Vui học Anh Ngữ
1. Everyone (hoặc everybody) chỉ có thể được dùng để chỉ nhiều người
và không bao giờ có “of” theo sau. Còn every one có nghĩa là mỗi người
hay mỗi vật, và thường có “of” theo sau.
Ex: Everyone in the class passed the exam.
Mọi người trong lớp đều đã thi đậu.
There are 16 students and every one of them passed.
Có 16 sinh viên và mỗi người trong bọn họ đều thi đậu.
2. Anybody, everybody và somebody luôn luôn có động từ ở số ít, nhưng
chúng thường được theo sau bằng một đại từ (pronoun) số nhiều, ngoại
trừ trong văn nói và văn viết có tính cách trang trọng thì đại từ đi theo sau
có thể ở số ít.
Ex: Has everybody finished their drinks/his or her drink? (fml)
Mọi người đã uống xong chưa?
Anybody can use the library, can’t they?
Bất cứ ai đều có thể sử dụng thư viện này, phải không?
Somebody lost their coat/his coat. (fml)
Ai đó đã mất áo. (Trang trọng)
inventor If you tend to write comma splices, here is a useful technique for proofreading your work. Cover all the words on one side of the comma and see if the words remaining constitute an independent clause. If they do, cover that clause and uncover all the words on the other side of the comma. If the second side of the comma is also an independent clause, you have written a comma splice. Also to help yourself avoid writing comma splices, become familiar with correct uses for commas (Nếu bạn Ebook Team www.updatesofts.com Create by hoangly85 có khuynh hướng viết các nối câu bằng dấu phẩy, đây là một kỹ thuật có ích để đọc và sửa bài viết của bạn. Hãy che tất cả các từ ở một bên của dấu phẩy và xem các từ còn lại có tạo nên một mệnh đề độc lập không. Nếu các từ đó tạo nên một mệnh đề độc lập, che mệnh đề đó lại và bỏ lớp che tất cả các từ ở bên kia của dấu phẩy ra. Nếu phần thứ hai này của dấu phẩy cũng là một mệnh đề độc lập, bạn đã viết một nối câu bằng dấu phẩy. Cũng để tự giúp bạn tránh viết các nối câu bằng dấu phẩy, bạn hãy làm quen với cách dùng đúng các dấu phẩy.) Experienced writers sometimes use a comma to join very brief parallel independent clauses, especially if a negative sentence is followed by a positive sentence: Mosquitos do not bite, they stab. Many instructors consider this form an error in student writing; you will never be wrong if you use a semicolon or period. (Những người viết có kinh nghiệm đôi khi dùng một dấu phẩy để nối các mệnh đề độc lập song hành rất ngắn, đặc biệt nếu một câu phủ định được theo sau bởi một câu khẳng định: Mosquitos do not bite, they stab. Nhiều giáo viên coi hình thức này là một lỗi trong bài viết của học sinh; bạn sẽ không bao giờ bị sai nếu bạn sử dụng dấu chấm phẩy (;) hoặc dấu chấm (.).) MAJOR CAUSES OF COMMA SPLICES AND FUSED SENTENCES (Các nguyên nhân chính gây ra các nối câu bằng dấu phẩy và các câu được nối không đúng cách) 1. Pronouns. A comma splice or fused sentence often occurs when the second independent clause starts with a pronoun. (Các đại từ. Một nối câu bằng dấu phẩy hoặc một câu được nối không đúng cách thường xảy ra khi mệnh đề độc lập thứ hai bắt đầu bằng một đại từ.) NO Thomas Edison was a productive inventor, he held over 1.300 U.S. and foreign patents. YES Thomas Edison was a productive inventor. He held over 1.300 U.S. and foreign patents. 2. Conjunctive adverbs and other transitional expressions. A comma splice or fused sentence often occurs when the second independent clause starts with a conjunctive adverb or other transitional expression. Remember that these words are not coordinating conjunctions (and, but, or, nor, so and yet), so they cannot work in concert with a comma to join two independent clauses. (Các trạng từ liên kết và các thành ngữ chuyển tiếp khác. Một nối câu bằng dấu phẩy hoặc một câu được nối không đúng cách thường xảy ra khi mệnh đề độc lập thứ hai bắt đầu bằng một trạng từ liên kết hoặc bằng một thành ngữ mang tính chuyển tiếp khác. Hãy nhớ rằng các từ này không phải là các liên từ phối hợp [and, but, or, nor, for, so và yet], vì thế chúng không thể phối hợp với một dấu phẩy để nối hai mệnh đề độc Ebook Team www.updatesofts.com Create by hoangly85 lập với nhau.) NO Thomas Edison was a brilliant scientist, however, his schooling was limited to only three months of his life. YES Thomas Edison was a brilliant scientist. However, his schooling was limited to only three months of his life. 3. Explanations or examples. A comma splice or fused sentence often occurs when the second independent clause explains or gives an example of the information in the first independent clause. (Các giải thích hoặc các ví dụ. Một nối câu bằng dấu phẩy hoặc một câu được nối không đúng cách thường xảy ra khi mệnh đề độc lập thứ hai giải thích hoặc đưa ra một ví dụ về thông tin trong mệnh đề độc lập thứ nhất.) NO: Thomas Edison was the genius behind many inventions, among the best known are the photograph and the incandescent lamp. YES: Thomas Edison was the genius behind many inventions. Among the best known are the photograph and the incandescent lamp. Xin hãy cho biết sự khác nhau giữa Should Have và Must Have và xin cho một vài ví dụ minh họa cách dùng. Should have được dùng để nói về những sự việc đã không hoặc có thể đã không xảy ra trong quá khứ. Chẳng hạn: I should have finished this work by now - Đáng lẽ bây giờ tôi đã phải hoàn thành công việc này rồi (mà đến giờ tôi vẫn chưa làm xong). I should have studied harder for my exams - Đáng lẽ tôi phải học chăm chỉ hơn chuẩn bị cho các kỳ thi của tôi. Trong cả hai câu trên, người nói có thể bày tỏ thái độ ân hận, lấy làm tiếc là đã không làm một việc gì đó. Chúng ta cũng có thể dùng should have để diễn tả những nghĩa vụ đã không được hoàn thành, thực thi. Chẳng hạn: He should have helped his mother carry the shopping. Còn must have được dùng để diễn tả một việc gì đó trong quá khứ mà người nói gần như biết chắc. Chẳng hạn nếu bạn thức dậy vào buổi sáng và bạn thấy ngoài vườn cỏ ướt, bạn có thể nói: Ebook Team www.updatesofts.com Create by hoangly85 It must have rained overnight - Chắc hẳn trời đã mưa hồi đêm hôm qua. Chúng ta hãy thử xem xét một câu trong đó có cả should have và must have: Jane should have arrived by now, she must have missed the bus - Jane đáng lẽ lúc này đã phải tới nơi rồi, chắc hẳn chị ấy đã bị nhỡ chuyến xe buýt. Trong tình huống này, vào thời điểm người nói nói câu này chúng ta nghĩ là Jane đáng lẽ đã có mặt rồi nhưng chị ấy lại chưa tới, và chúng ta có thể đi tới kết luận là việc chị ấy muộn hẳn là do bị nhỡ xe. Ebook Team www.updatesofts.com Create by hoangly85 Thơ học từ vựng tiếng Anh Hear là nghe watch là xem Electric là điện còn lamp bóng đèn Praise có nghĩa ngợi khen Crowd đông đúc, lấn chen hustle Capital là thủ đô City thành phố, local địa phương Country có nghĩa quê hương Field là đồng ruộng, vườn là garden Chốc lát là chữ moment Fish là con cá, chicken gà tơ Naive có nghĩa ngây thơ Poet thi sĩ, great writer văn hào Tall có nghĩa là cao Short là ngắn thấp, chào thì là hi Mắc cỡ lại là chữ shy Life là sự sống, pased away qua đời Shed tears có nghĩa lệ rơi Sunny ánh nắng, bầu trời sky Tomorrow là ngày mai Hoa sen lotus, hoa lài jasmine Madman có nghĩa người điên Private có nghĩa là riêng của mình Cảm giác là chữ feeling Camera máy ảnh, hình là photo Động vật là animal Big là to lớn, little nhỏ nhoi Elephant là con voi Goby cá bống, cá mòi sardine Mỏng manh thì là chữ thin Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm Visit có nghĩa viếng thăm Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi Rat con chuột, bat con dơi Separate có nghĩa tách rời, chia ra Gift thì có nghĩa món quà Guest thì là khách, chủ nhà house owner Bệnh ung thư là cancer Lối ra exit, enter đi vào Up lên, còn xuống là down Beside bên cạnh, about khoảng chừng Ebook Team www.updatesofts.com Create by hoangly85 Stop có nghĩa là ngừng Ocean là biển, rừng là jungle Cửa sổ là chữ window Special đặc biệt, normal thường thôi Lazy làm biếng quá rồi Em xin finish cái này ở đây ! Thơ học từ vựng tiếng Anh 2 HUSBAND là đức ông chồng DADDY cha bố, PLEASE DON'T xin đừng DARLING tiếng gọi em cưng MERRY vui thích cái sừng là HORN LONG dài , SHORT ngắn, TALL cao HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu SENTENCE có nghĩa là câu LESSON bài học ,RAINBOW cầu vòng HUSBAND là đức ông chồng DADDY cha bố, PLEASE DON'T xin đừng DARLING tiếng gọi em cưng MERRY vui thích cái sừng là HORN Rách rồi xài đỡ chữ TORN TO SING là hát A SONG một bài Nói sai sự thật TO LIE GO đi, COME đến, một vài là SOME Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi ONE LIFE là một cuộc đời HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu LOVER đích thực người yêu CHARMING duyên dáng, mỹ miều GRACEFUL Mặt trăng là chữ THE MOON WORLD là thế giới , sớm SOON, LAKE hồ Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE Đêm NIGHT, DARK tối, khổng lồ là GIANT GAY vui, DIE chết, NEAR gần Ebook Team www.updatesofts.com Create by hoangly85 SORRY xin lỗi , DULL đần, WISE khôn BURY có nghĩa là chôn OUR SOULS tạm dịch linh hồn chúng ta Xe hơi du lịch là CAR SIR ngài, LORD đức, thưa bà MADAM THOUSAND là đúng mười trăm Ngày DAY , tuầ n WEEK, YEAR năm, HOUR giờ WAIT THERE đứng đó đợi chờ NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ , PRAY cầu Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao ENTER tạm dịch đi vào Thêm FOR tham dự lẽ nào lại sai SHOULDER cứ dịch là vai WRITER văn sĩ, cái đài RADIO A BOWL là một cái tô Chữ TEAR nước mắt ,TOMB mồ MISS cô May khâu dùng tạm chữ SEW Kẻ thù dịch đại là FOE chẳng lầm SHELTER tạm dịch là hầm Chữ SHOUT la hét, nói thầm WHISPER WHAT TIME là hỏi mấy giờ CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM Gặp ông ta dịch SEE HIM SWIM bơi ,WADE lội, DROWN chìm chết trôi MOUNTAIN là núi, HILL đồi VALLEY thung lũng, cây sồi OAK TREE Tiền xin đóng học SCHOOL FEE Cho tôi dùng chữ GIVE ME chẳng lầm TO STEAL tạm dịch cầm nhầm Tẩy chay BOYCOTT, gia cầm POULTRY CATTLE gia súc , ong BEE SOMETHING TO EAT chút gì để ăn LIP môi, TONGUE lưỡi , TEETH răng EXAM thi cử, cái bằng LICENSE. Ebook Team www.updatesofts.com Create by hoangly85 The ABC's of Friendship A Friend.... Accepts you as you are Believes in "you" Calls you just to say "Hi!" Doesn't give up on you Envisions the whole of you (even the unfinished parts) Forgives your mistakes Gives unconditionally Helps you Invites you over Just because Keeps you close at heart Loves you for who you are Makes a difference in your life Never Judges Offers support Picks you up Quiets your fears Raises your spirits Says nice things about you Tells you the truth when you need to hear it Understands you Values you Walks beside you Xxoxoxoxxxoooxxoxo Yells when you won't listen and Zaps you back to reality _____The End_____
File đính kèm:
- vui-hoc-anh-ngu-pdf-25814.pdf