Verbs and sentences (Động từ và câu)

Động từ(Verb)

Động từtrong tiếng Anh gọi là Verb.

Động từlà từdùng đểchỉhoạt động.

Động từlà từloại có rất nhiều biến thể. Động từchưa biến thểgọi là động từnguyên thể

(Infinitive), các động từnguyên thểthường được viết có to đi trước.

Ví dụto go (đi),to work (làm việc),

Động từTO BE

pdf7 trang | Chia sẻ: jinkenedona | Lượt xem: 1589 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Verbs and sentences (Động từ và câu), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Verbs and sentences (Động từ và câu) 
Động từ (Verb) 
Động từ trong tiếng Anh gọi là Verb. 
Động từ là từ dùng để chỉ hoạt động. 
Động từ là từ loại có rất nhiều biến thể. Động từ chưa biến thể gọi là động từ nguyên thể 
(Infinitive), các động từ nguyên thể thường được viết có to đi trước. 
Ví dụ to go (đi), to work (làm việc),… 
Động từ TO BE 
Động từ to be có nghĩa là thì, là, ở. 
Đi với chủ từ số ít to be biến thể thành is /iz/ 
Đi với chủ từ số nhiều to be biến thể thành are /a:/ 
To be còn là một trợ động từ (Auxiliary Verb). Các trợ động từ là những động từ giúp tạo thành 
các dạng khác nhau của động từ.Khi giữ vai trò trợ động từ, những động từ này không mang ý 
nghĩa rõ rệt. 
I. Động từ được chia và không được chia (Finites and Non-finites) 
1. Những hình thức nào của động từ có thể giúp hình thành một vị ngữ (predicate) thì gọi là hình 
thức được chia (finites). 
He walked slowly in the yard. 
Các hình thức được chia của động từ đều nằm trong các thì (tense). 
Khi hình thành thì quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) tất cả các động 
từ đều được xếp vào hai nhóm: nhóm động từ có qui tắc (regular verbs) và nhóm động từ bất qui 
tắc (irregular verbs). 
2. Động từ không được chia gồm có các dạng nguyên mẫu (infinitive), V+ing (present participle và 
gerund) và quá khứ phân từ (past participle). 
II. Thêm -ED và thêm -ING 
1. Các trường hợp thêm -ED: 
Những cách thức thêm -ED sau đây được dùng để thành lập thì Quá khứ đơn (Simple Past) và 
Quá khứ phân từ (Past Participle). 
a) Thông thường: Thêm ED vào động từ nguyên mẫu. 
to walk - They walked home. 
b) Động từ tận cùng bằng E - chỉ thêm D. 
to live - They lived in Paris for three years. 
c) Động từ tận cùng bằng phụ âm + Y - Đổi Y thành IED. 
to study - He studied in the lab at weekends. 
d) Động từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh 
(stressed) ở vần cuối (Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED. 
to stop - She stopped to buy some food. 
to control (controlled 
e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp 
đôi phụ âm cuối trước khi thêm ED. 
to travel - They travelled a lot. 
Tương tự: to kidnap - kidnapped; to worship - worshipped. 
2. Cách phát âm -ED tận cùng 
-ED tận cùng được phát âm theo 3 cách khác nhau: 
/ id / : sau các âm /t/ và /d/ 
to want - wanted; to decide - decided 
/t/ : sau các phụ âm điếc (voiceless consonant sounds) 
to ask - asked; to finish - finished 
/d/ : sau các nguyên âm (vowel sounds) và phụ âm tỏ (voiced consonant sounds) 
to answer - answered; to open - opened 
3. Các trường hợp thêm ING 
V.ing được hình thành để tạo nên hiện tại phân từ (present participle), trong các thì tiếp diễn 
(Continuous Tenses) và để tạo thành động danh từ (Gerund). Có 6 trường hợp thêm ING: 
a) Thông thường: thêm -ING và cuối động từ nguyên mẫu. 
to walk - walking; to do - doing 
b) Động từ tận cùng bằng E - bỏ E trước khi thêm -ING 
to live - living; to love - loving 
c) Động từ tận cùng bằng -IE - đổi thành -Y trước khi thêm ING. 
to die - dying; to lie - lying 
d) Động từ một vần tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và động từ được nhấn mạnh 
(stressed) ở vần cuối - Gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING. 
to run - running; to cut - cutting 
e) Một số động từ 2 vần, tận cùng bằng L, được nhấn mạnh (stressed) ở vần thứ nhất cũng gấp 
đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ING. 
to travel - travelling 
f) Một số động từ có các thêm -ING đặc biệt để tránh nhầm lẫn: 
to singe (cháy xém) - singeing 
khác với to sing (hát) - singing 
to dye (nhuộm) - dyeing 
khác với to die (chết) - dying 
III. Trợ động từ (Auxiliary verbs) và Động từ thường (Ordinary verbs) 
1. Trợ động từ (auxiliary verbs) là những động từ giúp tạo thành các dạng khác nhau của động từ. 
Khi giữ vai trò trợ động từ, những động từ này không mang ý nghĩa rõ rệt. Tự bản thân các trợ 
động từ cũng có thể là những động từ chính (main verb) trong câu. Khi là động từ chính, nó có ý 
nghĩa riêng. 
2. Có hai nhóm trợ động từ: 
a) Trợ động từ cơ bản (primary auxiliary verbs) 
Gồm có be, have, do. 
b) Trợ động từ khuyết thiếu (modal auxiliary verbs) 
Gồm có will, would, can, could, may, might, shall, should, must, ought to, used to, dare, need. 
IV. Ngoại động từ (Transitive) và Nội động từ (Intransitive) 
1. Ngoại động từ (Transitive verbs) là những động từ diễn tả một hành động tác động lên một túc 
từ nào đó. Nói tóm tắt, ngoại động từ luôn đòi hỏi phải có một túc từ. 
I hit the ball. 
He killed the lion. 
2. Nội động từ (Intransitive verbs) là những động từ không chuyển hành động đến một túc từ nào. 
Nó không có túc từ. Túc từ duy nhất mà nội động từ có thể có là loại túc từ cùng gốc (cognate 
objects). 
The sun rises. 
He sings a song. She lived a happy life. 
3. Một số động từ có thể được sử dụng vừa như một nội động từ vừa như một ngoại động từ. Khi 
ấy, có thể có một thay đổi chút ít trong ý nghĩa. Ví dụ: 
intransitive 
The bell rings. 
The fire lit quickly 
transitive 
The waiter rings the bell. 
He lit the fire 
V. Động từ khuyết thiếu (Defective verbs) 
Động từ khuyết thiếu (defective verbs còn được gọi là model verbs) là những động từ có chung 
một tính chất thiếu một số hình thức (forms) và có chung một số cách sử dụng khác biệt với các 
động từ còn lại. 
VI. Động từ liên kết (linking verbs) 
Động từ liên kết (linking verbs) là những động từ nối chủ từ (subject) với các thành phần khác 
của mệnh đề (clause). Những thành phần này mô tả một tính chất nào đó của chủ từ. 
The soldiers stayed perfectly still. 
Những động từ liên kết (linking verbs) chính là: be, appear, become, end (up), feel, get, go, grow, 
keep, look, prove, remain, seem, smell, sound, stay, taste, turn (out)… 
Câu (Sentence) 
Câu có thể có rất nhiều dạng, từ đơn giản đến phức tạp, nhưng chúng ta có thể quy về ba dạng 
cơ bản sau: 
Thể xác định (Affirmative) 
Thể phủ định (Negative) 
Thể nghi vấn (Interrogative) 
Trước hết chúng ta xét mẫu câu đơn giản nhất sau đây: 
This is a book 
(Đây là một quyển sách ) 
Trong câu này ta thấy: 
This có nghĩa là đây, cái này, đóng vai trò chủ từ trong câu. 
Is là động từ to be dùng với số ít (vì ta đang nói đến một cái bàn) và có nghĩa là là. 
A book: một quyển sách. 
Đây là một câu xác định vì nó xác định cái ta đang nói đến là một quyển sách. 
Vậy cấu trúc một câu xác định cơ bản là: 
Subject + Verb + Complement 
(Chủ từ) (Động từ) (Bổ ngữ) 
Khi viết câu ở thể phủ định ta viết: 
This is not a book 
(Đây không phải là một quyển sách) 
Câu này chỉ khác câu trên ở chỗ có thêm chữ not sau is. 
Vậy cấu trúc của câu phủ định là: 
Subject + Aux. Verb + not + Complement 
(Chủ từ) (Trợ động từ) (Bổ ngữ) 
is not còn được viết tắt thành isn’t /’iznt/ 
are not aren’t /a:nt/ 
Khi viết câu này ở thể nghi vấn ta viết: 
Is this a book? 
(Đây có phải là một quyển sách không?) 
Trong câu này vẫn không thêm chữ nào khác mà ta thấy chữ is được mang lên đầu câu. 
Vậy qui tắc chung để chuyển thành câu nghi vấn là chuyển trợ động từ lên đầu câu. 
Cấu trúc: 
Aux. Verb + Subject + Complement 
Đây là dạng câu hỏi chỉ đòi hỏi trả lời Phải hay Không phải. Vì vậy để trả lời cho câu hỏi này 
chúng ta có thể dùng mẫu trả lời ngắn sau: 
Yes, this is (Vâng phải) 
No, this isn’t (Không, không phải) 
Cấu trúc: 
Yes, + Subject + Auxiliary Verb 
No, + Subject + Auxiliary Verb + not. 
This, That 
This có nghĩa là đây, cái này 
That có nghĩa là đó, kia, cái đó, cái kia 
Khi dùng với số nhiều this, that được chuyển thành these, those. 
Ví dụ: 
Those are tables 
(Đó là những cái bàn) 
Those aren’t tables 
(Đó không phải là những cái bàn) 
Are those tables? 
(Có phải đó là những cái bàn không?) 
Yes, those are. 
(Vâng, phải) 
No, those aren’t. 
(Không, không phải) 
Vocabulary 
and, or , but 
Đây là các liên từ dùng để nối các từ hay các mệnh đề trong câu. 
and có nghĩa là và 
or có nghĩa là hoặc, hay là 
but có nghĩa là nhưng, mà 
Ví dụ: 
This is a table and that is a chair. 
(Đây là một cái bàn và kia là một cái ghế) 
Is that a pen or a pencil? 
(Đó là một cây bút mực hay bút chì?) 
This is a pen but that’s a pencil? 
(Đây là cây viết mực nhưng kia là cây viết chì) 

File đính kèm:

  • pdfdong_tu_va_cau_2189.pdf
Tài liệu liên quan