Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)

Xét ví dụ này:

a friend of John’s: một người bạn của John.

Chúng ta đã biết cách dùng này trong bài Sở hữu cách.

Giả sử bạn muốn nói một người bạn của tôi, bạn không thể

viết a friend of my, mà phải dùng một đại từ sở hữu

(possessive pronoun).

Tính từ sở hữu (possessive adjectives) phải dùng với một

danh từ. Ngược lại đại từ sở hữu (possessive pronouns) có

thể dùng một mình. Sau đây là bảng so sánh về ngôi, số của

hai loại này:

pdf3 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Unit 10. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 10. Possessive pronouns 
(Đại từ sở hữu) 
Xét ví dụ này: 
a friend of John’s: một người bạn của John. 
Chúng ta đã biết cách dùng này trong bài Sở hữu cách. 
Giả sử bạn muốn nói một người bạn của tôi, bạn không thể 
viết a friend of my, mà phải dùng một đại từ sở hữu 
(possessive pronoun). 
Tính từ sở hữu (possessive adjectives) phải dùng với một 
danh từ. Ngược lại đại từ sở hữu (possessive pronouns) có 
thể dùng một mình. Sau đây là bảng so sánh về ngôi, số của 
hai loại này: 
Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu 
This is my book. This book is mine. 
This is your book. This book is yours. 
This is his book. This book is his. 
This is her book. This book is hers. 
This is our book. This book is ours. 
This is their book. This book is theirs. 
Tính theo nguồn gốc ta có đại từ sở hữu ITS tương ứng với 
tính từ sở hữu ITS. Tuy nhiên đã nhiều năm người ta không 
thấy loại đại từ này được sử dụng trong thực tế. 
Vì thế nhiều tác giả đã loại trừ ITS ra khỏi danh sách các đại 
từ sở hữu. 
Đại từ sở hữu (possessive pronouns) được dùng trong những 
trường hợp sau: 
1. Dùng thay cho một Tính từ sở hữu (possessive adjectives) 
và một danh từ đã nói phía trước. Ví dụ: 
I gave it to my friends and to yours. (= your friends) 
Her shirt is white, and mine is blue. (= my shirt) 
Áo cô ta màu trắng còn của tôi màu xanh 
2. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive). Ví 
dụ: 
He is a friend of mine. (Anh ta là một người bạn của tôi) 
It was no fault of yours that we mistook the way. 
Chúng tôi lầm đường đâu có phải là lỗi của anh 
3. Dùng ở cuối các lá thư như một qui ước. Trường hợp này 
người ta chỉ dùng ngôi thứ hai. Ví dụ: 
Yours sincerely, 
Yours faithfully 

File đính kèm:

  • pdfunit_10_1976.pdf
Tài liệu liên quan