Từ vựng về hàng không

Dưới đây là một số từ vựng về sân bay ( airports ) và du hành hàng không ( air travel )

Những khu vực của sân bay

a duty-free shop

a shop in an airport where you don't have to pay taxes on the goods you buy

là cửa hàng tại sân bay nơi bạn không phải trả thuế về món hàng bạn mua

a departure lounge

the part of an airport where you wait until you get on the plane

là một khu vực tại sân bay nơi bạn chờ để lên máy bay

 

doc16 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Từ vựng về hàng không, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
s day   Hẹn gặp lại bạn vào ngày Tết năm mới 
Chúng ta sử dụng in cho các mùa, tháng trong năm và năm:  
I started working here in 2004   Tôi bắt đầu đi làm vào ở đây vào năm 2006 
I am getting married in June Tôi sẽ lập gia đình vào tháng Sáu 
I went on holiday in the winter Tôi đã đi nghỉ vào mùa đông 
Có những trường hợp đặc biệt khi chúng ta sử dụng at : 
at the weekend 
at night 
at Christmas 
at the moment 
Lưu ý sự khác nhau giữa on và in trong những câu sau đây: 
I'll see you on Friday evening – this is a particular evening 
Tôi sẽ gặp lại bạn vào tối thứ Sáu - buổi tối cụ thể 
I often use the internet in the evening – this is a general period of time 
Tôi thường sử dụng Internet vào buổi tối - thời gian nói chung 
Chúng ta không sử dụng at/on/in trước những cụm từ như this week , last year , next month , every day 
Những cách sử dụng in 
Chúng ta sử dụng in để nói đến sự kiện trong tương lai:  
Hurry up! The TV show starts in ten minutes 
Nhanh lên! Chương trình trên TV sẽ bắt đầu trong 10 phút nữa 
Chúng ta sử dụng in để nói đến lượng thời gian cần để hoàn tất một sự việc: 
I did the exam in one hour 
Tôi đã làm bài thi trong 1 giờ đồng hồ 
Nếu bạn đến in time cho một sự kiện, có nghĩa là bạn đến vừa đủ sớm. Bạn không bị bỏ qua phần mở đầu của sự kiện 
The taxi driver drove quickly to the festival, so we arrived in time to see the first band 
Tài xế taxi lái nhanh đến lễ hội, vì thế chúng tôi đến vừa kịp để xem ban nhạc đầu tiên 
Nếu một sự kiện xảy ra on time , có nghĩa là nó xảy ra vào đúng thời gian đã được lên kế hoạch 
There were no delays, so the plane left on time 
Không có những sự chậm trễ nào, vì thế máy bay đã cất cánh đúng giờ 
for/since/until: 
Chúng ta sử dụng for để nói về một khoảng thời gian, ám chỉ về thời lượng của khoảng thời gian đó.Khoảng thời gian nào có thể là quá khứ, hiện tại hoặc tương lai: 
I lived in Spain for 2 years 
Tôi đã sống ở Tây ban Nha trong 2 năm 
I have been waiting for half an hour 
Tôi đã chờ được nữa tiếng đồng hồ rồi 
Chúng ta sử dụng since để nói về một khoảng thời gian,ám chỉ thời điểm bắt đầu của khoảng thời gian đó; một khoảng thời gian từ một điểm trong quá khứ đến hiện tại: 
I have worked here since 1996 . I think it's time to change my job 
Tôi đã làm việc ở đây từ năm 1996. Tôi nghĩ đây là lúc thay đổi công việc 
I have been waiting since 10 o'clock . Has the doctor arrived yet? 
Tôi đã chờ từ lúc 10 giờ. Bác sỹ đã đến chưa? 
Chúng ta sử dụng until để nói về một khoảng thời gian, ám chỉ thời diểm chấm dứt của khoảng thời gian đó 
My parents are on holiday until Sunday . Shall we have a party on Friday? 
Cha mẹ tôi đang đi nghỉ đến tận ngày Chủ Nhật. Chúng ta sẽ tổ chức tiệc vào thứ Sáu nhé? 
I worked in New York until 1999 , then I came back home to the UK 
Tôi đã làm việc tại New York đến năm 1999, sau đó tôi trở về nhà tại UK 
Chúng ta thường sử dụng for/since/until để trả lời những câu hỏi bắt đầu bằng How long? 
How long have you lived in Dubai? 
Bạn đã sống ở Dubai trong bao lâu? 
I've lived there for 3 years . I've lived there since January, 2004 
Tôi đã sống ở đó 3 năm. Tôi sống ở đó từ tháng Giêng năm 2004 
How long do we have to finish this work? 
Chúng ta có khoảng bao nhiêu thời gian cho việc này? 
We've got until 5 o'clock this evening 
Chúng ta có thời gian đến khoảng 5 giờ tối này 
Nhưng, khi chúng ta sử dụng động từ ‘ to take ' hoặc ‘ to last ' để nói về thời lượng của một hoạt động, chúng ta không sử dụng use for/since/until : 
How long does it take to get to work? 
Công việc này cần bao nhiêu thời gian? 
It takes 30 minutes 
Cần khoảng 30 phút 
How long does a normal lesson last at your school? 
Một buổi học ở trường bạn kéo dài bao lâu ? 
It lasts an hour 
Khoảng 1 giờ đồng hồ 
NHỮNG MẪU ĐỘNG TỪ 
Đôi khi trong một câu, một động từ đi liền sau một động từ khác. Ví dụ : I want to buy an electric car - Tôi muốn mua một chiếc xe ôtô điện. Động từ đầu tiên là ' want ', động từ thứ hai là ' buy '. 
Trong những câu giống như trên, có nhiều mẫu động từ khác nhau. Ví dụ: 
(a) I want to buy an electric car. 
Tôi muốn mua một chiếc xe ôtô điện. 
(b) I hate driving . 
Tôi ghét lái xe. 
Trong câu A, động từ đầu tiên được theo sau là một động từ nguyên mẫu ( infinitive ) 
Trong câu B, động từ đầu tiên được theo sau là một động từ danh từ ( gerund (-ing) form). 
Những mẫu động từ phụ thuộc vào động từ đầu tiên. Có rất nhiều dạng mẫu động từ khác nhau. Khi bạn học một động từ mới, bạn cần học mẫu động từ. Bất hạnh là một số động từ có hơn một mẫu động từ. Đôi khi, nếu một động từ có hai mẫu động từ, mỗi mẫu động từ có một nghĩa hoặc cách sử dụng khác nhau. 
Dưới đây là một số ví dụ về một số mẫu động từ: 
Verb + to + verb: 
Những động từ này sử dụng mẫu động từ này là:  want, hope, decide, agree. 
I want to work with Dr. Laver. 
Tôi muốn làm việc với bác sĩ Laver. 
Tim hopes to leave the stockroom soon. 
Tim hy vọng rời công việc ở phòng kho trong thời gian tới. 
Helen decided to go out with Michal. 
Helen quyết định đi chơi vớ Michal. 
Alice might agree to change wards. 
Alice có thể đồng ý đổi khoa trong bệnh viện. 
Verb + verb + ing: 
Những động từ này sử dụng mẫu động từ này là: enjoy, mind, consider. 
I enjoy working on the emergency ward. 
Tôi rất thích làm việc trong khoa cấp cứu. 
Alice doesn't mind working with children. 
Alice không phiền khi làm việc cùng với trẻ em. 
Tim is considering changing his job. 
Tim đang cân nhắc thay đổi công việc. 
Verb + preposition + verb +ing 
Những động từ này sử dụng mẫu động từ này là: specialise, think. 
He specialises in helping children. 
Anh ta chuyên về giúp đỡ trẻ em. 
Michal is thinking about cooking dinner. 
Michal đang lo về nấu nướng bữa tối. 
Verb + object + verb
Những động từ này sử dụng mẫu động từ này là: let, make. 
Dad let me keep the cat. 
Ba đồng ý cho tôi nuôi con mèo này. 
She made me say sorry. 
Cô ta làm cho tôi nói lời xin lỗi. 
Động từ với hai mẫu động từ khác nhau, có hai nghĩa khác nhau: 
Những động từ này có hai mẫu động từ, và có sự khác nhau về nghĩa giữa hai mẫu động từ này: like, hate, regret. 
I like to swim every day = I think it is a good idea to do this 
I like swimming every day = I enjoy the activity. It gives me pleasure 
I hate to tell you this = I am sorry to tell you this 
I hate flying = I do not like this activity 
I regret to tell you this - I am sorry to tell you this 
I regret leaving London - I left London in the past, and I am sorry that I did that
TỪ VỰNG VỀ TÌNH YÊU 
Dưới đây là một số từ vựng mô tả về những giai đoạn khác nhau trong tình yêu. 
Chat up - bắt đầu tìm hiểu 
to chat (somebody) up = to talk to somebody in the hope of starting a romantic or sexual relationship 
bắt đầu để ý và bắt chuyện với đối phương 
to flirt (with somebody) = to behave playfully towards another person who you are – or pretend to be – attracted to romantically or sexually 
tán tỉnh đối phương người mà bạn cảm thấy bị thu hút 
a flirt = a person who likes to flirt 
người thích tán tỉnh người khác phái 
a blind date = a meeting (arranged by a third party) with a person you might be interested in romantically but who you have never met before 
một cuộc hẹn hò được sắp đặt trước với người mà bạn có ý muốn xây dựng tình cảm nhưng bạn chưa gặp trước đó 
lonely hearts = small ads (in newspapers, magazines or on the internet) which give a short description of a person you would like to date. To save space, some of these abbreviations are used: những mẫu tự giới thiệu nhỏ (trên báo, tạp chí hoặc internet) về người mà bạn muốn làm quen. Để tiết kiệm giấy, một số từ viết tắt được sử dụng: 
WLTM – would like to meet mong muốn được gặp mặt 
GSOH – good sense of humour có óc hài hước 
LTR – long-term relationship  quan hệ tình cảm mật thiết 
Chat up - starting a relationship bắt đầu làm quen 
Loved up – giai đoạn yêu 
to be smitten with somebody = to be deeply affected by your love for somebody 
yêu say mê 
to fall for somebody = to fall in love with somebody 
thật sự yêu 
it was love at first sight = two people fell in love with each other as soon as they met 
hai người yêu nhau từ cái nhìn đầu tiên 
to take the plunge = to get engaged/married 
làm đính hôn/làm đám cưới 
I can hear wedding bells = I suspect that they are going to get married soon 
Tôi nghĩ rằng họ sẽ làm đám cưới sớm trong nay mai thôi 
terms of endearment = names people in love give each other or call each other: 
những tên gọi dành cho người mình yêu 
darling 
sweetheart 
love 
pet 
babe/baby 
cutey pie 
honey bunny 
Break up – giai đoạn kết thúc 
they are having a domestic (informal) = they are having an argument 
họ đang cãi nhau 
they have blazing rows = they have very serious, often noisy arguments 
họ có những cuộc cãi vã lớn tiếng 
(s)he is playing away from home = (s)he is having an affair 
Anh/cô ấy quan hệ lén lút với người khác 
to break up with somebody = to finish a relationship with somebody 
chấm dứt quan hệ tình cảm với người yêu 
to split up = to break up 
chia tay 
to dump somebody = to finish a relationship with somebody without much thought for the other person 
bỏ rơi người mình yêu mà không báo trước 
break-up lines = (fixed) expressions, often sweet or apologetic, used to tell a partner, girlfriend or boyfriend that the relationship is finished or is going to finish: những thành ngữ, thường rất ngọt ngào hoặc biện hộ, dùng để nói với người yêu rằng mối quan hệ yêu đương đã hoặc sẽ chấm dứt 
We need to talk Chúng ta cần nói chuyện 
I just need some space Em cần ở một mình 
It's not you, it's me Đó không phải lỗi em, đó là do anh 
I hope that we can always be friends Anh hy vọng chúng ta sẽ mãi mãi là bạn 
This is hurting me more than it is hurting you Anh cảm thấy đau đớn hơn là em 
It's not enough that we love each other Tình yêu của chúng ta chưa đủ 
It simply wasn't meant to be Chuyện của chúng ta không nên trở thành như vậy

File đính kèm:

  • docTỪ VỰNG VỀ HÀNG KHÔNG.doc