Phân biệt các từ special, especial, particular

Special, especial, particular hẳn các bạn sẽ có lúc bị nhầm lẫn ba từ đều có nghĩa là

"đặc biệt" nhưng chúng có sự khác nhau về mặt ý nghĩa và cách sử dụng. Chúng ta

cùng tìm hiểu trong bài này nhé!

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phân biệt các từ special, especial, particular, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt các từ special, especial, 
particular 
 Special, especial, particular hẳn các bạn sẽ có lúc bị nhầm lẫn ba từ đều có nghĩa là 
"đặc biệt" nhưng chúng có sự khác nhau về mặt ý nghĩa và cách sử dụng. Chúng ta 
cùng tìm hiểu trong bài này nhé! 
1. Special 
Đây là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những vật, sự việc, con người có đặc 
điểm hay tính chất khác biệt so với những vật, sự việc, người khác. Khi dùng tính 
từ special, người nói muốn nhấn mạnh đến sự khác biệt so với những cái bình 
thường, thông thường khác (distinguished). 
 You're a very special person in my life - never forget that. (Đừng bao giờ 
quên rằng em là một người rất đặc biệt trong cuộc đời anh). à người nói 
muốn nhấn mạnh “em” chứ không phải là một người nào khác 
 On special occasions we have wine with our meal, but certainly not 
everyday. (Trongnhững dịp đặc biệt, chúng tôi mới uống rượu trong bữa ăn 
chứ không phải ngày nào cũng thế). à người nói muốn nhấn mạnh đến 
những dịp đặc biệt như lễ, tết, Noel, v.v chứ không phải là những bữa ăn 
thông thường hàng ngày. 
2. Especial 
Ít được sử dụng hơn, chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi được so sánh 
với những trường hợp khác. Hiện nay, especial chỉ được dùng với một số danh từ 
như value,interest. Especial thường để nhấn mạnh sự ngoại lệ (exceptional). 
 The Koh-i-noor diamond, now among the British crown jewels, 
has especial value as its history dates back to the 14th Century. (Viên kim 
cương Koh-i-noor trong bộ sưu tập trang sức của hoàng gia Anh có giá trị 
đặc biệt vì nó có xuất xứ từ thế kỷ 14). à so với các viên kim cương khác, 
viên kim cương Koh-i-noor có giá trị vượt trội nhờ có xuất xứ lâu đời của 
nó 
 The lecture will be of especial interest to history students. (Bài giảng này sẽ 
đặc biệt thu hút những sinh viên lịch sử). à những sinh viên học môn lịch sử 
sẽ cảm thấy hứng thú với bài giảng này hơn hẳn so với những sinh viên học 
môn khác 
 As an only child, she got especial attention. (Là con một nên cô bé nhận 
được sự quan tâm đặc biệt). à so với những đứa trẻ khác thì cô bé nhận được 
sự quan tâm đặc biệt hơn vì cô bé là con một 
3. Particular 
Thường thì ta hay nhầm lẫn giữa hai tính từ especial và special vì chúng có ý 
nghĩa hơi giống nhau, đều chỉ sự đặc biệt nhưng particular lại mang môt ý nghĩa 
hoàn toàn khác. Particular cũng là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những cá 
nhân, sự vật, sự việc cụ thể, chi tiết. Tính từ này nhấn mạnh vào sự cụ thể 
(specific) chứ không phải sự chung chung (general). 
 There is one particular patient I’d like you to see. (Tôi muốn anh khám cho 
một bệnh nhân đặc biệt này). 
 Is there any particular type of book he enjoys? (Anh ấy có thích đọc cụ thể 
một loại sách nào không?) 
Ba tính từ này tuy có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau nhưng hai phó 
từ especially và particularly lại có cùng ý nghĩa “đặc biệt hơn tất cả” (above all) 
và được dùng nhằm mục đích nhấn mạnh. Hai phó từ này cũng đồng nghĩa với 
thành ngữ in particular. 
 These butterflies are noticeable in April and May, especially in these 
meadows. (Loài bướm này có nhiều vào tháng 4 và tháng 5, nhất là trên các 
đồng cỏ). 
 You'll enjoy playing tennis at our local club, especially on weekdays when 
it's not so busy. (Bạn sẽ thích chơi tennis ở câu lạc bộ của chúng tôi, nhất là 
vào các dịp cuối tuần khi mà câu lạc bộ không đông người chơi lắm). 
 The road between Cairo and Alexandria is particularly dangerous at 
night. (Con đường nối Cairo và Alexandra đặc biệt nguy hiểm vào ban 
đêm). 
 He loves science fiction in particular. (Anh ấy thích nhất là truyện khoa 
học viễn tưởng). 
Còn phó từ specially lại có ý nghĩa là “dành riêng cho một đối tượng cụ thể”. Phó 
từ này được dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh “một mục đích cụ thể”. 
 This shower gel is specially designed for people with sensitive skins. (Dầu 
gội này dành riêng cho những người có da đầu nhạy cảm). 
 This computer programme is specially designed for children with learning 
difficulties.(Chương trình máy tính này được lập trình riêng cho những trẻ 
em gặp khó khăn trong học tập). 
 My father made this model aeroplane specially for me. (Bố tôi làm chiếc 
máy bay mô hình này riêng cho tôi). 
Phân biệt ba từ này cũng không quá khó phải không bạn? Hy vọng sau bài viết này, 
bạn sẽ không còn lúng túng mỗi khi phải sử dụng những từ này nữa. 

File đính kèm:

  • pdfdoc39_7842.pdf
Tài liệu liên quan