Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11

acquaintance (n) người quen

admire (v) ngưỡng mộ

aim (n) mục đích

appearance (n) vẻ bề ngoài

attraction (n) sự thu hút

be based on (exp) dựa vào

benefit (n) lợi ích

calm (a) điềm tĩnh

caring (a) chu đáo

change (n,v) (sự) thay đổi

changeable (a) có thể thay đổi

chilli (n) ớt

close (a) gần gũi, thân thiết

concerned (with) (a) quan tâm

condition (n) điều kiện

constancy (n) sự kiên định

constant (a) kiên định

crooked (a) cong

pdf30 trang | Chia sẻ: EngLishProTLS | Lượt xem: 1914 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øng chữ càng nhanh càng tốt. 
Bài 4: Làm giàu vốn từ vựng khi học tiếng Anh 
Hãy tưởng tượng việc học một ngôn ngữ mới giống như bạn xây một ngôi 
nhà trên một mảnh đất trống. Chắc chắn bạn sẽ phải thiết kế nội thất, mua 
sắm đồ đạc hay trang trí nhà cửa. Nhưng trước khi làm những việc này bạn 
phải hoàn thành việc xây dựng phần thô của công trình. 
Từ vựng của một ngôn ngữ vừa là nền móng vừa là những “viên gạch” 
giúp bạn xây dựng một “ngôi nhà” vững chãi. Mặc dù không nhất thiết phải có 
Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11 (CTC) Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Học, học nữa, học mãi!!! Trang 27 
một số lượng gạch khổng lồ nhưng bạn càng có nhiều “gạch” thì “ngôi nhà” sẽ 
càng lớn và đương nhiên bạn sẽ thấy thoải mái hơn. 
Các nghiên cứu của nhiều nhà ngôn ngữ học đã chứng minh rằng chúng ta 
chỉ cần khoảng 100 từ thường gặp là có thể thực hiện tốt việc giao tiếp cơ bản 
bằng thứ tiếng đó. Nhưng khoảng 100 “viên gạch” như vậy chỉ đủ xây một căn 
hộ một phòng trong khi thực tế người ta lại muốn có một biệt thự hai tầng. Đó là 
lý do tại sao người học ngoại ngữ luôn tìm kiếm bí quyết làm giàu vốn từ vựng 
của bản thân. 
Người ta chỉ có thể làm giàu khi trong tay có một lượng “vốn” nhất định. 
Và bí quyết “làm giàu” đặc biệt này cũng vậy. Nó chỉ dành cho những ai đã 
nắm tương đối vững “vốn từ vựng” cơ bản. Nếu bạn học ngoại ngữ theo một 
cuốn giáo trình nào đó, thì vốn từ cơ bản của bạn sẽ có phần bị hạn chế do 
những cuốn giáo trình ngoại ngữ thường chỉ tập trung vào một số lĩnh vực nhất 
định trong cuộc sống. Khi đó, việc áp dụng bí quyết này thành công không phải 
là chuyện đơn giản. 
Đọc và nghe(1) thông tin bằng tiếng Anh là hai cách cực kỳ hiệu quả 
trong việc làm phong phú vốn từ vựng. Bất cứ khi nào có cơ hội nghe ai đó nói 
tiếng Anh hay xử lý văn bản bằng thứ tiếng này, hãy cố gắng hết sức mình để 
hiểu rõ những thông tin mà bạn nhận được. Tập trung chú ý vào những từ mà 
bạn không biết. Hãy thử đoán ý nghĩa của chúng qua ngữ cảnh xuất hiện. Nếu 
không thể đoán ra, hãy luôn mang theo một cuốn từ điển nhỏ để tra nghĩa của 
chúng. Đặc biệt là khi bạn đọc chứ không phải nghe thông tin, hãy chú ý tới 
cách phát âm của những từ mới (Một cuốn từ điển tốt luôn cung cấp cho bạn cả 
nghĩa và phiên âm của một từ). 
Một cách hiệu quả không kém để nâng cao vốn từ vựng là tham gia vào 
những hoạt động giao tiếp (2) hai chiều bằng tiếng Anh. Những trò chơi tiếng 
Anh hay những trò chơi điện tử bằng thứ tiếng này là một cách rất thú vị để mở 
rộng vốn từ. Khi chơi điện tử, hãy cố gắng liên hệ những gì đang xảy ra trên 
màn hình với những điều mà bạn nghe hay đọc được trong trường hợp bạn bất 
ngờ gặp từ mới. 
Cách thứ tư để sở hữu một vốn từ vựng phong phú là thực hiện chương 
trình mà các khoá học ngoại ngữ vẫn gọi là mỗi ngày một từ mới(3). Tự tạo cho 
mình thói quen tra một từ mới mỗi ngày và cố gắng ghi nhớ nó. Đương nhiên 
bạn không nên tra một từ tiếng Anh nào đó hiếm khi gặp hay không có tác dụng 
thực tế gì với công việc của bạn. Thay vào đó, hãy tập trung vào những từ 
Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11 (CTC) Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Học, học nữa, học mãi!!! Trang 28 
thường dùng mà bạn chưa biết, đặc biệt là những từ mà bạn có cơ hội gặp hàng 
ngày khi tiếp xúc với mọi người. 
Nếu biết kết hợp những phương pháp học từ vựng này với nhau, vốn từ 
vựng giao tiếp của bạn sẽ tăng lên một cách đáng kể, đều đặn mà lại không hề 
gây ra tình trạng quá tải cho bộ nhớ của bạn. Tình trạng này cũng giống như 
giọt nước làm tràn ly. Vốn từ của bạn chẳng những không giàu lên mà còn 
nghèo đi vì ngay cả những từ đã học cũng không còn trong bộ nhớ. 
Bài 5: Nâng cao kỹ năng đọc hiểu 
Khi bạn học bất kỳ thứ tiếng nào, việc học kỹ năng nghe, nói và viết là 
rất cần thiết. Nhưng kỹ năng đọc cũng không kém phần quan trọng. Khi bạn 
học kỹ năng này bạn sẽ học được rất nhiều điều bổ ích bên cạnh cách đọc thế 
nào cho đúng. 
1. Trước tiên bạn sẽ làm cho vốn từ vựng của bạn trở nên phong phú và sinh 
động với những ví dụ cụ thể từ bài đọc. Chắc chắn bạn sẽ gặp không ít từ mới 
khi đọc một bài khoá bằng tiếng Anh. Nếu có quá nhiều từ mới thì bài đó ở một 
trình độ quá cao so với khả năng của bạn và bạn nên tìm cái gì đó đơn giản hơn. 
Nhưng nếu tối đa chỉ có 5 từ mới trong một trang, bạn sẽ học những từ mới này 
một cách dễ dàng. Có thể bạn không cần dùng đến từ điển vì bạn có thể đoán 
nghĩa của chúng từ ngữ cảnh của toàn bài và từ ý nghĩa của những từ mà bạn đã 
biết. Làm vậy bạn sẽ không chỉ học được từ mới mà còn học được cách sử dụng 
chúng trong những văn cảnh cụ thể. 
2. Bài đọc là nguồn cung cấp dồi dào tư liệu cho môn viết. Khi bạn đọc một bài 
viết bằng tiếng Anh, chính nó đã là một ví dụ thực tế minh hoạ cho những bài 
luận tiếng Anh. Những bài viết như thế cung cấp cho bạn những cấu trúc cũng 
như cách diễn đạt mà bạn có thể dùng trong bài viết của mình. 
3. Đọc những bài viết của người bản xứ là một cơ hội tuyệt vời để học ngữ pháp. 
Văn viết có những yêu cầu nghiêm ngặt về độ chính xác của những cấu trúc ngữ 
pháp. Đây là điểm khác biệt giữa văn nói và văn viết. Vì thế khi đọc những bài 
viết bằng tiếng Anh bạn có thể học ngữ pháp một cách tự nhiên mà lại hết sức 
chuẩn xác. 
4. Bạn có thể làm việc nhanh hay chậm tuỳ ý. Bạn có thể đọc 10 trang trong 
vòng 30 phút hay dành hẳn 1 tiếng chỉ để đọc 1 trang. Điều đó hoàn toàn tuỳ 
thuộc vào ý muốn của bạn. Nhưng bạn không thể làm vậy khi nghe hay nói 
Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11 (CTC) Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Học, học nữa, học mãi!!! Trang 29 
bằng tiếng Anh. Lợi thế lớn nhất của đọc so với các hoạt động khác là bạn hoàn 
toàn chủ động về mặt thời gian. 
5. Bạn có thể lựa chọn thứ mà mình sẽ đọc. Nếu bạn chọn thứ gì đó mà bạn 
thích để đọc thì việc học kỹ năng này sẽ trở nên thú vị và hữu ích. Ví dụ, nếu 
bạn thích bóng đá, sao không thử đọc về những bài viết về môn thể thao này 
bằng tiếng Anh. Bạn sẽ vừa có những thông tin thú vị, cập nhật về môn thể thao 
yêu thích vừa củng cố kỹ năng đọc bằng tiếng Anh của mình. 
Nhưng làm thế nào để tận dụng được những lợi thế này của môn đọc? 
Những lời khuyên dưới đây sẽ cho bạn câu trả lời. 
1) Cố gắng đọc những bài viết phù hợp với trình độ. Hãy đọc những gì mà bạn 
có thể hiểu được ít nhiều. Nếu cứ 3 từ bạn lại phải dừng để tra từ mới một lần 
thì bài đọc đó chẳng còn gì thú vị và bạn sẽ nhanh chóng mất hết hứng thú để 
tiếp tục. 
2) Ghi chú bên cạnh những từ mới mà bạn gặp trong bài đọc. Nếu có khoảng 4 
đến 5 từ mới trong một trang, hãy viết chúng vào trong sổ từ mới của bạn. 
Nhưng bạn không cần phải làm ngay việc này khi đang dọc dở. Thay vì làm 
vậy, hãy cố gắng đoán nghĩa của chúng khi bạn đọc, đánh dấu và xem lại khi 
bạn đã đọc xong để tra từ trong từ điển và ghi lại vào vở từ vựng. 
3) Cố gắng đọc một cách thường xuyên. Chẳng hạn, bạn có thể đọc một đoạn 
ngắn mỗi ngày. 15 phút mỗi ngày sẽ hiệu quả hơn là 2 tiếng một ngày chủ nhật. 
Dành hẳn một khoảng thời gian nhất định trong ngày để đọc và cố gắng duy trì 
đều đặn. Ví dụ, bạn có thể dành 15 phút trước khi đi ngủ, khi ngủ dậy hay khi 
ăn trưa để đọc. 
4) Hãy chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ cho việc đọc: thứ gì đó để đọc, bút nhớ dòng 
để đánh dấu, từ điển, sổ từ vựng và bút để ghi lại từ mới. 
5) Đọc những gì mà bạn yêu thích hay quan tâm. Hãy chọn một cuốn tạp chí 
hay một quyển sách nói về chủ đề mà bạn cảm thấy hứng thú. 
 ☺  
Chúc các em thành công!!!ù ù øù ù øù ù ø 
Từ vựng, ngữ pháp tiếng Anh 11 (CTC) Nguyễn Đặng Hoàng Duy 
Học, học nữa, học mãi!!! Trang 30 
MỤC LỤC 
 Trang 
Unit 1: FRIENDSHIP ........................................................................................1 
Unit 2: PERSONAL EXPERIENCES ..............................................................3 
Unit 3: A PARTY ...............................................................................................5 
Unit 4: VOLUNTEER WORK ..........................................................................7 
Unit 5: ILLITERACY ........................................................................................9 
Unit 6: COMPETITIONS ................................................................................12 
Unit 7: WORLD POPULATION .....................................................................14 
Unit 8: CELEBRATIONS ...............................................................................16 
Phụ lục 1: ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP ...............................18 
Phụ lục 2: MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG...............................21 
Phụ lục 3: MỘT SỐ BÀI VIẾT VỀ TIẾNG ANH ........................................24 

File đính kèm:

  • pdftu_vung_ngu_phap_e11_hk1_ctc_5416.pdf
Tài liệu liên quan