Unit 4. Present continuous and present simple (2)
Unit 4. Present continuous and present simple (2)
A Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous với các hành động hay các sự kiện
(như they are eating/it is raining ) Một số động từ, ví dụ như know và like không
phải là những động từ hành động. Bạn không thể nói ‘I am knowing’ hay ‘they are
liking’; Bạn chỉ có thể nói “I know”, “they like”.
Những động từ sau đây không được dùng với thì Present Continuous:
like love hate want
need prefer know realise
Unit 4. Present continuous and present simple (2) Unit 4. Present continuous and present simple (2) A Chúng ta chỉ dùng thì Present Continuous với các hành động hay các sự kiện (như they are eating/it is raining ) Một số động từ, ví dụ như know và like không phải là những động từ hành động. Bạn không thể nói ‘I am knowing’ hay ‘they are liking’; Bạn chỉ có thể nói “I know”, “they like”. Những động từ sau đây không được dùng với thì Present Continuous: like love hate want need prefer know realise suppose mean understand believe remember belong contain consist depend seem I’m hungry. I want something to eat. (not ‘I am wanting’) Tôi đang đói. Tôi muốn ăn một chút gì đó. Do you understand what I mean? Bạn có hiểu ý tôi muốn nói gì không? Ann doesn’t seem very happy at the moment. Lúc này dường như Ann không được vui. Khi think được dùng với nghĩa believe (tin tưởng), ta không dùng thì Present Continuous: What do you think (=believe) will happen? Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy ra? (không dùng ‘What are you thinking’) Nhưng You look serious. What are you thinking about? (=What is going on in your mind?) Bạn trông thật nghiêm nghị. Bạn đang nghĩ điều gì vậy? (cái gì diễn ra trong tâm trí bạn vậy?) I’m thinking of giving up my job. (= I am considering) Tôi đang nghĩ tới chuyện thôi việc (= Tôi đang xem xét) Khi have có nghĩa sở hữu (possess),.v.v ta không dùng với thì continuous (xem UNIT 17): We’re enjoying our holiday. We have a nice room in the hotel. (not ‘we’re having’) (Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi có một phòng tốt ở khách sạn.) Nhưng We’re enjoying our holiday. We’re having a great time. Chúng tôi hài lòng với kỳ nghỉ của chúng tôi. Chúng tôi đang có một khoảng thời gian hạnh phúc. B See, hear, smell, taste Ta thường dùng thì present simple (không dùng continuous) với những động từ dưới đây: Do you see that man over there? (not ‘are you seeing’) Bạn có nhìn thấy người đàn ông đằng kia không? This room smells. Let’s open a window. Phòng này có mùi. Ta mở cửa sổ ra đi. Chúng ta thường dùng can+see/hear/smell/taste: Listen! Can you hear something? Chú ý! Bạn có nghe thấy gì không? Nhưng bạn có thể dùng thì continuous với see (I’m seeing) mang ý nghĩa “having a meeting with” (gặp mặt, gặp gỡ) đặc biệt ở thì tương lai (Xem UNIT 19A): I’m seeing the manager tomorow morning. Sáng mai tôi sẽ gặp người quản lý. C He is selfish và He is being selfish Động từ be chia ở thì present continuous là I am being/He is being. You are being v.v I’m being = I’m behaving / I am acting. So sánh các câu sau: I can’t understand why he’s being so selfish. He isn’t usually like that. Tôi không hiểu tại sao giờ anh ta lại tỏ ra ích kỷ như vậy. Bình thường anh ấy đâu có như vậy đâu. (Being selfish = behaving selfihsly at the moment = hành vi ích kỷ tại thời điểm đó) Nhưng He never thinks about other people. He is very selfish. Anh ta không bao giờ nghĩ đến người khác cả. Anh ta rất ích kỷ. (= Nói chung là tính anh ta ích kỷ, không chỉ riêng vào lúc nào cả) Chúng ta dùng am/is/are being để nói hành vi của người khác như thế nào, và không thường được dùng trong những trường hợp khác, chẳng hạn như: It’s hot today. Hôm nay trời nóng (không dùng ‘it is being hot’) Sarah is very tired. Sarah rất mệt (không dùng ‘Sarah is being tired’) D Look và feel Bạn có thể dùng thì present simple hay continuous khi diễn tả dáng vẻ hay cảm giác của người nào đó vào thời điểm nói: You look well today. hay You’re looking well today. Hôm nay trông bạn khỏe đấy. How do you feel now? hay How are you feeling now? Bây giờ bạn cảm thấy thế nào? Nhưng I usually feel tired in the morning. Tôi thường cảm thấy mệt vào buổi sáng. (not ‘I’m usually feeling’)
File đính kèm:
- unit_4_9816.pdf