Unit 34. Nouns (Danh từ)

I. Định nghĩa và phân loại

Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một

cảm xúc.

Danh từ có thể được chia thành hai loại chính:

Danh từ cụ thể (concrete nouns): man, river, Peter, Daisy

Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness, beauty, health

Danh từ cụ thể còn có thể được chia thành:

Danh từ chung (common nouns): table, man, wall

pdf7 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Unit 34. Nouns (Danh từ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 34. Nouns (Danh 
từ) 
I. Định nghĩa và phân loại 
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một 
cảm xúc. 
Danh từ có thể được chia thành hai loại chính: 
Danh từ cụ thể (concrete nouns): man, river, Peter, Daisy 
Danh từ trừu tượng (abstract nouns): happiness, beauty, health 
Danh từ cụ thể còn có thể được chia thành: 
Danh từ chung (common nouns): table, man, wall 
Danh từ riêng (proper nouns): Peter, Jack, England 
II. Danh từ đếm được và không đếm được (countable and uncountable nouns) 
Danh từ đếm được (Countable nouns): Một danh từ được xếp vào loại đếm được khi 
chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc 
vào loại đếm được. 
Ví dụ: boy, apple, book, tree 
Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): Một danh từ được xếp vào loại 
không đếm được khi chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta 
phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều 
thuộc vào loại không đếm được. 
Ví dụ: meat, ink, chalk, water 
III. Danh từ ghép 
Một danh từ ghép là một danh từ được hình thành bởi hai hay nhiều yếu tố tạo 
thành. 
Khi phát âm, đối với cấu trúc Noun + Noun và Gerund + Noun, chỉ có yếu tố thứ 
nhất được nhấn mạnh (stressed) mà thôi. 
Trong cách viết, danh từ ghép có thể được viết: 
Dính liền thành một từ: blackbird, housewife 
Cách bởi một gạch nối: fire-engine, sea-serpent 
Rời ra và không có gạch nối: post office, football player 
Danh từ ghép có thể được hình thành theo các cấu trúc sau: 
Noun + Noun: headmaster, fire-engine 
Gerund + Noun: dining-room, writing-paper 
Adjective + Noun: quick-silver 
Adjective + Verb: whitewash 
Verb + Noun: pickpocket 
Adverb + verb: overlook 
IV. Chức năng ngữ pháp của danh từ 
Một danh từ có thể làm các chức năng ngữ pháp sau: 
1. Làm chủ từ (subject) của một động từ: 
Ví dụ: The man drove a car. 
2. Làm túc từ (object) trực tiếp hay gián tiếp của một động từ: 
Ví dụ: I sent the boy that parcel. 
3. Làm bổ ngữ từ (complement) của một động từ: 
Ví dụ: She is a pretty girl. 
4. Dùng với một giới từ để tạo thành một ngữ giới từ (prepositional phrase) 
Ví dụ: Janet threw the flowers to Max. 
V. Số nhiều của danh từ - Các trường hợp đặc biệt 
1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt: 
man - men : đàn ông 
woman - women : phụ nữ 
child - children : trẻ con 
tooth - teeth : cái răng 
foot - feet : bàn chân 
mouse - mice : chuột nhắt 
goose - geese : con ngỗng 
louse - lice : con rận 
2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau: 
deer : con nai 
sheep : con cừu 
swine : con heo 
3. Những danh từ chỉ đồ vật được tạo thành bởi hai hay nhiều yếu tố chỉ có dạng số 
nhiều. Khi cần xác định số ít người ta dùng thêm một danh từ khác như a pair of 
(một cặp), a set of (một bộ),  
Ví dụ: trousers, pants, jeans, scissors, pincers, cards. 
4. Những danh từ sau đây có nguồn gốc từ một ngôn ngữ khác nên vẫn giữ hình 
thức số nhiều của ngôn ngữ gốc: 
axis axes trục 
addendum addenda phần phụ lục 
analysis analyses phân tích 
bacillus bacilli trực khuẩn 
bacterium bacteria vi khuẩn 
basis bases căn bản 
corrigendum corrigenda lỗi ấn loát 
crisis crises khủng hoảng 
criterion criteria tiêu chuẩn 
erratum errata lỗi in, lỗi viết 
hypothesis hypotheses giả thuyết 
larva larvae ấu trùng 
locus loci địa điểm, quỹ tích (toán) 
medium media người trung gian 
nebula nebulae tinh vân 
oasis oases ốc đảo 
phenomenon phenomena hiện tượng 
radius radii bán kính 
stratum strata vỉa đất 
thesis theses luận đề, luận án 
5. Những danh từ sau đây có hai số nhiều, một được tạo thành theo ngôn ngữ gốc, 
một theo cấu trúc tiếng Anh: 
appendix appendixes appendices phần phụ lục 
aquarium aquaria aquariums hồ cá 
automaton automata automatons thiết bị tự động 
catus cacti cactuses cây xương rồng 
curriculum curricula curriculums chương trình dạy 
focus foci focuses tiêu điểm 
formula formulae formulas công thức 
fungus fungi funguses vi nấm 
maximum maxima maximums độ tối đa 
memorandum memoranda memorandums sự, bản ghi nhớ 
minimum minima minimums độ tối thiểu 
retina retinae retinas võng mạc 
sanatorium sanatoria sanatoriums bệnh xá 
terminus termini terminuses ga cuối 
vortex vortices vortexes gió cuộn, xoáy 
6. Những danh từ sau đây có hai số nhiều khác nghĩa: 
index indexes phần mục lục 
indices số mũ (toán) 
brother brothers anh em trai 
brethren anh em đồng đạo 
cloth cloths các loại vải 
clothes quần áo 
die dies khuôn dập để đúc tiền 
dice con xúc xắc 
formula formulas hình thức của từ 
formulae công thức toán 
genius geniuses thiên tài 
genii thần 
medium mediums người đồng bóng 
media phương tiện 
penny pennies nhiều đồng một xu 
pence một đồng nhiều xu 
VI. Số nhiều của danh từ riêng và danh từ ghép 
1. Một danh từ riêng khi sử dụng ở số nhiều thường dùng với mạo từ The và có 
nghĩa là “gia đình”. 
Ví dụ: The Browns will go to London. 
2. Trong danh từ ghép (compound noun) chỉ có yếu tố sau cùng được chuyển sang 
số nhiều. 
Ví dụ: armchair - armchairs, tooth-brush - tooth-brushes 
3. Trong các danh từ ghép của man và woman, cả hai yếu tố đều chuyển sang số 
nhiều. 
Ví dụ: man servant - men servants 
4. Các danh từ ghép được tạo thành bởi một danh từ + ngữ giới từ ( 
prepositional phrase) có thể có hình thức số nhiều ở danh từ hay ở cuối. 
Ví dụ: father-in-law - fathers-in-law/father-in-laws 
VII. Giống của danh từ (Noun Gender) 
1. Khi không cần phải nhấn mạnh giới tính, hình thức giống đực (masculine forms) 
thường được sử dụng. 
Ví dụ: Poets usually live in poverty. 
2. Một số lớn danh từ giống cái (feminine forms) được hình thành bằng cách thêm -
ess vào hình thức giống đực, đôi khi có một số thay đổi nhỏ trong cách viết. 
poet - poetress thi sĩ 
author - authoress tác giả 
actor - actress diễn viên 
waiter - waitress người bồi 
Baron - Baroness Nam tước 
Count - Countess Bá tước 
Duke - Duchess Công tước 
manager - manageress quản lý 
emperor - empress hoàng đế 
giant - giantess người khổng lồ 
god - goddess thần thánh 
heir - heiress người thừa kế 
host - hostess chủ nhà 
Jew - Jewess người Do Thái 
lion - lioness sư tử 
master - mistress sư phụ 
murderer - murderess sát nhân 

File đính kèm:

  • pdfunit_34_2747.pdf
Tài liệu liên quan