Các loại mệnh đề

1. Mệnh đề độc lập (independent clauses)

• Định nghĩa: mệnh đề độc lập là mệnh đề mà ý nghĩa của nó không phụ thuộc vào

một mệnh đề khác trong cùng một câu. Trong một câu, có thể có hai hoặc nhiều

mệnh đề độc lập. Chúng được nối với nhau bằng liên từ kết hợp (coordinating

conjunction).

pdf17 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các loại mệnh đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các loại mệnh đề 
1. Mệnh đề độc lập (independent clauses) 
• Định nghĩa: mệnh đề độc lập là mệnh đề mà ý nghĩa của nó không phụ thuộc vào 
một mệnh đề khác trong cùng một câu. Trong một câu, có thể có hai hoặc nhiều 
mệnh đề độc lập. Chúng được nối với nhau bằng liên từ kết hợp (coordinating 
conjunction). 
Ví dụ: 
The country life is quite and the air here is fresh and pure. 
Câu này có 2 mệnh đề độc lập "The country life is quite" và "the air here is fresh 
and pure" được nối với nhau bằng liên từ “and”. 
• Có thể trong cùng một câu, các mệnh đề độc lập cách nhau bằng dấu phẩy hoặc 
dấu chấm phẩy. 
The class is over, all the pupils go out of the room 
 2. Mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses) 
2.1. Định nghĩa: là mệnh đề không thể đứng riêng một mình. Ý nghĩa của nó phụ 
thuộc vào mệnh đề chính. 
2.2. Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ được liên kết với mệnh đề chính bằng: 
– Các đại từ liên hệ: who, whom, which, whose, that, .. 
The girl who works at the café is John’s sister. 
– Các phó từ liên hệ why, when, where. 
I remember the house where I was born. 
– Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, 
till, until, if, unless, wherever, whenever. 
When we lived in this town, we often went to the theatre. 
Ví dụ: 
She stayed at home because her mother was ill. 
 Trong câu này, có 2 mệnh đề: 
(1) she stayed at home (mệnh đề chính) 
(2) because her mother was ill (mệnh đề phụ thuộc) 
2.3. Các loại mệnh đề phụ 
2.3.1. Mệnh đề danh từ (noun clauses) 
• Là một mệnh đề dùng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ thường bắt đầu 
với that, if, whether hoặc một từ dùng để hỏi như what, when, where, how. 
• Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ: 
When the summit meeting will be held has not been decided. 
That a majority of shareholders didn't attend the meeting is natural. 
• Mệnh đề danh từ làm tân ngữ: 
We know that the astronauts were very tired after their long trip. 
The figures show how much the population has increased. 
• Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ: 
The advantage of DVD is that it gives you much better picture quality. 
It seems that the company has made a mistake in its marketing strategy. 
2.3.2. Mệnh đề trạng ngữ (adverb clauses) 
• Làm chức năng của một trạng từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây: 
a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích 
- So that 
She dresses like that so that everyone will notice her 
- In order that 
Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may 
eat. 
 - For fear that 
I am telling you this for fear that you should make a mistake. 
- In case 
We had better take an umbrella in case it should rain. 
b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân 
- Because 
He sold the car because it was too small 
- As 
As he was tired, he sat down. 
- Since 
Since we have no money we can’t buy it. 
- Seeing that 
Seeing that you won’t help me, I must do the job myself. 
c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn 
- Where 
I will go where you tell me. 
- Wherever 
Sit wherever you like. 
d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian 
- When 
When it rains, I usually go to school by bus. 
- While 
I learned Japanese while I was in Tokyo. 
- Before 
She learned English before she came to England. 
 - After 
He came after night had fallen. 
- Since 
I have not been well since I returned home. 
- As 
I saw her as she was leaving home. 
- Till/until 
I will stay here until you get back. 
- As soon as 
As soon as John heard the news, he wrote to me. 
- Just as 
Just as he entered the room, I heard a terrible explosion 
- Whenever 
I’ll discuss it with you whenever you like. 
e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức 
- As 
The fought as heroes do. 
- As if/ as though 
+ Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai 
It looks as if it’s going to rain. 
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở hiện tại. 
He looked at me as if I were mad 
+ Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở quá khứ 
You look as if you hard seen a ghost. 
f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả 
- So + tính từ + that 
The coffee is so hot that I cannot drink it 
- Such (a) + danh từ + that 
It was such a hot day that I took off my Jacket. 
g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản 
- Though/ although (mặc dù) 
Though he looks ill, he is very strong. 
- No matter: có ý nghĩa tương tự như: (al) though, được theo sau bởi how, what, 
where, who. 
No matter how = however 
No matter who = whoever 
No matter where = wherever 
No matter what = whatever 
No matter where you go, you will find Coca-Coca 
No matter what you say, I don't believe you. 
- As 
Rich as he is, he never gives anybody anything. 
h. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh 
This exercise is not as easy as you think. 
i. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện 
If it rains, we shall stay at home. 
2.3.3. Mệnh đề tính ngữ (adjective clauses/relative clauses) 
• Có chức năng của một tính từ. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ 
như: who, whom, that, whose.. hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when. 
This is the bicycle that I would like to buy. 
• Các đại từ quan hệ trong mệnh đề tính ngữ 
Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who, whom, which) được gọi là các 
đại từ quan hệ vì chúng được thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng 
với danh từ. 
- Who: dùng thay cho danh từ đi trước, làm chủ từ 
The man who saw the accident yesterday is my neighbour. 
-Whom: dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ 
The man whom I saw yesterday is John. 
-Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc 
tân ngữ 
The horse, which I recently bought, is an Arab. 
-Whose : được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. 
A child whose parents are dead is called an orphan. 
- Of which: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứng trước, không dùng cho 
người: 
This is the dictionary the cover of which has come off. 
- That : có thể dùng để thay thế who, whom, which. 
• Các đại từ quan hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, 
giới từ thường có hai vị trí: 
- Có thể đi trước các đại từ quan hệ: who, whom, which, nhưng không được đi 
trước that. 
I don’t know the woman about whom you are talking now. 
- Đi sau động từ nếu đại từ quan hệ là that, who, whom, which 
This is the boy that I told you of. 
• Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ 
- where = in/ at which 
- when = at/ on which 
- why = for which 
• Mệnh đề tính ngữ xác định: là thành phần cơ bản trong câu, không thể thiếu, 
không thể bỏ đi được. 
 The book is interesting. The book is on the table 
–> the book which is on the table is interesting. 
• Mệnh đề phụ tính ngữ không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin, là 
thành phần không cơ bản, có thể bỏ đi được. 
Nam’s book is interesting. It is on the table. 
–> Nam’s book, which is on the table, is interesting 
Chú ý: 
- Mệnh đề này đứng giữa hai dấu phẩy 
- Mệnh đề tính ngữ không xác định khi thành phần trong câu đã được xác định 
bằng tính từ sở hữu, tính từ chỉ định hoặc yếu tố duy nhất. 
• Từ chỉ lượng với đại từ quan hệ: some of/most of/a lot of/both of/neither of/a pair 
of+ whom/ which 
I go to school with some friends. Most of them are boys. 
–> I go to school with some friends, most of whom are boys. 
We sent him two pictures. Both of them were new. 
–> we sent him two pictures, both of which were new. 
• Các trường hợp không dùng “that”: 
- Giới từ đứng trước đại từ quan hệ 
I know the man with whom you live 
- Mệnh đề có chứa từ chỉ lượng 
They met many children, most of whom were girls. 
- Đại từ quan hệ thay thế cả mệnh đề đứng trước nó 
He often sailed across the lake, which nobody had done before. 
• Mệnh đề tính ngữ có thể giản lược và trở thành các cụm từ không chứa các động 
từ đã chia: 
* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với phân từ 
The Royal College, which was founded in 1076, is the oldest university in this 
country. 
–> The Royal College, founded in 1076, is the oldest university in this country. 
Applications which are received after the deadline cannot be considered 
–> Applications received after the deadline cannot be considered. 
People who travelled into the city every day are used to the hold-ups. 
–> People travelling into the city every day are used to the hold-ups. 
* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với danh từ đồng cách 
Oak, which is one of the most durable hard woods, is often used to make furniture. 
–> Oak, one of the most durable hard woods, is often used to make furniture. 
* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu 
Chúng ta dùng mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu sau các số thứ tự 
(first, second...), hình thức so sánh bậc nhất (oldest...), next, last, only: 
Who was the first person that conquered Mount Everest? 
–> Who was the first person to conquer Mount Everest? 
She is the only student who has signed up for the course. 
–> She is the only student to sign up for the course. 

File đính kèm:

  • pdfcac_loai_menh_de_9751.pdf
Tài liệu liên quan