Unit 22. My own (Của riêng tôi)

Dùng own để chỉ cái gì đó của riêng mình, không chia sẻ và

không vay mượn của ai, như:

my own house (ngôi nhà của riêng tôi)

his own car (chiếc xe của riêng anh ấy)

her own room (phòng riêng của cô ấy)

pdf3 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Unit 22. My own (Của riêng tôi), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 22. My own (Của riêng 
tôi) 
Dùng own để chỉ cái gì đó của riêng mình, không chia sẻ và 
không vay mượn của ai, như: 
my own house (ngôi nhà của riêng tôi) 
his own car (chiếc xe của riêng anh ấy) 
her own room (phòng riêng của cô ấy) 
Own luôn đi trước danh từ và sau đại tính từ sở hữu. Và do 
ý nghĩa của nó ta chỉ có thể nói my own, his own, your 
own, chứ không nói an own 
Ví dụ: 
Many people in England have their own house. 
(không nói an own house) 
(Nhiều người ở nước Anh có nhà riêng). 
I don’t want to share with anyone. I want my own room. 
(Tôi không muốn chia sẻ với ai hết. Tôi muốn căn phòng của 
riêng tôi) 
Why do you want to borrow my car? Why can’t you use your 
own car? 
(Sao anh lại muốn mượn xe tôi? Sao anh không dùng xe của 
mình?) 
Chúng ta cũng có thể dùng own để nói tự mình làm điều gì 
đó thay vì người khác làm cho mình. Ví dụ: 
Ann always cut her own hair. 
(Ann luôn luôn tự cắt tóc cho mình) 
Do you grow your own vegetables? 
(Tự anh trồng rau lấy à?) 
ON MY OWN, BY MYSELF 
Các thành ngữ on+tính từ sở hữu+own như on my own, on 
your own, on his own, và by+reflexive pronoun như by 
myself, by yourself, by himself, đều có nghĩa là một mình. 
Ví dụ: 
I like to live on my own 
I like to live by myself 
(Tôi muốn sống một mình) 
He’s sitting on his own in a cafe 
He’s sitting in a cafe by himself. 
(Anh ta ngồi một mình trong quán cà phê) 
She went to church on her own. 
She went to church by herself. 
(Cô ta đi nhà thờ một mình) 

File đính kèm:

  • pdfunit_22_6294.pdf
Tài liệu liên quan