Ý nghĩa và chức năng ngữ pháp của phó từ "永远" trong Tiếng Hán hiện đại
TÓM TẮT
Trong các từ điển thông dụng, “永远” thường được coi là phó từ chỉ thời gian, biểu thị một khoảng thời
gian dài, có thể làm trạng ngữ nhằm bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc tính từ. Thế nhưng trong thực tế,
chúng ta có thể phát hiện được rất nhiều ví dụ chứng minh “永远” còn mang những đặc điểm khác. Bài
viết này nghiên cứu, phân tích bổ sung thêm về ý nghĩa, chức năng ngữ pháp của từ “永远” trong tiếng
Hán hiện đại, hi vọng có thể làm tài liệu tham khảo góp phần giải quyết một số khó khăn của giáo viên
khi giảng dạy điểm ngữ pháp này.
” chính là sự kết hợp giữa “ 永” và động từ. Trong trường hợp “永” bổ sung ý nghĩa cho tính từ, quyển 57 cuốn “Hán Thư”(汉书)có câu: (6) 决江疏河,洒沈澹灾,东归之于海,而天 下永宁。 trong đó, “永+形” chính là kết cấu của “永宁”. Khi được dùng như một tính từ, “永” làm định ngữ hoặc vị ngữ: (7) 协律改正,飨兹永年。(《汉书》,卷5) (8) 贵贱并同,以为永制。(《梁书》,卷48) Có thể thấy, trong câu 7, 8, “永” được dùng làm định ngữ cho “年” và “制”. Bài “Sái Thân. Sinh Tra Tử”(蔡伸·生查子) trong cuốn “Toàn Tống Từ” (全宋词) có câu: (9) 霜寒月满窗,夜永人无寐。 Rõ ràng, trong câu 9, “永” độc lập làm vị ngữ trong kết cấu “夜永”. Quyển 25 cuốn “Hán Thư” cũng có câu: (10) 非其次序,故皆不永。 Trong câu 10, từ vị ngữ trung tâm “永” được bổ sung ý nghĩa bởi từ “不”. Do biểu thị ý nghĩa “永远”, “久远”, nên từ “永” rất hay được người Trung Quốc đặt làm tên, một số hoàng đế Trung Quốc cũng sử dụng từ này để làm niên hiệu cho mình. Đặc điểm này có thể cũng là nhân tố bên trong làm cho“永远”được mở rộng ra với nhiều lớp nghĩa sau này. Đến thời Tống, trong văn ngôn (文言文), "永 远” bắt đầu xuất hiện và được dùng như một phó từ, ví dụ: (11)与君别后愁无限,永远团圞,间阻多方。 (《全宋词》) (12) 执手相将,永远成鸳侣。(《全宋词》) Đời Nguyên, thừa tướng Thoát Thoát(脱脱)viết trong quyển 181 cuốn “Tống Sử”(宋史) như sau: (13)七年,以十八界与十七界会子更不立限, 永远行使。 Sau này, “永远” tiếp tục được dùng làm phó từ, như trong quyển 95 tác phẩm “Minh Sử”(明史) đời Thanh viết: (14) 罪无轻重皆决杖,永远戍边。 Trong các tiểu thuyết như “Hồng Lâu Mộng” (红 楼梦), “Nhi nữ anh hùng truyện”(儿女英雄传), cũng đều xuất hiện phó từ này. Đến thời chính quyền Bắc Dương đầu thế kỷ 20, trong cuốn “Thanh Sử” (清史稿), “永远” được dùng làm phó từ với tần suất cao, ví dụ: (15)其绅户把持、州县浮收诸弊,永远禁革。 19KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 2 - 7/2016 LÝ LUẬN NGÔN NGỮ v (16)支销浮费及官役陋规,永远裁汰。 Trong tiếng Hán hiện đại, về cơ bản, “永远” vẫn được coi là phó từ thời gian như trong lịch sử, nhưng ý nghĩa và chức năng ngữ pháp có sự phát triển nhất định, dưới đây chúng tôi sẽ phân tích cụ thể về vấn đề này. Ý nghĩa ngữ pháp của phó từ “永远” Một là, điểm xuất phát rõ ràng, lấy một điểm thời gian hoặc sự kiện làm mốc, hành động hoặc động tác tiếp tục được tồn tại và duy trì cho đến tương lai, ví dụ: (17)当时我想:一定要和高晋和在这儿哭的 所有人永远做哥们儿。(《动物凶猛》) (18)在“9·11”事件周年纪念日即将到来之 际,52%的美国人认为自己的国家目前完全没 有恢复正常;54%的受访者更是表示美国可能 永远无法走出阴影。(《中华网》,2002年9月 2日) (19)从此我永远见不到她了。(《双面娇 妻》) (20)全世界将永远怀念戴安娜王妃。(《悲 情王妃戴安娜》) Trong câu 17, hành vi “当时我想” quyết định “和 高晋和这儿哭的所有人” từ thời điểm đó bắt đầu “做哥们儿” cho đến tương lai, còn trước đây họ có “做哥们儿” hay không thì chúng ta hoàn toàn không biết; trong câu 18, sự kiện 11.9 là điểm bắt đầu, và trạng thái “无法走出阴影” của người Mỹ sẽ luôn tồn tại; trong câu 19, “从此” làm cho điểm bắt đầu của hành vi càng rõ ràng; trong câu 20, sự hoài niệm của toàn thế giới đối với Vương phi Diana sẽ còn tiếp tục kể từ khi “戴安娜王妃逝世”. Khi biểu đạt ý nghĩa này, các câu có chứa “永远” luôn có sự chỉ rõ về thời gian hoặc sự kiện, như “ 当时,这儿哭”,“9.11事件”,“从此” trong các câu 17, 18, 19. Còn như trong ví dụ 20, cho dù trong câu không có sự chỉ rõ cụ thể, nhưng chúng ta vẫn có thể tìm thấy điều đó trong ngữ cảnh, tìm hiểu và biết được điểm xuất phát, đó là khi “ 戴安娜王妃逝世”. Trong trường hợp này, xuất phát điểm cũng có thể là tương lai, động tác phát sinh trong tương lai và tiếp diễn đến một tương lai xa hơn, ví dụ: (21)他想,在胜利以后,他应当永远住在乡 下,要个乡下姑娘,生几个像小牛一般结实的 娃娃。(《四世同堂》) (22)他含泪忍痛躺在被窝里悄悄发一个誓: 如果将来我有了孩子,我永远不打他!《我是 你爸爸》) (23)要是你们短时间内破不了这个案,难 道我还要永远在这儿奉陪下去吗?(《人莫予 毒》) Trong câu 21, sau ngày “胜利以后”, anh ta sẽ “永 远住在乡下”, thế nhưng ngày đó vẫn chưa đến. Trong câu 22, hành động “永远不打他” là hành động phát sinh và tiếp tục kéo dài trong tương lai sau khi “有了孩子”. Câu 23, do “短时间内破 不了这个案” nên họ phải “奉陪下去” sau đó. Có thể thấy, những câu kiểu này cũng mang theo một mốc thời gian xác định trước từ “永远”, ví dụ từ “以后” trong câu 21, “将来” trong câu 22, giả thuyết biểu thị tương lai gần “要是你们短时间内” trong câu 23, ngoài ra, thành phần vị ngữ sau “永 远” cũng luôn biểu thị hành động chưa phát sinh. Hai là, không có điểm xuất phát rõ ràng, động tác hoặc trạng thái được tồn tại, liên tục từ quá khứ đến hiện tại và tương lai, ví dụ: (24)他坚信,古典益智玩具这个市场将永远 存在。(《关于易经》) (25)对于球队来说,胜利永远是第一位的。 (《为胜利而战》) (26)虽然强烈的阳光使她们的皮肤变得 黝黑,汗水常年流淌在脸上,身上永远套 着红色或白色的比赛服,但仍然无法遮挡其 中的天生丽质。(《女足门将赵丽娜》) 20 KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 2 - 7/2016 v LÝ LUẬN NGÔN NGỮ Trong câu 24, sự xuất hiện của “古典益智玩具” không có thời điểm cụ thể, thế nhưng từ khi xuất hiện đến hiện tại và tương lai, trạng thái tồn tại của “古典益智玩具” được kéo dài một cách liên tục; trong câu 25, tầm quan trọng của “胜利” đối với “ 球队” không bị xác định bởi thời gian; trong câu 26, từ “永远” nói rõ “套着红色或白色的比赛服” là đặc tính của “她们”, từ trước đến nay đều là như vậy. Nếu xét theo đặc điểm ngữ nghĩa này, có thể dùng “始终” biểu thị: “从头到尾持续不变” để thay thế cho “永远” trong các ví dụ 24, 25, 26 trên. Đồng thời, những câu mang đặc điểm ngữ nghĩa này cũng thường là câu miêu tả đặc tính, đặc trưng của sự vật hoặc những lý lẽ mà người ta đã chấp nhận, ví dụ: (27)同经济效益相比,风景区的社会效益、 生态效益永远是第一位的。(《新华网》,2002 年9月17日) (28)米黄系列的地砖,永远是客厅地面的主 色调,使居室有一种富丽堂皇的高贵与典雅。 (《瓷砖色彩的选择,非凡生活不再平凡》) (29)(流氓兔)永远是一副睡不醒的样子, 永远矮矮胖胖,永远在一副蔫蔫的表情之下做 点小坏事,永远在做完坏事之后神情自若的样 子。(《流氓兔》) Chức năng ngữ pháp của phó từ “永远” Qua nghiên cứu, chúng tôi thấy rằng, chức năng ngữ pháp cơ bản nhất của “永远” là làm trạng ngữ, đặt trước động từ, đây là cách dùng phổ biến nhất của từ này trong tiếng Hán hiện đại, ví dụ: (30)刘昌赫听后认真地说,尽管他很希望中 国棋手能凭实力打败他,但在棋盘上他绝对不 会让的,让了一次后,气势和锐气一旦不存, 那他以后可能就永远翻不了身。 (31)胜利己经过去,对于我们来说,更重要 的永远是下一场比赛。 (32)曼彻斯特可能是一座孙继海永远也走不进 去的城市。 Trong thực tế, chúng tôi phát hiện thấy, “永远” còn được mang các chức năng ngữ pháp khác biệt như sau: Một là, “永远” còn được làm trạng ngữ đứng trước các danh từ được dùng như động từ, ví dụ: ( 33)找准“把关”与“服务”的平衡 点,该放的永远绿灯,该管的永远红灯。 (34)永远十八岁。 Hai là, “永远” có lúc kết hợp với trợ động từ “的”để tạo thành kết cấu “永远的” cùng làm trạng ngữ, ví dụ: (35)可对于一个年轻人来说,也许他就永远的 将失去祖国的信任与人民的拥戴。 (36)他抛弃了国际米兰,但我不会,我已经永 远的喜欢上了那蓝黑军团。 Trong trường hợp “永远的” làm trạng ngữ, “的” sau từ “永远” rất hay được viết thành “地”, ví dụ: (37)正是这种思想,使我的心永远地平静 了。 Khi làm trạng ngữ, “永远” có thể được sử dụng theo phương thức lặp ABAB hoặc AABB nhằm biểu thị ý nhấn mạnh, ví dụ: (38)就这样永远永远地在一起过下去吧。 ( 39)永永远远地把一段辉煌的历史诉 说。 Ba là, “永远” kết hợp với trợ động từ “的” làm định ngữ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc kết cấu mang tính danh từ, ví dụ: (40)伟大的马拉多纳,你是我心中永远的偶 像! (41)不平等尽管是个事实,但它不会是个永 远的事实。 (42)即使她自己再怎么不甘心,但在被她 21KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 2 - 7/2016 LÝ LUẬN NGÔN NGỮ v 诱惑的人们眼中,无论在哪儿,库娃都是永远 的“花瓶”。 Trong trường hợp này, “永远” cũng có thể chuyển thành trạng ngữ: (43)伟大的马拉多纳,你永远是我心中的偶 像! (44)不平等尽管是个事实,但它不会永远是 个事实。 (45)即使她自己再怎么不甘心,但在被她诱 惑的人们眼中,无论在哪儿,库娃永远都是“ 花瓶”。 “永远” làm định ngữ là cách dùng mới và thường gặp, ví dụ: (46)达到这种境界,就会像孩子一样淳朴真 诚,有一颗远的童心。 (47)当我发现我有永远的爱情,我就明白 了,时尚的女性都在告诉世上的 男人她们的 每一根头发都是属于钞票。 (48)金石滩人却选择了后者,用汗水和心血 来灌溉金石滩的永远春天。 Trong trường hợp này, “永远” còn có thể được dùng một cách độc lập theo kết cấu “永远的X”, chủ yếu dùng để đặt tên cho bài văn, bài hát, kịch bản, ví dụ như: “永远的高原精神”,“永远的丰 碑”,“永远的微笑”,“永远的中国心”,“永远的 黑土地” Bốn là, “永远” làm chủ ngữ, ví dụ: (49)永远到底有多远? (50)下一个永远就是现在,因为只有一个永 远。 (51)永远是一扇门,需要时间来打开。 (52)永远,是我们所期待的,而今天,是我 们所畏惧的。 Trong câu 50, “永远” có 2 vị trí, từ nằm ở phía trước làm chủ ngữ, từ nằm ở phía sau làm tân ngữ, còn trong các câu 49, 51, 52, vai trò làm chủ ngữ của “ 永远” là rất rõ ràng. Năm là, “永远” làm vị ngữ, dùng nhiều trên các quảng cáo, biểu ngữ, khẩu hiệu, kết cấu câu thường được thu nhỏ lại, trình bày ngắn gọn, súc tích, ví dụ: (53)真情永远。 (54)游戏永远。 (55)祝福永远。 Sáu là, “永远” được dùng sau động từ “到”, biểu thị mức độ rất cao, ví dụ: (56)我会对电影说:我爱你直到永远。 (57)你会成就大业,你会成了大业之后走的 更远,直到永远。 Bảy là,“永远” được dùng làm tân ngữ sau giới từ “ 向”, ví dụ: (58)我们陪送着母亲一步步走向永远。 (59)不知什么时候,我们轻声向永远道了一 声:“再见。” Có thể thấy, sự phát triển của ngữ nghĩa và chức năng ngữ pháp của từ “永远” phản ánh được đặc trưng phát triển của ngôn ngữ Hán nói riêng và ngôn ngữ các nước nói chung. “永远” là phó từ có vị trí quan trọng trong hệ thống phó từ tiếng Hán, tần suất sử dụng nhiều của phó từ “永远” một mặt phản ánh tính linh hoạt và tập trung của từ vựng tiếng Hán, mặt khác do sinh viên thường gặp một số khó khăn khi sử dụng nên cũng phản ánh độ khó của phó từ này. Trong phạm vi bài viết, chúng tôi phân tích phó từ “永远” trên hai bình diện ngữ nghĩa và chức năng ngữ pháp, đưa ra những sự khác biệt về ngữ nghĩa và chức năng ngữ pháp mới của phó từ “永远” trong tiếng Hán hiện đại. Hy vọng có thể góp phần giải quyết một số khó khăn của giáo viên khi giảng dạy điểm ngữ pháp này./. 22 KHOA HỌC NGOẠI NGỮ QUÂN SỰSố 2 - 7/2016 v LÝ LUẬN NGÔN NGỮ Tài liệu tham khảo: 1.北京大学中文系1955、1957级语言班 (1982),现代汉语虚词例释,商务印书馆, 北京。 2.高育花(2007),中古汉语副词研究,黄 山书社,合肥。 3.段业辉(1999),现代汉语语法语义研 究,南京师范大学出版社,南京。 4.房玉清(1998),实用汉语语法,北京语 言文化大学出版社,北京。 5.胡叔湘(2005),现代汉语八百词,商务 印书馆,北京。 6.张谊生(2000),现代汉语副词研究,学 林出版社,上海。 7.张谊生(2004),现代汉语副词探索,学 林出版社,上海。 8.朱景松(2007),现代汉语虚词词典,语 文出版社,北京。 GRAMMATICAL MEANING AND FUNCTIONS OF ADVERB “永远” IN MODERN CHINESE Abstract: In a popular dictionary, “永远” is often defined as adverb of time, indicating a long period of time. That adverb is used to supplement meaning to the verb or adjective. But in reality, we can find out quite a few of examples to demonstrate that “永远” also has other features. This article tries to investigate and analyse various usses and aspects of “永远” with the aim of providing more meanings and grammatical functions of “永远” in modern Chinese. The results of the research hopefully serve as good references for other studies and for teachers when explaining about the functions of this word. Keywords: “永远”, grammatical functions, adverb, grammatical meaning Ngày nhận: 01/6/2016 Ngày phản biện: 15/7/2016 Ngày duyệt đăng: 20/7/2016
File đính kèm:
- 6_2277_2137191.pdf