Câu điều kiện

Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang xảy ra hoặc đã xảy ra. Câu điều kiện không có thực thường gây nhầm lẫn vì sự thực về sự kiện mà câu thể hiện lại trái ngược với cách thể hiện của câu: nếu động từ của câu là khẳng định thì ý nghĩa thực của câu lại là phủ định và ngược lại.

doc30 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1451 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu điều kiện, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
the endangered birds are to be saved.             He knew he would have to work     hard if he was to pass his exam     - Được dùng để thông báo những yêu     cầu xin chỉ dẫn:             He asked the air traffic control     where he was to land.     - Được dùng khá phổ biến để     truyền đạt một dự định, một     sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính     thức.             She is to get married next     month.             The expedition is to start     in a week.             We are to get a ten     percent wage rise in June.     - Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa     đề báo thì to be được bỏ đi.             The Primer Minister (is)     to make a statement tomorrow.   
     were + S + to + verb = if + S + were + to + verb =     thế nếu (một giả thuyết)              Were I to tell     you that he passed his exams, would you believe me.   
     was/ were + to + verb: Để diễn     đạt ý tưởng về một số mệnh     đã định sẵn              They said goodbye without knowing     that they were never to meet again.             Since 1840, American Presidents     elected in years ending in zero were to be died (have been     destined to die) in office.   
     to be about to + verb = near future (sắp     sửa)              They are about to leave.   
     Be + adj ... (mở đầu cho     một ngữ) = tỏ ra...              Be careless in a national     park where there are bears around and the result are likely to be tragical     indeed.   
     Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho     dù là ...              Societies have found various     methods to support and train their artists, be it the Renaissance system of royal support of the sculptors and painters of the period or the Japanese tradition of passing artistic knowledge from father to son. (Ở các xã hội đều tìm thấy một số phương pháp hỗ trợ và đào tạo các nghệ sỹ, cho dù là hệ thống hỗ trợ các nhà điêu khắc và hoạ sỹ của các hoàng gia thời kỳ Phục hưng hay phương pháp truyền thụ hiểu biết nghệ thuật từ cha sang con theo truyền thống Nhật Bản)             To have technique is to possess     the physical expertise to perform whatever steps a given work may contain, be     they simple or complex. (Có được kỹ thuật là sẽ có được sự điêu luyện để thực hiện bất kỳ thao tác nào mà một công việc đòi hỏi, cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp) 
7.4 Cách sử dụng to get trong một số trường hợp:
7.4.1. To get + P2
get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.         You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo)         He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường)Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với dạng bị động.
7.4.2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì
        We'd better get moving, it's late.
7.4.3. Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu.
   Please get him talking about the main task.   (Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào   vấn đề chính)    When we get the heater running, the whole car will start to warm up.   (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy..)
7.4.4. Get + to + verb
- Tìm được cách.          We could get to enter the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)- Có cơ may          When do I get to have a promotion? (Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?)- Được phép          At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp tổng đạo diễn)
7.4.5. Get + to + Verb (về hành động) = Come + to + Verb (về nhận thức) = Gradually = dần dần
   We will get to speak English more easily as   time goes by.   He comes to understand that learning English is not much difficult
8.3 Câu hỏi phức (embedded question)
Là câu hoặc câu hỏi chứa trong nó một câu hỏi khác. Câu có hai thành phần nối với nhau bằng một từ nghi vấn (question word). Động từ ở mệnh đề thứ hai (mệnh đề nghi vấn) phải đi sau và chia theo chủ ngữ, không được đảo vị trí như ở câu hỏi độc lập. 
S + V (phrase) + question word + S + V        
The authorities can't figure out why the   plane landed at the wrong airport.   We haven’t assertained where the meeting will take   place.
Trong trường hợp câu hỏi     phức là một câu hỏi, áp dụng mẫu câu sau:  
auxiliary + S + V + question word + S + V        
 Do you know where he went?     Could you tell me what time it is?
   Question word có thể là một từ, cũng có thể là một cụm từ như: whose + noun, how many, how much, how long, how often, what time, what kind. 
    I have no idea how long the interview will     take.     Do you know how often the bus run at night?     Can you tell me how far the museum is from the store?     I’ll tell you what kind of ice-cream tastes best.     The teacher asked us whose book was on his desk.
   8.4 Câu hỏi đuôi (tag questions)
Trong câu hỏi đuôi, người đặt câu hỏi đưa ra một mệnh đề (mệnh đề chính) nhưng không hoàn toàn chắc chắn về tính đúng / sai của mệnh đề đó, do vậy họ dùng câu hỏi dạng này để kiểm chứng về mệnh đề đưa ra. 
He should stay in bed, shouldn't he?   (Anh ấy nên ở yên trên giường, có phải không?)   She has been studying English for two years, hasn't she?   There are only twenty-eight days in February, aren’t there?   It’s raining now, isn’t it? (Trời vẫn còn mưa,   phải không?)   You and I talked with the professor yesterday, didn’t we?   You won’t be leaving for now, will you?   Jill and Joe haven’t been to VN, have they?
Câu hỏi đuôi chia làm hai thành phần tách biệt nhau bởi dấu phẩy theo quy tắc sau:
Sử dụng trợ động     từ giống như ở mệnh đề chính để     làm phần đuôi câu hỏi. Nếu không có trợ     động từ thì dùng do, does, did     để thay thế.    
Nếu mệnh đề chính ở     thể khẳng định thì phần đuôi ở     thể phủ định và ngược lại.    
Thời của động từ     ở đuôi phải theo thời của động     từ ở mệnh đề chính.    
Chủ ngữ của mệnh đề chính và của phần đôi là giống nhau. Đại từ ở phần đuôi luôn phải để ở dạng chủ ngữ (in subject form) 
Phần đuôi nếu ở dạng     phủ định thì thường được rút     gọn (n’t). Nếu không rút gọn thì phải     theo thứ tự: auxiliary + subject + not? (He saw it yesterday, did     he not?)    
Động từ have có thể là động từ chính, cũng có thể là trợ động từ. Khi nó là động từ chính của mệnh đề trong tiếng Anh Mỹ thì phần đuôi phải dùng trợ động từ do,     does hoặc did. Tuy nhiên, trong tiếng Anh Anh thì bạn có thể dùng chính have như một trợ động từ trong trường hợp này. Khi bạn thi TOEFL là kỳ thi kiểm tra tiếng Anh Mỹ, bạn phải chú ý để khỏi bị mất điểm.              You have two children, haven’t     you? (British English: OK, TOEFL: NOT)             You have two children, don't     you? (Correct in American English)   
There is, there are và it is     là các chủ ngữ giả nên phần đuôi     được phép dùng lại there hoặc it     giống như trường hợp đại từ làm     chủ ngữ.
Cau tan dong khang dinh
Khi trong mệnh đề chính có     động từ be ở bất cứ thời nào     thì trong mệnh đề phụ cũng dùng từ be     ở thời đó. 
    I am happy, and you are too.     I am happy, and so are you.
Khi trong mệnh đề chính có     một cụm trợ động từ + động     từ, ví dụ will go, should do, has done, have written, must     consider, ... thì các trợ động từ trong     mệnh đề đó được dùng lại trong     mệnh đề phụ. 
    They will work in the lab tomorrow, and you     will too.     They will work in the lab tomorrow, and so will you.
Khi trong mệnh đề chính không     phải là động từ be, cũng không có     trợ động từ, bạn phải dùng các từ     do, does, did làm trợ động từ thay thế.     Thời và thể của trợ động từ này     phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề     phụ. 
    Jane goes to that school, and my sister     does too.     Jane goes to that school, and so does my sister.
   9.2  Câu tán đồng phủ định
Cũng giống như too và so trong câu khẳng định, để phụ hoạ một câu phủ định, người ta dùng either hoặc neither. Hai từ này có nghĩa “cũng không”. Ba quy tắc đối với trợ động từ, động từ be hoặc do, does, did cũng được áp dụng giống như trên. Ta cũng có thể gói gọn 3 quy tắc đó vào một công thức như sau:
   I didn't see Mary this morning, and John   didn't either   I didn't see Mary this morning, and neither did John.   She won’t be going to the conference, and her friends won’t   either.   She won’t be going to the conference, and neither will her friends.   John hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either.   John hasn’t seen the new movie yet, and neither have I.
10.7 Thể phủ định của một số động từ đặc biệt
Đối với những động từ như to think, to believe, to suppose, to imagine + that + sentense. Khi chuyển sang câu phủ định, phải cấu tạo phủ định ở các động từ đó, không được cấu tạo phủ định ở mệnh đề thứ hai.          I don't think you came to class yesterday. (Không dùng: I think you didn't come to class yesterday)         I don't believe she stays at home now.
10.8 No matter
No matter + who/what/which/where/when/how + Subject + verb in present: Dù có... đi chăng nữa... thì          No matter who telephones, say I’m out.          Cho dù là ai gọi đến thì hãy bảo là tôi đi vắng.         No matter where you go, you will find Coca-Cola.          Cho dù anh có đi đến đâu, anh cũng sẽ thấy nhãn hiệu Coca-ColaNo matter who = whoever; No matter what = whatever         No matter what (whatever) you say, I won’t believe you.          Cho dù anh có nói gì đi chăng nữa, tôi cũng không tin anh.Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:         I will always love you, no matter what.
10.9 Cách dùng Not ... at all; at all
Not ... at all: Chẳng chút nào. Chúng thường đứng cuối câu phủ định          I didn’t understand anything at all.         She was hardly frightened at all
At all còn được dùng trong câu hỏi, đặc biệt với những từ như if/ever/any...          Do you play poker at all? (Anh có chơi bài poker được chứ?) 

File đính kèm:

  • doc13_588.doc
Tài liệu liên quan