Vị trí và chức năng của tính từ

Tính từ có thể làm tính từ (attributive use) hoặc bổ ngữ (predicate use).

1. Làm tính từ:

– Khi làm tính từ, tính từ tiếng Anh thường đứng trước danh từ.

Ví dụ: It is a hot day.

This is a new car.

pdf4 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vị trí và chức năng của tính từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vị trí và chức năng của tính từ 
 Tính từ có thể làm tính từ (attributive use) hoặc bổ ngữ (predicate use). 
1. Làm tính từ: 
– Khi làm tính từ, tính từ tiếng Anh thường đứng trước danh từ. 
Ví dụ: It is a hot day. 
This is a new car. 
Nam will become a good worker. 
– Những trường hợp đặc biệt: 
+ Đứng sau một nhóm từ ngụ ý đo lường 
A river two hundred kilometers long 
A man eighty years old 
A road four metres wide 
+ Đứng sau everything, anything, something, nothing 
I’ll tell you something new 
There is nothing new. 
He’ll provide everything necessary. 
+ Đứng sau danh từ khi cần một nhóm từ bổ nghĩa cho nó 
He wants a glass full of milk. 
He is a man greedy of money 
+ Trong trường hợp nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, có thể đặt sau 
He has a face thin and worn, but eager and resolute. 
2. Làm bổ ngữ 
– Tính từ làm bổ ngữ khi nó kết hợp với một động từ làm thành vị ngữ trong câu. 
Các động từ trước nó thường là “to be, to turn, to become, to fall, to keep, to 
remain” 
 Ví dụ: It is cold, wet and windy. 
Nam fell asleep. 
– Nó cũng có thể đi theo sau cả động từ và tân ngữ để làm bổ ngữ cho tân ngữ. 
Ví dụ: The sun keeps us warm. 
This doesn’t make me happy. 
Chú ý: Hấu hết các tính từ có thể dùng được ở cả hai chức năng trên. Chỉ có một số 
động từ chỉ dùng làm bổ ngữ sau: alive, afraid, ashamed, aware, asleep, awake, 
alone. 

File đính kèm:

  • pdfvi_tri_va_chuc_nang_cua_tinh_tu_7809.pdf
Tài liệu liên quan