằm nghỉ vài ngày. 
direct “Don’t shout”, I said to Jim 
“Đừng có la lên”, tôi đã nói với Jim. 
reported I told Jim not to shout. 
Tôi đã bảo Jim không được la. 
direct “Please don’t tell anybody what happened”, Ann said to me. 
Ann đã dặn tôi: “Xin anh đừng kể cho bất cứ ai về chuyện đã xảy ra.” 
reported Ann asked me not to tell anybody what (had) happened. 
Ann đã yêu cầu tôi không nói cho ai về chuyện đã xảy ra. 
Bạn cũng có thể dùng “…said to do something”: 
The doctor said to stay in bed for a few days. (nhưng không nói ‘The doctor said me…’) 
Bác sĩ đã bảo tôi nằm nghỉ vài ngày. 

File đính kèm:

  • pdfreport_speech_6817.pdf
Tài liệu liên quan