Từ vựng công việc (Phần 2)

Tong cuộc sống thường ngày có rát nhiều công việc phải làm nhưng có những việc

ta không hiểu tiếng anh nó gọi là gì. Và đây,chúng ta cùng tìm hiểu thêm 1 số từ và

cụm từ chỉ công việc các bạn nhé!

pdf6 trang | Chia sẻ: việt anh | Lượt xem: 1216 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Từ vựng công việc (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ vựng công việc (Phần 2) 
 Tong cuộc sống thường ngày có rát nhiều công việc phải làm nhưng có những việc 
ta không hiểu tiếng anh nó gọi là gì. Và đây,chúng ta cùng tìm hiểu thêm 1 số từ và 
cụm từ chỉ công việc các bạn nhé! 
* Trốn tránh công việc 
- pull a sickie: thành ngữ lóng này có nghĩa liên lạc đến công ty và báo với họ rằng 
bạn bị bệnh và 
không thể đi làm khi thật sự là bạn không bị sao cả. 
Ex: 
'The boss told her she could not have any time off to go to her sister's wedding, but 
she pulled a 
sickie and went anyway.' 
Sếp đã bảo cô ta rằng cô ấy không thể nghỉ để đi dự đám cưới của người em, vì thế 
cô ta báo bệnh và đi chơi.' 
- skive (v): tránh công việc bằng cách ở nhà mà không xin phép, hoặc do lười 
biếng hoặc 
không làm công việc một cách đúng đắn khi bạn đang ở công ty. 
Ex: 
'She is so lazy. She always arrives late and she skives all the time.' 
'Cô ta thật lười biếng. Cô ta luôn đến trễ và lảnh tránh công việc.' 
- skiver (n): người lảnh tránh công việc (xem định nghĩa của skive phía trên). 
Ex: 
'He is such a skiver! He takes really long tea breaks and he always goes home at 
least 30 minutes 
early.' 
'Anh ta thật là người lười biếng! Anh ta nghỉ giải lao thật lâu và luôn đi về nhà 
sớm hơn 30 phút!' 
- leave (n): sự cho phép được vắng mặt tại nơi làm việc trong một thời gian được 
thỏa thuận, 
thường được tính bằng ngày hoặc tuần. 
Ex: 
 'He was given 2 weeks' leave when his elderly father died.' 
'Anh ta được nghỉ 2 tuần khi cha già của anh ta qua đời.' 
*Tiền bạc 
- wage / wages (n): tiền được trả hoặc nhận cho công việc hoặc dịch vụ, thường 
tính bằng giờ, 
hoặc tuần. 
Ex: 
'We get our wages in cash every Friday.' 
'Chúng tôi nhận tiền lương bằng tiền mặt vào mỗi thứ Sáu.' 
- salary (n): số tiền cố định, đều đặn (thường là hàng tháng) trả cho công việc 
Ex: 
'Secretarial salaries in London are quite high.' 
'Lương thư ký tại London khá cao.' 
- payslip (n): một mảnh giấy kèm với tiền lương mà ghi lại số tiền mà bạn đã thu 
nhập được và 
thuế hoặc bảo hiểm...đã được trừ đi. 
Ex: 
'I always keep my payslips so that I can prove what my income is.' 
'Tôi luôn giữ lại giấy tiền lương để tôi có thể chứng minh thu nhập của mình.' 
- bonus (n): một số tiền được chia cho một nhân viên, ngoài tiền lương hàng 
tháng, thường do 
Ex: 
nhân viên đó làm việc đặc biệt tốt hoặc làm việc chăm chỉ hoặc làm lâu năm. 
'All the workers got a £100 bonus at the end of the year.' 
'Tất cả nhân viên nhận £100 tiền thưởng vào cuối năm.' 
- timesheet (n): một tờ giấy mà bạn viết vào số giờ bạn đã làm việc mỗi ngày, tuần 
hoặc tháng để 
bạn có thể nhận tiền lương mà bạn đã làm việc. 
Ex: 
'Don't forget to fill in your timesheet every Wednesday. Otherwise you may not be 
paid on time.' 
'Đừng quên điền vào giấy chấm công mỗi thứ Tư. Nếu không, bạn không nhận 
lương đúng kỳ.' 
- severance pay (n): tiền được trả cho một nhân viên người phải nghỉ việc vì 
không còn công việc 
hoặc những lý do khác mà ngoài giới hạn của người tuyển dụng. 
Ex: 
'The redundant workers each got one week's severance pay for every year of 
employment.' 
'Những người công nhân bị nghỉ việc nhận được một tuần lương cho mỗi năm làm 
việc.' 

File đính kèm:

  • pdfdoc41_089.pdf
Tài liệu liên quan